Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2008 – 2009 môn thi: Hóa học – Cấp THCS (bảng A)

Câu 2 : 5,00 điểm

1) Khi nung hoàn toàn chất A thì thu được chất rắn B màu trắng và khí C không màu. Chất B phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành chất D, dung dịch D làm đỏ phenolphtalein. Khí C làm vẫn đục dung dịch D. Khi cho chất rắn B tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao thì thu dược chất E và giải phóng khí F. Cho E tác dụng với nước thì thu được D và khí không màu G. Khí G cháy cho nước và khí C. Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2) Hòa tan hoàn toàn một miếng bạc kim loại vào một lượng dư dung dịch HNO3 15,75% thu được khí NO duy nhất và a gam dung dịch X. Trong dung dịch X nồng độ C% của AgNO3 bằng nồng độ C% của HNO3 dư.

 Thêm một lượng a gam dung dịch HCl 1,46% vào dung dịch X. Hãy xác định % lượng AgNO3 tác dụng với HCl.

 

doc7 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2008 – 2009 môn thi: Hóa học – Cấp THCS (bảng A), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H2SO4 loãng, vừa đủ, rồi cô cạn dung dịch thì thu được b gam hỗn hợp muối khan. Lập biểu thức tính tổng số mol của X theo a, b.
	b) Cho biết hai kim loại trong hỗn hợp X : A là Mg ; B là Zn ; b = 1,225a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của 2 kim loại trong X.
2) Một hỗn hợp Y gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 : Cho tác dụng với 0,3 lít dung dịch AgNO3 1M tạo ra 31,57 gam kết tủa và dung dịch B.
Phần 2 : Cho tác dụng với một lượng dung dịch NaOH 0,4M vừa đủ để kết tủa hết 2 hyđroxit. Kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi tạo ra chất rắn nặng 7,2 gam.
	a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Trong dung dịch B có chứa muối clorua không ?
	b) Tính khối lượng FeCl3, CuCl2 trong hỗn hợp Y và thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
Câu 4 : 5,00 điểm
1) Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam hỗn hợp A gồm benzen và chất hữu cơ X có công thức CnH2n+1OH (n là số nguyên dương) trong V lít (đktc) không khí (dư). Sau phản ứng thu được 3,24 gam H2O và 65,744 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 62,16 lit (đktc) hỗn hợp khí Z. Cho rằng không khí chỉ gồm có O2 và N2 .
	a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tìm công thức phân tử của X.
	b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp A và tìm V.
2) Trung hòa x gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ có công thức chung CnH2n+1COOH có tính chất tương tự axit axetic, cần V ml dung dịch NaOH nồng độ C (%), khối lượng riêng d(gam/ml). Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp 2 axit trên thu được m gam CO2.
	a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng trên và tính x theo V, C, d, m.
	b) Nếu V = 160 ; C = 20 ; d = 1,225 ; m =108,24. Tính giá trị của x.
	c) Biết khối lượng mol phân tử của 2 axit trên khác nhau 14 gam và các giá trị V, C, d, m như câu (b). Hãy tìm công thức phân tử của 2 axit.
------------------------------HẾT------------------------
Ghi chú : 1) Thí sinh được sử dụng máy tính cá nhân và bảng HTTH các nguyên tố hóa học. Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
	KHÁNH HÒA	 NĂM HỌC 2008 – 2009 
	 MÔN THI : HÓA HỌC – CẤP THCS (Bảng A) 
 ĐÁP ÁN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC	 Ngày thi : 20 – 3 – 2009 
Câu 1 : 5,00 điểm
1) Cho sơ đồ sau :	A
B 	Ca(OH)2 	D
C
Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết các phương trình hóa học để minh họa.
2) Có các bình mất nhãn đựng riêng biệt các chất khí : CO, CO2 , H2 , N2 , C2H4 , CH4. Bằng phương pháp hóa học hãy chỉ ra bình nào đựng chất khí gì, viết phương trình hóa học minh họa.
Giải câu 1 :
Câu 1.1
Nội dung trả lời
Điểm
Chọn A : Ca(HCO3)2 , B : CaCl2 , C : Ca(NO3)2 , D : CaCO3 (Học sinh có thể chọn chất thích hợp khác)
