Kiểm tra học kì II môn hoá học 9 (đề chẵn)

Cõu I: Hóy khoanh trũn vào một trong cỏc chữ A, B, C, D trước cõu trả lời đỳng:

1/ Etylen tham gia phản ứng cộng là do:

A. Trong etylen có 2 nguyên tử cacbon

B. Etylen là một chất khí

C. Trong phân tử etylen có 1 liên kết đôi giữa 2 nguyên tử cacbon

D. Phân tử etylen có cấu trúc phẳng

E. Etylen có phân tử khối 28 đvC

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 897 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II môn hoá học 9 (đề chẵn), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Họ tên:: Kiểm tra học kì II môn hoá học 9 (đề chẵn)
 Lớp : Thời gian 45 phút
 Điểm
 Lời phê của cô giáo
I.Phần trắc nghiệm: 
Cõu I: Hóy khoanh trũn vào một trong cỏc chữ A, B, C, D trước cõu trả lời đỳng:
1/ Etylen tham gia phản ứng cộng là do:
A. Trong etylen có 2 nguyên tử cacbon
B. Etylen là một chất khí
C. Trong phân tử etylen có 1 liên kết đôi giữa 2 nguyên tử cacbon
D. Phân tử etylen có cấu trúc phẳng
E. Etylen có phân tử khối 28 đvC
2/ Axetylen khi cháy cho ngọn lửa sáng hơn metan vì:
A. Phân tử axêtylen chứa nhiều cacbon hơn so với phân tử metan
B. Phân tử axetylen chứa ít hiđro hơn so với phân tử metan
C. Phân tử axetylen tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom
D. Hàm lượng cacbon trong phân tử axetylen cao hơn so với hàm lượng cacbon trong metan
3/ Các chất hiđrocácbon: metan, etylen, axetylen, benzen có tính chất hoá học nào chung:
	A. Có thể tác dụng với dung dịch brom
	B. Có thể tác dụng với khí clo
	C. Có thể tác dụng với khí oxi
	D. Không có tính chất nào chung
4/ Rượu etylic tan vô hạn trong nước vì :
A. Trong công thức của rượu chứa toàn bộ liên kết đơn
B. Trong công thức của rượu có 2 nguyên tử cacbon
C. Trong công thức của rượu có chứa nhóm – OH
D. Trong công thức của rượu có 6 nguyên tử hiđro
E. Rượu etylic uống được 
5/ Hãy chọn câu đúng nhất
A. Chất béo là mỡ động vật
B. Chất béo là nguyên chất có công thức nhất định
C. Chất béo là hỗn hợp nhiều chất và không có công thức nhất định 
D. Chất béo là dầu thức vật
6/ Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng 5,4 gam glucozơ biết hiệu xuất của phản ứng đạt 95%. Khối lượng bạc bám trên tấm gương là:
	A. 6,156g	B. 6,35g	C. 6,25g	D. Kết quả khác 
 II. Phần tự luận:
Cõu II: Viết các phương trình hoá học thực hiện các biến hoá hoá học sau:
Axetylen etylen rượu etylic axit axetic etyl axetat
Cõu III: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt ba chất lỏng không màu: benzen, rượu etylic và axit axetic, mỗi chất được chứa trong một lọ riêng biệt 
Cõu IV: Cho 4,5 kg glucozơ lên mem. Hỏi thu được bao nhiêu lit rượu etylic nguyên chất và bao nhiêu lít CO2 (ở đktc). Biết hiệu suất phản ứng lên mem là 80% và khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml
 bài làm
 đáp án kì II - môn hoá học 9 - đề chẵn
Câu
Nội dung
Điểm
Câu I
3 đ
1 – C
2 – D
3 – C
4 – C
5 – C
6 – A
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu II
 2 đ
C2H2 + H2 C2H4
C2H4 + H2O CH3 – CH2 OH
CH3 – CH2OH + O2 CH3COOH + H2O
CH3COOH + CH3 – CH2OH CH3COOHC2H5 + H2O 
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu III
1,5 đ
- Lấy mỗi mẩu thử cho vào 3 ống nghiệm riêng biệt, sau đó dùng quỳ tím cho vào từng ống nghiệm, dd nào làm cho quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì ống nghiệm đó là axit axetic
- Còn 2 ống nghiệm còn lại cho mẩu kim loại Na vào, nếu thấy ống nghiệm nào có bọt khí thoát ra đó là ống nghiệm chứa dd rượu etylic
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
- Còn lại là benzen
0,5
0,5
0,5
Câu IV
3,5 đ
- Đổi 4,5 kg = 4500g
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 
 180g 2mol
4500g xmol
- Số mol của CO2 thu được là: 50 mol
- Theo phương trình ta có 
=> Số mol của rượu etylic là khi hiệu suất đạt 80% : 
- Khối lượng rượu thu được là: 
 m = n . M = 40 . 46 = 1840 gam
- Thể tích của rượu thu được là: = 2,3 lít
- Thể tích khí CO2 thu được là: 
 V = n . 22,4 = 40 . 22,4 = 896 lít
0,25
0,75
0,5
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25

File đính kèm:

  • doctiet 70 de chan.doc
Giáo án liên quan