Kiểm tra học kì 2 môn hoá học 9 (đề lẻ) thời gian 45 phút
1/ Hãy chọn câu đúng trong những câu sau đây:
A. Chất nào làm mất màu dung dịch brôm, chất đó là etylen hoặc axetylen
B. Hiđrocacbon có liên kết đôi hoăc liên kết ba trong phân tử tương tự như etylen hoặc axetylen làm mất màu dung dịch brom
C. Hiđrocacbon có liên kết đôi trong phân tử làm mất màu dung dịch brôm
D. Những chất có công thức cấu tạo giống mêtan dễ làm mất màu dung dịch brôm
Họ Tên: Kiểm tra học kì II môn hoá học 9 (đề lẻ) Lớp: Thời gian 45 phút Điểm Lời phê của cô giáo I. Phần trắc nghiệm: Câu I: Hóy khoanh trũn vào một trong cỏc chữ A, B, C, D trước cõu trả lời đỳng 1/ Hãy chọn câu đúng trong những câu sau đây: A. Chất nào làm mất màu dung dịch brôm, chất đó là etylen hoặc axetylen B. Hiđrocacbon có liên kết đôi hoăc liên kết ba trong phân tử tương tự như etylen hoặc axetylen làm mất màu dung dịch brom C. Hiđrocacbon có liên kết đôi trong phân tử làm mất màu dung dịch brôm D. Những chất có công thức cấu tạo giống mêtan dễ làm mất màu dung dịch brôm 2/ Một trong những chất nào sau đây không tác dụng với natri giải phóng khí hiđro: A. Nước B. Axit axetic C. Rượu etylic D. Dầu hoả 3/ Một trong những phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí metan và khí etylen: A. Dựa vào tỉ lệ thể tích khí oxi cần để đốt cháy B. Dựa vào sự thay đổi màu của dung dịch nước brom C. So sánh khối lượng riêng D D. Thử tính tan trong nước 4/ Khi cho chất béo tác dụng với kiềm sẽ thu được glixerol và: A. Một muối của axit béo B. Hai muối của axit béo C. Ba muối của axit béo D. Một hỗn hợp muối của các axit béo 5/ Chọn câu đúng nhất trong các câu sau: A. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra phân tử fructozơ B. Saccarozơ bị thuỷ phân khi đung nóng trong dung dịch C. Saccarozơ bị thuỷ phân thành hai phân tử glucozơ khi đun nóng trong dung dịch axit D. Saccarozơ không bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch axit E. Saccarozơ bị thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ khi đun nóng trong dung dịch axit 6/ Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột thì sẽ thu được bao nhiêu glucozơ (trong các số cho dưới đây, biết hiệu xuất phản ứng là 70%) ? A. 160,5kg B. 150,64kg C. 155,55kg D. 165,6kg II. Phần tự luận: Câu II: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng không màu sau và viết phương trình hoá học để minh hoạ, nếu có: Rượu etylic, axit axetic, benzen và dung dịch glucozơ Câu III: Viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển đổi hoá học sau: Tinh bột glucozơ rượu etylic axit xêtic Câu IV: Để sản xuất đường glucozơ, người ta đi từ tinh bột dựa trên phương trình hoá học của phản ứng sau: ( - C6H10O5 - )n + nH2O nC6H12O6 Biết hiệu xuất của quá trình là 80% a) Tính lượng glucozơ thu được từ 1 tấn tinh bột b) Để thu được 1 tấn glucozơ cần bao nhiêu tấn tinh bột bài làm đáp án môn hoá 9 – kì II - đề lẻ Câu Nội dung Điểm Câu I 3 đ 1 – B 2 – D 3 – B 4 – D 5 – E 6 – A 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu II 2,5 đ - Đánh số thứ tự các lọ chứa những chất lỏng cần x/đ rồi lấy từ mỗi lọ một ít ra ống nghiệm để thử theo thứ tự sau: - Lần lượt nhỏ quỳ tím vào từng ống nghiệm chứa các chất lỏng. Chất lỏng nào làm quỳ tím chuyển thành đỏ dó là ống nghiệm chứa axit axetic - Lần lượt cho vào 3 chất lỏng còn lại mấy giọt dd AgNO3 trong amoniac. ở ống nghiệm nào thấy xuất hiện bạc kim loại màu trắng bám vào thành ống nghiệm, ống nghiệm đó chứa dd glucozơ - Phương trình: C6H12O6 + Ag2O C6H12O6 + 2Ag - Cho Na kim loại vào 2 ống nghiệm chứa 2 chất lỏng còn lại, ở ống nghiệm nào thấy có p/ư làm thoát ra bọt khí, ống nghiệm đó chứa rượu etylic 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu III 1,5 đ (- C6H10O5 -)n + nH2O nC6H12O6 C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 0,5 0,5 0,5 Câu IV 3 đ - Phương trình: ( - C6H10O5 - )n + nH2O nC6H12O6 162n tấn 180n tấn 1tấn xtấn => x = = 1,1 tấn Vì hiệu xuất đạt 80% nên khối lượng glucozơ thu được là: 1, 1. = 0,88 tấn - Khối lượng tinh bột cần dùng để thu được 1 tấn glucozơ là: = 1,125 tấn 1 0,5 0,5 1
File đính kèm:
- tiet 70 de le.doc