Kiểm tra viết 1 tiết môn Lịch sử 8

Câu 1: Cách mạng tư sản là cuộc cách mạng:

A. Xóa bỏ chế độ nguyên thủy, đưa tư sản lên nắm quyền.

B. Xóa bỏ chế độ nô lệ, đưa tư sản lên nắm quyền.

C. Xóa bỏ chế độ phong kiến, đưa tư sản lên nắm quyền.

D. Xóa bỏ chế độ TBCN đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền, lật đổ giai cấp chủ nô.

Câu 2: Cách mạng công nghiệp là:

A. Thay lao động bằng chân tay thành lao động bằng máy móc.

B. Thay sự thống trị của giai cấp tư sản bằng giai cấp địa chủ phong kiến.

C. Thay luồng tư tưởng tư sản bằng luồng tư tưởng phong kiến.

D. Thay từ lao động cá thể bằng lao động tập thể.

Câu 3: Phong trào công nhân nủa đầu thế kỉ XIX thất bại, nguyên nhân chính do:

A. Thiếu lương thực, vũ khí.

B. Chưa xác định được đúng kẻ thù.

C. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và chưa có tổ chức lãnh đạo.

D. Giai cấp tư sản còn mạnh, công nhân chưa đoàn kết với nông dân.

 

doc1 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1356 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra viết 1 tiết môn Lịch sử 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên../ Lớp../ Trường THCS Ngô Quyền
NĂM HỌC: 2010 – 2011
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
MÔN LỊCH SỬ 8
(Thời gian: 45’)
Điểm
A/ Phần trắc nghiệm khách quan (3.0đ).
Hãy khoanh tròn và chỉ một chữ cái trước câu em cho là đúng nhất: (Mỗi đáp án đúng: 0.5đ)
Câu 1: Cách mạng tư sản là cuộc cách mạng:
A. Xóa bỏ chế độ nguyên thủy, đưa tư sản lên nắm quyền.
B. Xóa bỏ chế độ nô lệ, đưa tư sản lên nắm quyền.
C. Xóa bỏ chế độ phong kiến, đưa tư sản lên nắm quyền.
D. Xóa bỏ chế độ TBCN đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền, lật đổ giai cấp chủ nô.
Câu 2: Cách mạng công nghiệp là:
A. Thay lao động bằng chân tay thành lao động bằng máy móc.
B. Thay sự thống trị của giai cấp tư sản bằng giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Thay luồng tư tưởng tư sản bằng luồng tư tưởng phong kiến.
D. Thay từ lao động cá thể bằng lao động tập thể.
Câu 3: Phong trào công nhân nủa đầu thế kỉ XIX thất bại, nguyên nhân chính do:
A. Thiếu lương thực, vũ khí.
B. Chưa xác định được đúng kẻ thù.
C. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và chưa có tổ chức lãnh đạo.
D. Giai cấp tư sản còn mạnh, công nhân chưa đoàn kết với nông dân.
Câu 4: Các nước tư bản đẩy mạnh xâm lược thuộc địa để:
A. Khai hóa văn minh cho các nước chậm phát triển.
B. Mở rộng lãnh thổ.
C. Giành thị trường.
D. Thúc đẩy chính quốc phát triển.
Câu 5: Thời gian tồn tại và bản chất của Công xã Pa-ri 1871:
A. 72 ngày, là nhà nước vô sản.	B. 72 ngày, là nhà nước tư sản.
C. 72 ngày, nhà nước phong kiến.	D. 72 ngày, là nhà nước đế quốc.
Câu 6: Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung là:
A. Tạo điều kiện cho thuộc địa phát triển.	B. Kìm hãm sự phát triển của thuộc địa.
C. Vơ vét, đàn áp, chia để trị.	D. Mở đồn điền, tăng các loại thuế.
B/ Phần tự luận: (7.0đ).
Câu 7 (4.0đ): Hãy trình bày đặc điểm kinh tế, chính trị Anh cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? Tại sao nói chủ nghĩa đế quốc Anh là “Chủ nghĩa đế quốc thực dân”?
Câu 8 (3.0đ): Hãy trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi (1911)? 
== = HẾT= ==

File đính kèm:

  • docKiem tra 1 tiet(1).doc
Giáo án liên quan