Các phương trình hóa học :
Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
Ca(HCO3)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O + 2CO2
CaCl2 + 2AgNO3 Ca(NO3)2 + 2AgCl
Ca(NO3)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaNO3
CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2
2,00
Câu 1.2
Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch Ca(OH)2, trường hợp tạo thành kết tủa trắng là bình đựng khí CO2 
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
0,50
Dẫn từng khí còn lại qua dung dịch Br2, trường hợp làm mất màu dd B2 là C2H4 : C2H4 + B2 C2H4Br2
0,50
Đốt cháy các khí còn lại, khí không cháy là N2
0,50
Khí cháy được mà sản phẩm không làm mờ tấm kính và làm đục dung dịch nước vôi trong là CO :
2CO + O2 2CO2
0,50
Khí cháy được mà sản phẩm làm mờ tấm kính và làm đục dung dịch nước vôi trong là CH4 :
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
0,50
Khí cháy được mà sản phẩm làm mờ tấm kính và không làm đục dung dịch nước vôi trong là H2 :
2H2 + O2 2H2O
0,50
Câu 2 : 5,00 điểm
1) Khi nung hoàn toàn chất A thì thu được chất rắn B màu trắng và khí C không màu. Chất B phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành chất D, dung dịch D làm đỏ phenolphtalein. Khí C làm vẫn đục dung dịch D. Khi cho chất rắn B tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao thì thu dược chất E và giải phóng khí F. Cho E tác dụng với nước thì thu được D và khí không màu G. Khí G cháy cho nước và khí C. Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2) Hòa tan hoàn toàn một miếng bạc kim loại vào một lượng dư dung dịch HNO3 15,75% thu được khí NO duy nhất và a gam dung dịch X. Trong dung dịch X nồng độ C% của AgNO3 bằng nồng độ C% của HNO3 dư.
	Thêm một lượng a gam dung dịch HCl 1,46% vào dung dịch X. Hãy xác định % lượng AgNO3 tác dụng với HCl.
Giải câu 2 :
Câu 2.1
Nội dung trả lời
Điểm
Xác định các chất : A : CaCO3 , B : CaO, C : CO2 , D : Ca(OH)2 , E : CaC2 , F : CO , G : C2H2
1,00
Các phương trình hóa học :
CaCO3 CaO + 2CO2 (1)
CaO + 2H2O Ca(OH)2 (2)
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (3)
CaO + 3C CaC2 + CO (4)
CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 (5)
C2H2 + 2,5O2 2CO2 + H2O (6)
1,50
Câu 2.2
Giả sử có 100 gam dung dịch HNO3 số mol HNO3 = 0,25 mol
0,25
Gọi số mol Ag phản ứng là x (mol) , ta có :
3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO + 2H2O (1)
 x 4x/3 x x/3
0,25
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là : a = 100 + 108x - 30x/3
 = ( 98x + 100) gam
0,25
Do C% HNO3 dư = C%AgNO3 trong dung dịch X, nên :
Giải được : x = 0,062 (mol) a = 106,076 (gam)
0,75
Khi thêm HCl vào dung dịch X, xảy ra phản ứng : 
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 (2)
0,25
nHCl = 1,46 . 106,076/36,5 . 100 = 0,0424 (mol)
Vậy % AgNO3 phản ứng với HCl là :
0,0424 x 100/0,062 68,39%
0,75
Câu 3 : 5,00 điểm
1) Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B (có hóa trị II trong hợp chất).
	a) Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn, thu được a gam hỗn hợp muối khan; nếu lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, rồi cô cạn thì thu được b gam muối khan. Lập biểu thức tính tổng số mol của X theo a, b.
	b) Cho biết hai kim loại trong X : A là Mg ; B là Zn ; b = 1,225a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của 2 kim loại trong X.
2) Một hỗn hợp Y gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 : Cho tác dụng với 0,3 lít dung dịch AgNO3 1M tạo ra 31,57 gam kết tủa và dung dịch B.
Phần 2 : Cho tác dụng với một lượng dung dịch NaOH 0,4M vừa đủ để kết tủa hết 2 hyđroxit. Kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi tạo ra chất rắn nặng 7,2 gam.
	a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Trong dung dịch B có chứa muối clorua không ?
	b) Tính khối lượng FeCl3, CuCl2 trong hỗn hợp Y và thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
