Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II năm học 2011 – 2012 môn Toán lớp 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM / 3đ

HS khoanh đúng mỗi câu đạt 1đ : 1c - 2b - 3a

B. PHẦN TỰ LUẬN VÀ VẬN DỤNG ./ 7đ

Câu 1 : Tính ( 2điểm )

- Mỗi phép tính đúng kết qủa đạt 0.5đ

Câu 2: Tìm y ( 1đ )

- Mỗi bài đúng đạt 0,5đ

Câu 3: Vẽ đường gấp khúc MNPQ (1đ )

- Vẽ đường gấp khúc có 3đoạn thẳng đạt 0,5đ

- Ghi đúng tên đường gấp khúc đạt 0,5đ

Câu 4 : Điền Đ, S ( 1 điểm )

- Mỗi ô điền đúng đạt 0,25đ

 

doc8 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II năm học 2011 – 2012 môn Toán lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC 
LỚP :……………………………..…….……………………………
HỌ VÀ TÊN : ……………………………….…………………….
KTĐK GIỮA HKII NH 2011 – 2012
MÔN TOÁN – LỚP 2
THỜI GIAN: 40 phút
Số mật mã
Số thứ tự
 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
ĐIỂM
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
PHẦN TRẮC NGHIỆM ……………/3 điểm
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 1giờ bằng 
 	A. 6 giây	 B. 6 phút 	C. 60 phút
 2) Hình bên được tô đen là :
 A. 	 B. 	 C. 
 3) Phép tính nào có kết qủa bằng 25 
 A. 5 x 5	 B. 40 - 25 C. 20 + 15
 II. PHẦN VẦN DỤNG VÀ TỰ LUẬN ………./ 7điểm
Tính: (2 điểm)
a. Đặt tính rồi tính :
 46 + 27 63 - 39
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 
 b. Tính: 
 a) 3 x 7 + 29 = b) 36 : 4 + 37 = ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 
Tìm y : (1 điểm)
 a) y x 3 = 18 b) 70 - y = 34
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 3. Vẽ đường gấp khúc MNPQ ( 1 điểm )
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….	 
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: ( 1 điểm )
 50cm = 5dm hình tam giác có 4 cạnh
 3 x 4 < 4 x 3 1 ngày có 24giờ 
5. Bài toán : (2 điểm)
 Đàn gà có 20 con được nhốt vào chuồng , mỗi chuồng có 4 con. Hỏi có bao nhiêu chuồng để nhốt hết đàn gà ?
Giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 
HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK – GIỮA HKII NH 2011 –2012
MÔN TOÁN – LỚP 2
PHẦN TRẮC NGHIỆM …………/ 3đ
HS khoanh đúng mỗi câu đạt 1đ : 1c - 2b - 3a
B. PHẦN TỰ LUẬN VÀ VẬN DỤNG ……………./ 7đ 
Câu 1 : Tính ( 2điểm )
Mỗi phép tính đúng kết qủa đạt 0.5đ
Câu 2: Tìm y ( 1đ )
Mỗi bài đúng đạt 0,5đ
Câu 3: Vẽ đường gấp khúc MNPQ (1đ )
Vẽ đường gấp khúc có 3đoạn thẳng đạt 0,5đ
Ghi đúng tên đường gấp khúc đạt 0,5đ
Câu 4	: Điền Đ, S ( 1 điểm )
-	 Mỗi ô điền đúng đạt 0,25đ 
	Câu 5 : Toán giải ( 2 điểm )
	-	Lời giải đúng đạt 1 điểm
-	Phép tính đúng đạt 1 điểm
 - Sai hoặc thiếu tên đơn vị trừ 0,5đ ( cả bài )
* Lưu ý: điểm làm tròn
TRƯỜNG TH 
LỚP	:………………………………………………………
HỌ TÊN	:	……
KTĐK GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011–2012
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KIỂM TRA ĐỌC
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
 Bài đọc : 	Hoa mai vàng
 * Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh hoa mai xoè ra mịn màng như lụa. Những cánh hoa ánh lên một sắc vàng muốt, mượt mà. Một mùi thơm lựng như nếp hương phảng phất bay ra.* 
** Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt không đậm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Vì thế khi cành mai rung rinh cười với gió xuân, ta liên tưởng đến hình ảnh một đàn bướm vàng rập rờn bay lượn.**
 Theo “Mùa xuân và phong tục Việt Nam”
 I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian 1 phút )
1/ Giáo viên cho học sinh đọc một trong hai đoạn của bài “Hoa mai vàng”, ký hiệu* 
2/ Giáo viên nêu một câu hỏi về nội dung trong bài “Hoa mai vàng”, cho học sinh trả lời.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1.Đọc đúng tiếng, đúng từ. 
	/3đ
2.Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (dưới 5lỗi). 
	/1đ
3.Tốc độ đọc đạt yêu cầu. 
	/1đ
4.Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên đặt ra. 
	/1đ
	Cộng:
	/6đ
 Hướng dẫn kiểm tra
1/ Đọc đúng tiếng,từ : 3 điểm
-Đọc sai từ 1-3 tiếng : 2,5 điểm
-Đọc sai từ 3-5 tiếng : 2,0 điểm
-Đọc sai từ 6-10 tiếng : 1,5 điểm
-Đọc sai từ 11-15 tiếng : 1,0 điểm
-Đọc sai từ 16-20 tiếng : 0,5 điểm
 -Đọc sai trên 20 tiếng : 0 điểm 
	: 0,5điểm
2/ Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3-5 dấu câu:	0,5điểm
