Kiểm Tra 45 Phút Môn Hóa Học 8 - Trường THCS Nguyễn Thông
I – TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Câu 1: Khoanh trịn vo cu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: (2đ)
1. Trong các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng phân hủy?
a) 4P + 5O2 2P2O5 ; b) 2HgO 2HgO + O2
c) 2 Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 ; d) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
A/ a, b C/ b, c
B/ c, d D/ a, d
2. Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit
A/ CuO, CaCO3, SO3 C/ FeO; KClO3, P2O5
B/ N2O5 ; Al2O3 ; SiO2 D/ CO2 ; H2SO4 ; MgO
3. Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất sau :
A/ Nặng hơn không khí B/ Tan nhiều trong nước
C/ Ít tan trong nước D/ Khó hóa lỏng
ÁO I – TRẮC NGHIỆM: (4đ) Câu 1: Khoanh trịn vào câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: (2đ) 1. Trong các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng phân hủy? a) 4P + 5O2 2P2O5 ; b) 2HgO 2HgO + O2 c) 2 Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 ; d) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 A/ a, b C/ b, c B/ c, d D/ a, d 2. Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit A/ CuO, CaCO3, SO3 C/ FeO; KClO3, P2O5 B/ N2O5 ; Al2O3 ; SiO2 D/ CO2 ; H2SO4 ; MgO 3. Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất sau : A/ Nặng hơn không khí B/ Tan nhiều trong nước C/ Ít tan trong nước D/ Khó hóa lỏng 4. Sự Oxi hóa chậm là : A/ Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt ; B/ Sự oxi hóa mà không phát sáng C/ Sự tự bốc cháy ; D/ Sự ôxi hóa tỏa nhiệt mà không phát sáng 5. Thành phần của không khí (về thể tích) gồm : A/ 21% N2 78% O2 , 1% các khí khác ; C/ 21% O2 , 78% N2 ; 1% các khí khác B/ 21% các khí khác, 78% N2 , 1% O2 ; D/ 21% O2 , 78% các khí khác, 1% N2 6. Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi thu được là : A. 33,6 l B. 3,36 l C. 11,2 l D. 1,12 l 7. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp A. CuO + H2 t0 Cu + H2O ; B. CaO + H2O Ca(OH)2 C. 2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2 D. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 8. Số gam Kalipemanganat (KMnO4) cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là : A. 20,7 g ; B. 42,8 g ; C. 31,6 g ; D.14,5 g Câu 2: Hoàn thành bảng sau để phân loại và gọi tên các oxit. (1đ) Oxit Oxit axit Oxit bazơ Gọi tên K2O FeO SO2 P2O5 Câu 3: Điền từ thích hợp vào ô trống: (1đ) - (1).. là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng. - Sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là (2) - Trong công nghiệp, khí oxi được sản xuất từ (3). và (4) ... II – TỰ LUẬN: (6đ) Câu 4 : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây và xác định loại phản ứng. (2đ) to a) ................. 2KCl + 3O2 to b) ................. + .................. Fe3O4 to c) Al + O2 ....................... to d) ................. + ................... P2O5 Câu 5 : Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa mà không dùng nước. Giải thích vì sao (1đ) Câu 6 : Khí Mêtan cháy trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước Viết phương trình phản ứng xảy ra (1đ) Tính thể tích oxi cần dùng để đốt cháy 11,2 l Metan (đktc) (1đ) Tính thể tích khí Cacbonic tạo thành (đktc) (1đ) Bài làm: ĐỀ KIỂM TRA 45’ HOÁ 8( đề 01) I-MỤC TIÊU: - Nắm được tính chất của oxi - Biết được sự oxi hóa các chất. Nắm vững kiến thức về ứng dụng và điều chế