Giải câu 3 :
Câu 3.1
Nội dung trả lời
Điểm
3.1a
Gọi khối lượng mol nguyên tử của A, B lần lượt là MA (gam) , MB (gam) và số mol tương ứng trong hỗn hợp X là x , y.
* Ta có sơ đồ phản ứng : A (hoặc B) ACl2 ( hoặc BCl2)
Cứ x (mol) A tạo ra x (mol) ACl2 hay (MA + 71)x (gam) ACl2
 y (mol) B tạo ra y (mol) BCl2 hay (MB + 71)y (gam) BCl2
Ta có : (MA + 71)x + (MB + 71)y = a (I)
* Ta có sơ đồ phản ứng : A (hoặc B) ASO4 ( hoặc BSO4)
Cứ x (mol) A tạo ra x (mol) ASO4 hay (MA + 96)x (gam) ASO4
 y (mol) B tạo ra y (mol) BSO4 hay (MB + 96)x (gam) BSO4
Ta có : (MA + 96)x + (MB + 96)y = b (II)
Giải hệ (I) và (II) ta có : x + y = (b – a)/25 (III)
0,25
0,50
0,50
0,25
3.1b
Thay giá trị b = 1,225a vào (III) ta có :
 x + y = (1,225a – a)/25 = 0,009a (IV)
Thay giá trị MA = 24 ; MB = 65 vào (I) ta có :
 95x + 136y = a (V)
Giải (IV) và (V), tìm ra : 
 x = 0,224a/41 ; y = 0,145a/41
Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 kim loại là :
%Mg = = 36,32%
%Zn = 100% - 36,32% = 63,68%
1,00
Câu 3.2
3.2a
* Các phương trình phản ứng :
FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl (1)
CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2AgCl (2)
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl (3)
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl (4)
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (5)
2Cu(OH)2 CuO + H2O (6)
* Số mol AgNO3 = 0,3.1 = 0,3 (mol) (I)
 Số mol AgCl kết tủa = 31,57/143,5 = 0,22 (mol) (II)
 Theo (1) và (2) : số mol AgNO3 = Số mol AgCl kết tủa 
Từ (I) và (II) , suy ra trong dung dịch B có AgNO3 dư = 0,08 mol. Vậy dung dịch B không còn chứa muối clorua ở dạng dung dịch.
0,75
0,75
3.2b
Gọi số mol FeCl3 và CuCl2 trong từng phần lần lượt là x, y.
Theo (1), (2) ta có : 3x + 2y = 0,22 (III)
Theo (3), (4), (5), (6) thì khối lượng chất = khối lượng Fe2O3 + khối lượng CuO = 7,2 gam 160x/2 + 80y = 7,2 (IV)
Giải (III), (IV) được : x = 0,04 ; y = 0,05
Vậy khối lượng FeCl3 =162,5.0,04.2 = 13 (gam)
Vậy khối lượng CuCl2 =135.0,05.2 = 13,5 (gam)
0,75
Số mol NaOH đã dùng : 3x + 2y = 3.0,04 + 2.0,05 = 0,22
Thể tích dung dịch NaOH : 0,22/04 = 0,55 lit = 550ml
0,25
Câu 4 : 5,00 điểm
1) Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam hỗn hợp A gồm benzen và chất hữu cơ X có công thức CnH2n+1OH (n là số nguyên dương) trong V lít (đktc) không khí (dư). Sau phản ứng thu được 3,24 gam H2O và 65,744 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 62,16 lit (đktc) hỗn hợp khí Z. Cho rằng không khí chỉ gồm có O2 và N2 .
	a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tìm công thức phân tử của X.
	b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp A và tìm V.
2) Trung hòa x gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ có công thức chung CnH2n+1COOH có tính chất tương tự axit axetic, cần V ml dung dịch NaOH nồng độ C (%), khối lượng riêng d(gam/ml). Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp 2 axit trên thu được m gam CO2.
	a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng trên và tính x theo V, C, d, m.
	b) Nếu V = 160 ; C = 20 ; d = 1,225 ; m =108,24. Tính giá trị của x.
	c) Biết khối lượng mol phân tử của 2 axit trên khác nhau 14 gam và các giá trị V, C, d, m như câu b). Hãy tìm công thức phân tử của 2 axit.
Giải câu 4 :
Câu 4.1
Nội dung trả lời
Điểm
4.1a
Số mol H2O = 3,24/18 = 0,18 (mol)
Số mol hỗn hợp Y = 65,744/22,4 = 2,935 (mol)
Số mol hỗn hợp khí Z = 62,16/22,4 = 2,775 (mol)
Phương trình hóa học : 
 C6H6 + 7,5O2 6CO2 + 3H2O (1)
 CnH2n+1OH + 3n/2O2 nCO2 + (n+1)H2O (2)
 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (3)
Gọi số mol C6H6 , CnH2n+1OH lần lượt là x, và y. Ta có :
 78x + (14n + 18)y = 3,08 (I)
Theo (1) và (2), ta có :
Số mol H2O = 3x + (n+1)y = 0,18 (II)
Số mol CO2 = 6x + ny
Số mol O2 phản ứn

File đính kèm:

  • docDe thi hsg THCS.doc
Giáo án liên quan