Kiểm tra học kỳ II (2009-2010) môn hoá học 8 - thời gian : 45 phút
Câu 1 : Các chất cho trong dãy đều là oxit :
A : SO2 , CaO, N2O5 , H3PO4, SO3 B : NaOH , HCl , P2O5 , SO3 , Al2O3
C : SO2 , MgO , P2O5 , K2O , ZnO D : Al2O3 , CO2 , ZnO, CaCO3 , K2O
Trường THCS TAÂN PHUÙ GV : ÑOÃ THÒ THU THUÛY KIỂM TRA HỌC KỲ II (2009-2010) Môn Hoá học 8 - Thời gian : 45 phút I/ Phần trắc nghiệm ( 6đ) * Hãy khoanh tròn vào chữ cái A,B,C,D mà em cho là đúng nhất : Câu 1 : Các chất cho trong dãy đều là oxit : A : SO2 , CaO, N2O5 , H3PO4, SO3 B : NaOH , HCl , P2O5 , SO3 , Al2O3 C : SO2 , MgO , P2O5 , K2O , ZnO D : Al2O3 , CO2 , ZnO, CaCO3 , K2O Câu 2 : 32g khí oxi có số phân tử oxi là : A : 15.1023 B : 12.1023 C : 9.1023 D : 6.1023 Câu 3 : Phản ứng oxi hoá khử là : A/ CaCO3 CaO + CO2 B/ CuO + H2 H2O + Cu C/ CaO + H2O Ca(OH)2 D/ Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2. Câu 4 : Đốt cháy 22,4 lít hiđro(đktc) trong 16g khí Oxi thì lượng nước thu được là : A : 18 g B : 9 g C : 38,4 g D : 36 g Câu 5 : Không khí là hỗn hợp các chất khí ( theo thể tích ) gồm : A : 21 % oxi, 1% nitơ, 78 % các khí khác. B : 21 % nitơ, 1% oxi , 78 % các khí khác. C : 21 % oxi, 1% các khí khác, 78 % nitơ . D : 1% oxi, 78 % nitơ, 21 % các khí khác. Câu 6 : Khí hiđro A : Chỉ tác dụng với khí oxi và đồng oxit CuO B : Tác dụng được với oxi và một số kim loại ở nhiệt độ thích hợp C : Tác dụng được với nhiều đơn chất (kim loại, phi kim ) và hợp chất. D : Tác dụng được với oxi và một số oxit kim loại ở nhiệt độ thích hợp Câu 7: Cho các phản ứng hoá học sau : a/ 4P + 5O2 2P2O5 b/ 2KClO3 2KCl + 3O2 c/ 2Cu + O2 2CuO d/ 2HgO 2Hg + O2 . Các phản ứng hoá hợp là : A : a, b, c B : a,c C : b,d D : a,b,d Câu 8 : Khí oxi là một đơn chất có thể tác dụng với A : phi kim, kim loại và hợp chất B : Photpho, lưu huýnh, sắt và hợp chất C : phi kim, kim loại và khí metan CH4 C : Photpho, lưu huýnh, sắt Câu 9 : Nồng độ phần trăm của dung dịch là : A : Số gam chất tan có trong 1lít dung dịch B : Số mol chất tan có trong 100g dung dịch C : Số gam chất tan có trong 100g dung dịch C : Số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 12 g Cacbon thì thể tích (đktc) của khí oxi cần dùng là : A : 12 lít B : 11,2 lít C : 24 lít D : 22,4 lít Câu 11: Có thể dùng quỳ tím để phân biệt các dung dịch : A : Ca(OH)2 , HCl , H2SO4 B : NaOH , H2SO4 , ZnCl2 C : Ca(OH)2 , NaOH , H2SO4 D : NaCl , NaOH , Na2SO4. Câu 12: Trường hợp nào sau đây chứa một khối lượng hidro nhiều nhất : A : 6.1023 phân tử CH4 B : 6.1023 phân tử H2O C : 6.1023 phân tử H2 D :12.1023 phân tử HCl II/ Phần tự luận (4đ) : Câu 1 : Làm bay hơi 75 ml nước từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% được một dung dịch mới có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu. Biết Dnước = 1g/ml Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 2,4 g Magie ( Mg) trong 2,24 lít khí oxi (đktc) (2đ) a/ Tính khối lượng chất còn thừa ? b/ Tính khối lượng Magie oxit thu được ( Cho S = 32 , H = 1 , O = 16, Mg = 24) ĐÁP ÁN I/ Phần trắc nghiệm ( 6đ) ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1 : C Câu 2 : D Câu 3 : B Câu 4 : A Câu 5 : C Câu 6 : D Câu 7 : B Câu 8 : A Câu 9 : C Câu 10 : D Câu 11 : B Câu 12 : A II/ Phần tự luận ( 4đ ) Câu 1 : 75 ml nước = 75 g nước. (0,25đ) Gọi m (g) là khối lượng dung dịch ban đầu. (0,25đ) Khối lượng dung dịch sau khi làm bay hơi nước là : m - 75 (g) (0,25đ) Do khối lượng chất tan không thay đổi nên ta có phương trình khối lượng chất tan là : = (0,5đ) m = 375 (g) (0,5đ) Vậy khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu là 375 gam (0,25đ) Câu 2 : Số mol của magie và oxi đã cho là : nMg = = = 0,1 (mol) ; (0,25đ) nO2 = = = 0,1 (mol) (0,25đ) 2Mg + O2 2MgO (0,5đ) So sánh tỉ lệ số mol của Mg và O2 ở đề và PTHH , ta có : < nên oxi cho thừa, ta tính theo Mg (0,5đ) Theo phương trình hoá học ta thấy : nO2 tham gia = nMg = x 0,1 = 0,05 (mol) (0,125đ) a/ Khối lượng khí oxi còn thừa : mO2 = n x M = ( 0,1 - 0,05 ) x 32 = 1,6 (g) (0,125đ) b/ Theo phương trình hoá học ta thấy : nMgO = nMg = 0,1 (mol) (0,125đ) Khối lượng magie oxit thu được là : mMgO = n x M = 0,1 x 40 = 4 (g) (0,125đ)
File đính kèm:
- HO-8-PBC.doc