Kiểm tra học kỳ 2 môn : hóa học 8 năm học: 2010 - 2011
Kiến thức:
- Biết được tính chất, điều chế oxi, hiđro.
- Hiểu được tính chất hóa học của oxi, hiđro để lập phương trình phản ứng, hiểu cách lập công thức oxít
2: Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức về nồng độ, các công thức chuyển đổi gữa khối lượng, lượng chất và thể tích đêr tính nồng độ dung dịch, tính khối lượng, lượng chất và thể tích các chất tham gia và tạo thành sau PƯHH.
KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn : hóa học 8 Năm học: 2010 - 2011 I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA 1. Kiến thức: - Biết được tính chất, điều chế oxi, hiđro. - Hiểu được tính chất hóa học của oxi, hiđro để lập phương trình phản ứng, hiểu cách lập công thức oxít 2: Kỹ năng: - Vận dụng được công thức về nồng độ, các công thức chuyển đổi gữa khối lượng, lượng chất và thể tích đêr tính nồng độ dung dịch, tính khối lượng, lượng chất và thể tích các chất tham gia và tạo thành sau PƯHH. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức: tự luận 100%. - Học sinh làm bài trên lớp. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Mức độ thấp Mức độ cao KQ TL KQ TL TL TL Ôxi - không khí điều chế oxi (c2) Viết PTPU biểu diễn tính chất của oxi (c4) Số câu 1 1 2 Số điểm 1.5 15% 1,5 15% 3 30% Hiđrô – nước Tính chất hh của hiđro(c3) Tính được khối lượng, thể tích tham gia phản ứng(c6) Số câu 1 1 2 Số điểm 1 10% 2,5 25% 3,5 35% Dung dịch Nêu định nghĩa dung môi, chất tan , dung dich (c1) Tinh C%;CM của một số dung dịch(c5) Số câu 1 1 2 Số điểm 1.5 15% 2 20% 3.5 35% Tổng Số câu 3 2 1 7 Số điểm 4 40% 3.5 35% 2,5 25% 10 100% IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA: Câu 1: Thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch? Cho ví dụ Câu 2 Nêu 2 chất thường dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình phản ứng minh họa? Câu 3: Nêu tính chất hóa học của hiđro. Viết PTPU minh họa Câu 4: Viết phương trình phản ứng biểu diễn sự oxi hóa các chất sau: Al,Ca, K (ghi rõ điều kiện nếu có) Câu 5: a) Có 20 g KCl trong 600 g dung dịch.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl b) Hòa tan 1,5 mol CuSO4 vào nước thu được 750 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit [Fe(OH)3] và thu được 11,2 gam sắt. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra . b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng. c) Tính thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc) V. HƯỚNG DẪN CHẤM, THANG ĐIỂM Phần II: Tự luận Câu Đáp án Điểm 1 (1.5đ) - Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch. - Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi. - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. Vd : - Nước biển. + Dung môi: nước. + Chất tan: muối 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 2 (1.5đ) 2 chất thường dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: KMnO4 và KClO3 PTHH: KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 2KCl + 3O3 0.5 0.5 0.5 3 (1đ) * Tính chất hóa học của hiđro 1) Tác dụng với oxi: 2H2 + O2 2H2O 2) Tác dụng với đồng (II) oxit: H2 + CuO Cu + H2O 0,5 0,5 4 (1.5đ) 1) 4Al + 3O2 2Al2O3 2) 2Ca + O2 2CaO 3) 4K + O2 2K2O 0,5 0,5 0,5 5 (2đ) a) Nồng độ phần trăm của dung dịch KCl là: C% dd KCl = = = 3,33 % b) Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là: CM dd CuSO4 = = = 2M 1 1 6 (2.5đ) a) Phương trình phản ứng: 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O b) Theo bài ta có nFe = = 0,2 mol - Theo PTPU : nFe2O3 = 1/2 nFe = 0,1 mol => mFe2O3 = 0,1.160 = 16 g c) Theo PTPU: nH2 = 3/2 nFe = 0,3 mol => VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 lit * Lưu ý: HS có cách giải khác vẫn cho điểm tối đa 1 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 6/(10đ) 10
File đính kèm:
- de thi hoa 8(1).doc