Kiểm tra 45 phút (số 3) đề chẵn môn Hóa học

I. Trắc nghiệm. (4 điểm)

Câu 1:Hãy chọn phương án đúng trong các câu sau.

1. Những chất nào sau đây đều là hiđrocacbon.

 a. FeCl3; C2H6O;CH4;NaHCO3 b. CH3NO2; CH3Br; NaOH

 c. CH4; C2H4; C2H2; C6H6 d. NaC6H5; CH4O; HNO3; C6H6

2.Có 2 bình đựng khí khác nhau là CH4; CO2 để phân biệt 2 chất đó ta có thể dùng

 a. Một kim loại b. Nước brom c. Ca(OH)2 d. Tất cả đều sai

3.Trong nhóm các hiđrocácbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng:

 a. CH4; C2H6 b. CH4; C2H4 c. C2H2; C6H6 d. C2H4;C2H2

4.Những hiđrocacbon nào sau đây vừa có liên kết đơn vừa có liên kết ba:

 a. Mêtan b. Axetilen c. Etilen d.Etan

5. Dựa vào dự kiện trong các dự kiện sau đây để phân biệt chất vô cơ hay hữu cơ:

 a.Độ tan trong nước b. Trạng thái c. Màu sắc d. Thành phần nguyên tố

 

doc3 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 45 phút (số 3) đề chẵn môn Hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên Thứ ngày tháng 1 năm 2010
Lớp:9 KIỂM TRA : 45 (SỐ 3) Đề chẵn
 Môn: Hoá học
Điểm
Lời phê của giáo viên
I. Trắc nghiệm. (4 điểm)
Câu 1:Hãy chọn phương án đúng trong các câu sau.
1. Những chất nào sau đây đều là hiđrocacbon.
 a. FeCl3; C2H6O;CH4;NaHCO3 b. CH3NO2; CH3Br; NaOH
 c. CH4; C2H4; C2H2; C6H6 d. NaC6H5; CH4O; HNO3; C6H6
2.Có 2 bình đựng khí khác nhau là CH4; CO2 để phân biệt 2 chất đó ta có thể dùng
 a. Một kim loại b. Nước brom c. Ca(OH)2 d. Tất cả đều sai
3.Trong nhóm các hiđrocácbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng:
 a. CH4; C2H6 b. CH4; C2H4 c. C2H2; C6H6 d. C2H4;C2H2 
4.Những hiđrocacbon nào sau đây vừa có liên kết đơn vừa có liên kết ba:
 a. Mêtan b. Axetilen c. Etilen d.Etan
5. Dựa vào dự kiện trong các dự kiện sau đây để phân biệt chất vô cơ hay hữu cơ:
 a.Độ tan trong nước b. Trạng thái c. Màu sắc d. Thành phần nguyên tố 
6.Etilen có thể tham gia các phản ứng nào sau đây?
 a.Phản ứng cộng Brom b.Phản ứng trùng hợp tạo ra polietilen
 c. Phản ứng cháy tạo ra khí cacbonic và nước d. Cả a, b, c 
7.Phản ứng cháy giữa etilen và oxi . Tỉ lệ giữa số mol CO2 và số moi H2O sinh ra là
 a.1 : 1 b. 1 : 2 c. 1 : 1 d. Kết quả khác 
8. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các khí đo ở đktc.Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là:
 a. 33,6 lit và 22,4 lit b. Tất cả đều sai c. 44,8 lit và 22,4 lit d.11,2 lit và 22,4 lit
II. Tự luận ( 6 điểm)
Câu 2: a.Hãy nêu phương pháp hoá học loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được metan tinh khiết.
b. Viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử: C2H6O
Câu 3 : (4 điểm) Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 (ở đktc) vào bình đựng dung dịch Brom dư. Sau phản ứng thấy có 48 g Br2 đã tham gia phản ứng.
a) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí ban đầu.
b) Nếu lấy toàn bộ 5,6 lít hỗn hợp khí trên đốt cháy thì cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc) . Biết trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích .
ĐÁP ÁN
Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
1.c 2. c 3. d 4. b 5. d 6. d 7. a 8. d
Tự luận ( 6 điểm)
Đáp án và biểu điểm
Đáp án
Biểu điểm
Câu2:( 3 đ)
a. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư, khi đó etilen phản ứng tạo thành chất lỏng nằm lại trong dung dịch và chỉ có metan thoát ra.
PTPƯ: C2H4(k) + Br2(k) C2H4Br2(l) 
b. Viết đúng 2 công thức cấu tạo
Câu 3 ( 3 đ)
 Phương trình hoá học:
 C2H2 + 2 Br2 C2H2Br4 (1) 
nhh = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)
nBr2 = 48 : 160 = 0,3 (mol)
a) Tính thể tích CH4 và thể tích C2H2 có trong 5,6 lít hỗn hợp.
theo p(1) nC2H2 = 0,5nBr2 = 0,15 (mol)
=> nCH4 = 0,25 - 0,15 = 0,1 (mol)
=> VCH4 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
=> VC2H2 = 0,15.22,4 = 3,36 (lit)
b) Tính thể tích không khí cần đốt cháy 5,6 lít hỗn hợp khí.
 CH4 + 2O2 CO2 + 2 H2O (2)
2 C2H2 + 5 O2 4 CO2 + 2 H2O (3)
Theo phản ứng 2, 3 
 nO2 = 2nCH4 + 2,5nC2H2 = 0,575 (mol)
=> Vkhông khí = 5VO2 = 5.0,575.22,4 = 64,4( lit)
1 đ
1 đ
1 đ
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
 0,25 điểm
 0,25 điểm
 0,25 điểm
 0,25 điểm

File đính kèm:

  • docDe KT 1 tiet.doc