Kiểm tra giữa học kỳ I năm học 2012 - 2013 môn: Tiếng Việt

A. Đọc thầm bài: Cái gì quý nhất ? (Sách giáo khoa Tiếng Việt 5, tập 1, trang 85).

B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

1. Theo Hùng, Quý và Nam cái quý nhất trên đời là gì?

A. Vàng, lúa gạo. B. Thì giờ. C. Vàng, lúa gạo, thì giờ.

2. Có câu nói: “Thì giờ là vàng bạc.” Câu này có nghĩa gì?

 A. Thì giờ rất đáng quý.

 B. Thì giờ chính là vàng bạc.

 C. Thì giờ và vàng bạc là một.

3. Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?

 A. Vì người lao động cần có lúa gạo để sống.

 B. Vì người lao động làm ra tất cả.

 C. Vì người lao động có vàng thì sẽ giàu sang, sung sướng.

4. Tác giả viết câu chuyện trên để làm gì?

 A. Để mọi người biết tôn trọng và yêu quý vàng, lúa gạo.

 B. Để mọi người biết tôn trọng và yêu quý thì giờ.

 C. Để mọi người biết tôn trọng và yêu quý người lao động.

5. Từ “vàng” trong bài văn thuộc từ loại nào sau đây ?

 A. Danh từ. B. Động từ. C. Tính từ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra giữa học kỳ I năm học 2012 - 2013 môn: Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TIỂU HỌC KIẾN THIẾT
Họ và tên :............................................
Lớp: 5...........................................
 Số ĐIỂM chữ
Thứ ....... ngày .... tháng 10 năm 2012
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: TIẾNG VIỆT (Đọc, hiểu LT&C)
(Thời gian 35 phút)
A. Đọc thầm bài: Cái gì quý nhất ? (Sách giáo khoa Tiếng Việt 5, tập 1, trang 85).
B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
1. Theo Hùng, Quý và Nam cái quý nhất trên đời là gì? 
A. Vàng, lúa gạo.	B. Thì giờ.	C. Vàng, lúa gạo, thì giờ. 
2. Có câu nói: “Thì giờ là vàng bạc.” Câu này có nghĩa gì?
 	A. Thì giờ rất đáng quý. 
 	B. Thì giờ chính là vàng bạc. 
 	C. Thì giờ và vàng bạc là một. 
3. Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
 	A. Vì người lao động cần có lúa gạo để sống.
 	B. Vì người lao động làm ra tất cả.
 	C. Vì người lao động có vàng thì sẽ giàu sang, sung sướng. 
4. Tác giả viết câu chuyện trên để làm gì?
 	A. Để mọi người biết tôn trọng và yêu quý vàng, lúa gạo.
 	B. Để mọi người biết tôn trọng và yêu quý thì giờ.
 	C. Để mọi người biết tôn trọng và yêu quý người lao động. 
5. Từ “vàng” trong bài văn thuộc từ loại nào sau đây ? 
 	A. Danh từ.	B. Động từ.	C. Tính từ.
6. Câu "Hôm sau, ba bạn đến nhờ thầy giáo phân giải." thuộc loại câu kể nào ?
	A. Ai, làm gì? 	B. Ai, thế nào? 	C. Ai, là gì? 
7. Từ "sôi nổi" trong câu "Cuộc tranh luận thật sôi nổi, người nào cũng có lí, không ai chịu ai." đồng nghĩa với từ nào sau đây ?
	A. Yên lặng. 	B. Nhộn nhịp. 	C. Vắng vẻ. 
8. Từ "quý" trong câu "Theo tớ, quý nhất là lúa gạo." trái nghĩa với từ nào sau đây ?
 	A. Yêu mến. 	B. Thân thiết. 	C. Ghét bỏ. 
9. Từ "ăn" trong câu nào sau đây được dùng với nghĩa gốc ? 
 A. Tàu vào cảng ăn than.
 B. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không ?
 C. Mẹ em lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân. 
10. Điền tiếp vào chỗ chấm của câu sau những từ thích hợp để hoàn thành ghi nhớ về từ đồng âm.
"Từ đồng âm là những từ............................về âm nhưng ....................................về nghĩa."
 TRƯỜNG TIỂU HỌC KIẾN THIẾT
 Khối 5
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2012-2013
MÔN: TIẾNG VIỆT
(Thời gian 50 phút)
PHẦN KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả (Nghe - viết): (Thời gian viết: 20 phút.) 
 Kì diệu rừng xanh (SGK Tiếng Việt 5, tập 1, trang 75).
 Viết đoạn" Nắng trưa ...... cảnh mùa thu."
2. Tập làm văn: (Thời gian viết 30 phút.) 
 Đề bài: Tả ngôi nhà thân yêu của em.
 TRƯỜNG TIỂU HỌC KIẾN THIẾT
 Khối 5
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2012-2013
MÔN: TIẾNG VIỆT
(Thời gian 50 phút)
PHẦN KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả (Nghe - viết): (Thời gian viết: 20 phút.) 
 Kì diệu rừng xanh (SGK Tiếng Việt 5, tập 1, trang 75).
 Viết đoạn" Nắng trưa ...... cảnh mùa thu."
2. Tập làm văn: (Thời gian viết 30 phút.) 
 Đề bài: Tả ngôi nhà thân yêu của em.
KHỐI 5
ĐÁP ÁN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Môn: Tiếng Việt
Năm học: 2012 - 2013
I. ĐÁP ÁN PHẦN ĐỌC, HIỂU LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Toàn bài 10 câu (5 điểm): Đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
1. Từ câu 1 	 9:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Khoanh
C
A
B
C
A
A
B
C
B
2. Câu 10: - Chỗ chấm thứ nhất điền từ "giống nhau".
 - Chỗ chấm thứ hai điền từ "khác hẳn nhau".
II. ĐÁP ÁN PHẦN CHÍNH TẢ VÀ TẬP LÀM VĂN:
	1. Chính tả: (5 điểm)
	- Bài viết đúng chính tả, chữ viết đẹp, đúng cỡ, đúng mẫu, trình bày sạch sẽ được 5 điểm. 
	- Bài viết đúng chính tả, chữ viết chưa đúng cỡ, chưa đúng mẫu, trình bày bẩn, chưa 
khoa học : Trừ 1 điểm toàn bài.
	- Mỗi lỗi sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định: Trừ mỗi lỗi 0,3 điểm (3lỗi trừ 1 điểm).
	2. Tập làm văn: (5 điểm) 
	- Viết được bài văn miêu tả ngôi nhà thân thiết của em có đủ 3 phần quy định, nội dung từng phần rõ ràng, dùng từ đặt câu đa dạng, câu văn rõ ý, hình ảnh sinh động, chân thực. Biết chuyển ý liên kết đoạn một cách hợp lí. Nêu được tình cảm đối với ngôi nhà thân yêu của mình: Được 5 điểm.
	- Thiếu các yêu cầu trên tuỳ theo mức độ mà GV chấm cho HS theo mức điểm giảm dần: 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 điểm. 

File đính kèm:

  • docgiao an am nhac.doc
Giáo án liên quan