 -Không ngắt,nghỉ hơi đúng ở 6 dấu câu trở lên: 0 điểm
3/ Tốc độ đọc:.
- Vượt 2 phút : 0,5 điểm
- Vượt 2 phút (đánh vần nhiều) : 0 điểm
4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
………/ 4đ II. ĐỌC THẦM : (30 phút)
	 Em đọc bài thầm bài “Hoa mai vàng” rồi trả lời câu hỏi và làm các bài tập sau:
 TRẢ LỜI CÂU HỎI:
1/	../1đ	 1/ Nụ hoa mai có màu gì?
	(Đánh dấu x vào ô trống 	trước ý trả lời đúng nhất)
	Màu vàng óng.
	Màu hồng.
	Màu xanh ngọc bích rồi từ từ phô vàng.
2/	/1đ	 2/ Hoa mai có mùi hương như thế nào?
 Mùi hương thoang thoảng.
	Mùi thơm lựng như nếp hương phảng phất bay ra.
 Mùi hương ngào ngạt.
 B. BÀI TẬP:
3/……./1đ	1/ Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào ô trống trong đoạn văn sau:
Ngày xưa kiến Vàng và kiến Đen là đôi bạn thân Chúng thường cùng nhau kiếm mồi cùng ăn cùng làm việc và vui chơi cùng nhau Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
 4/…..../ 1đ 2/ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây? 
Cây cối ngã nghiêng vì trời mưa to.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Lớp chúng em học rất ngoan .
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TIỂU HỌC 
LỚP	: …………………
HỌ TÊN	:	………
KTĐK GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 –2012
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KIỂM TRA VIẾT
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
I/	/5đ	I.- CHÍNH TẢ (Nghe – viết) - Thời gian 15 phút.
Bài “Chim rừng Tây Nguyên” ( Tựa bài và từ “Nơi đây …….hòa âm” ,
sách Tiếng Việt lớp 2/tập 2, trang 34).	
	…………
	…………	
	…………
	…………
	…………
	…………
	…………
	…………
	…………
	…………
	…………
	…………
	…………
	…………
	…………
Hướng dẫn chấm chính tả
Sai 1 lỗi trừ 0,5đ (sai phụ âm đầu, vần , thanh, hoặc không viết hoa đúng quy định).
Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, bài trình bày không sạch sẽ trừ 1 điểm.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
II/	/5đ	II.- LÀM VĂN: ( 30 phút)
 	 Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về con vật mà em thích.
 	Gợi ý:
	1/ Đó là con gì ? Ai nuôi nó ?
2/ Hình dáng, màu lông nó thế nào? 
	3/ Hoạt động của nó có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
 	4/ Nó có ích lợi gì ?
 	5/ Tình cảm của em với nó ra sao ?
 Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK – GIỮA HKII NH 2011 –2012
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A – KIỂM TRA ĐỌC 
PHẦN ĐỌC THẦM ( 4 điểm )
Biểu điểm
Nội dung
1 …………… /1đ.
2 ……………/1đ
3 ……………/ 1đ
4 …………./ 1đ
A . ĐỌC HIỂU
Câu 1 
 HS đánh vào ô trống 
Màu xanh ngọc bích rồi từ từ phô vàng.
Câu 2
 HS đánh vào ô trống
 - Mùi thơm lựng như nếp hương phảng phất bay ra.
B. BÀI TẬP 
Câu 1
 Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào ô trống 
- Mỗi dấu điền đúng đạt 0,25đ 
Câu 2
 Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm
 - Mỗi câu đúng đạt 0,5đ 
 PHẦN TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm )
1 YÊU CẦU :
- Viết đúng một đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về loài chim hoặc loài thú. 
Nội dung : Viết đúng trọng tâm theo yêu cầu đề bài : nói về loài chim hoặc loài thú. ( có những nét riêng biệt, đặc trưng của từng loài, nêu được ích lợi, biểu lộ tình cảm yêu qúy ).
Hình thức : Sử dụng từ ngữ phù hợp, diễn đạt mạch lạc, thành câu, viết đúng chính tả. Biết sử dụng dấu câu hợp lí. Bài làm sạch đẹp, rõ ràng.
2. BIỂU ĐIỂM :
- Bài viết thực hiện đầy đủ, đúng, hay yêu cầu về nội dung, hình thức được 5 điểm.
-	 Các sai sót về ý ( không rõ ý ) hoặc diễn đạt ( dùng từ không phù hợp) : Trừ 0,5 điểm/ trường hợp.
-	 Các ý rời rạc, không thể hiện được nội dung : Trừ 1điểm cho cả đoạn.
	Các câu hỏi chỉ là gợi ý, giáo viên không qúa cứng nhắc yêu cầu học sinh phải viết đúng theo gợi ý, tùy mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, căn cứ vào gợi ý trừ điểm ớ trên để cân nhắc cho điểm chung toàn bài theo mức độ từ 4,5 – 4,0 - 3,5 - 3,0 – 2,5 – 2,0 -1,5 – 1,0 - 0,5 điểm
Lưu ý : Điểm số mỗi bài làm Đọc , Viết có thể là điểm lẻ ( 0,5 ) . Điểm trung bình cộng của hai bài Kiểm tra Đọc, Viết là điểm KTĐK giữa HKI được tính theo nguyên tắc làm tròn 0,5 thành 1điểm 

File đính kèm:

  • docDE 2 THI GK 2 TOAN TV 2.doc