oxi. - Hiểu rõ phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy - Hiểu và áp dụng trong cuộc sống về sự cháy - Làm toán tính theo PTHH II-Ma trận: Các chủ đề chính Các mức độ nhận thức Tổng (100%) Nhận biết(30%) Thông hiểu(35%) Vận dụng(35%) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tính chất của ôxi C1(3) 0.25đ 0.25đ Sự oxi hoá. Ứng dụng của ôxi. Điều chế ôxi C1(7) 0.25đ C3(3,4) 0.5đ 0.75đ Oâxít C1(2) 0.25đ C2 1đ 1.25đ Phản ứng phân huỷ, phản ứng hoá hợp C1(1) 0.25đ C4 2đ 2.25đ Không khí, sự cháy C1(4,5) 0.5đ C3(1,2) 0.5 đ C5 1 đ 2đ Tính theo PTHH C6(a) 1đ C1(6,8) 0.5đ C6 (b,c) 2đ 3.5đ Tổng cộng 2.5đ 1đ 3đ 0.5đ 3đ 10đ ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HÓA 8(ĐỀ 1) GV ra đề: Huỳnh Thị Diệu Loan Thời gian: Tiết 46, tuần 23 Số lượng: 8A2,8A3,8A4 = 113 I – TRẮC NGHIỆM: (4đ) Câu 1: 1C 2B 3C 4C 5C 6A 7B 8D Mỗi lựa chọn đúng được 0.25 đ. Câu 2: Oxit Oxit axit Oxit bazơ Gọi tên K2O FeO SO2 P2O5 SO2 P2O5 K2O FeO Kali oxit Sắt (II) oxit Lưu huỳnh đi oxit Đi photphopentaoxit Mỗi oxit làm đúng được 0.25đ. Câu 3: Sự cháy Sự oxi hóa chậm Không khí, nước. Mỗi chỗ trống điền đúng được 0.25 đ II – TỰ LUẬN: (6đ) to Câu 4: a) 2KClO3 2KCl + 3O2 : Phản ứng phân hủy to b) 3Fe + 2O2 Fe3O4 : Phản ứng hóa hợp to c) 4Al + 3 O2 2Al2O3 : Phản ứng hóa hợp to d) 4P + 5O2 P2O5 : Phản ứng hóa hợp Mỗi phản ứng hoàn thành đúng được 0.5 đ. Câu 5: Vì khi trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lứa thì ta đã hạ nhiệt độ của chất cháy và cách li chất cháy với oxi (0.5đ). Không dùng nước dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy vì khi vào nước, xăng dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nên có thể làm lan tỏa ra tiếp xúc được với oxi không khí nên vẫn cháy.(0.5đ) to Câu 6: a/ PTHH: CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O (1d) b/ Số mol metan: 11,2 : 22,4 = 0.5 (mol) (0.25đ) Số mol oxi: 0,5 X 2 = 1 (mol) (0.25đ) Thể tích oxi: 1 X 22,4 = 22,4 (l) (0.5đ) c/ Số mol cacbonic: 0.5 (mol) (0.5đ) Thể tích cacbonic: 0.5 X 22,4 = 11,2 (l) (0.5đ) 2 Trường: THCS Nguyễn Thơng Thứ ngày tháng năm 2010 Lớp : 8 KIỂM TRA 45 PHÚT Họ tên: Mơn: Hĩa học 8 ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY (CƠ) GIÁO I – TRẮC NGHIỆM: (4đ) Câu 1: Khoanh trịn vào câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: (2đ) 1. Số gam Kalipemanganat (KMnO4) cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là : A. 20,7 g ; B. 42,8 g ; C. 31,6 g ; D.14,5 g 2. Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất sau : A/ Nặng hơn không khí B/ Tan nhiều trong nước C/ Ít tan trong nước D/ Khó hóa lỏng 3. Sự Oxi hóa chậm là : A/ Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt ; B/ Sự oxi hóa mà không phát sáng C/ Sự tự bốc cháy ; D/ Sự ôxi hóa tỏa nhiệt mà không phát sáng 4. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp A. CuO + H2 t0 Cu + H2O ; B. CaO + H2O Ca(OH)2 C. 2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2 D. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 5. Thành phần của không khí (về thể tích) gồm : A/ 21% N2 78% O2 , 1% các khí khác ; C/ 21% O2 , 78% N2 ; 1% các khí khác B/ 21% các khí khác, 78% N2 , 1% O2 ; D/ 21% O2 , 78% các khí khác, 1% N2 6. Trong các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng phân hủy? a) 4P + 5O2 2P2O5 ; b) 2HgO 2HgO + O2 c) 2 Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 ; d) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 A/ a, b C/ b, c B/ c, d D/ a, d 7. Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit A/ CuO, CaCO3, SO3 C/ FeO; KClO3, P2O5 B/ N2O5 ; Al2O3 ; SiO2 D/ CO2 ; H2SO4 ; MgO 8. Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi thu được là : A. 33,6 l B. 3,36 l C. 11,2 l D. 1,12 l Câu 2: Hoàn thành bảng sau để phân loại và gọi tên các oxit. (1đ) Oxit Oxit axit Oxit bazơ Gọi tên MgO Fe2O3 SO3 N2O5 Câu 3: Điền từ thích hợp vào ô trống: (1đ) - (1).. là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng. - Sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là (2) - Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi từ (3) và (4) II – TỰ LUẬN: (6đ) Câu 4 : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây và xác định loại phản ứng. (2đ) to a) ................. 2KCl + 3O2 to b) ................. + .................. Fe3O4 to c) Al + O2 ....................... to d) ................. + ................... P2O5 Câu 5 : Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa mà không dùng nước. Giải thích vì sao (1đ) Câu 6 : Khí Mêtan cháy trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước Viết phương trình phản ứng xảy ra (1đ) Tính thể tích oxi cần dùng để đốt cháy 11,2 l Metan (đktc) (1đ) Tính thể tích khí Cacbonic tạo thành (đktc) (1đ) Bài làm: ĐỀ KIỂM TRA 45’ HOÁ 8( đề 02) I-MỤC TIÊU: - Nắm được tính chất của oxi - Biết được sự oxi hóa các chất. Nắm vững kiến thức về ứng dụng và điều chế oxi. - Hiểu rõ phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy - Hiểu và áp dụng trong cuộc sống về sự cháy - Làm toán tính theo PTHH II-Ma trận: Các chủ đề chính Các mức độ nhận thức Tổng (100%) Nhận biết(30%) Thông hiểu(35%) Vận dụng(35%) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tính chất của ôxi C1(3) 0.25đ 0.25đ Sự oxi hoá. Ứng dụng của ôxi. Điều chế ôxi C1(7) 0.25đ C3(3,4) 0.5đ 0.75đ Oâxít C1(2) 0.25đ C2 1đ 1.25đ Phản ứng phân huỷ, phản ứng hoá hợp C1(1) 0.25đ C4 2đ 2.25đ Không khí, sự cháy C1(4,5) 0.5đ C3(1,2) 0.5 đ C5 1 đ 2đ Tính theo PTHH C6(a) 1đ C1(6,8) 0.5đ C6 (b,c) 2đ 3.5đ Tổng cộng 2.5đ 1đ 3đ 0.5đ 3đ 10đ ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HÓA 8(ĐỀ 2) GV ra đề: Huỳnh Thị Diệu Loan Thời gian: Tiết 46, tuần 23 Số lượng: 8A2,8A3,8A4 = 113 I – TRẮC NGHIỆM: (4đ) Câu 1: 1D 2C 3D 4B 5C 6A 7B 8C Mỗi lựa chọn đúng được 0.25 đ. Câu 2: Oxit Oxit axit Oxit bazơ Gọi tên MgO Fe2O3 SO3 N2O5 SO3 N2O5 MgO Fe2O3 Magie oxit Sắt (III) oxit Lưu huỳnh tra oxit Đinitơpentaoxit Mỗi oxit làm đúng được 0.25đ. Câu 3: Sự cháy Sự oxi hóa chậm KMnO4 (thuốc tím) và KClO3 (Kaliclorat) Mỗi chỗ trống điền đúng được 0.25 đ II – TỰ LUẬN: (6đ) to Câu 4: a) 2KClO3 2KCl + 3O2 : Phản ứng phân hủy to b) 3Fe + 2O2 Fe3O4 : Phản ứng hóa hợp to c) 4Al + 3 O2 2Al2O3 : Phản ứng hóa hợp to d) 4P + 5O2 P2O5 : Phản ứng hóa hợp Mỗi phản ứng hoàn thành đúng được 0.5 đ. Câu 5: Vì khi trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lứa thì ta đã hạ nhiệt độ của chất cháy và cách li chất cháy với oxi (0.5đ). Không dùng nước dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy vì khi vào nước, xăng dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nên có thể làm lan tỏa ra tiếp xúc được với oxi không khí nên vẫn cháy.(0.5đ) to Câu 6: a/ PTHH: CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O (1d) b/ Số mol metan: 11,2 : 22,4 = 0.5 (mol) (0.25đ) Số mol oxi: 0,5 X 2 = 1 (mol) (0.25đ
File đính kèm:
- Ktrahoa8tiet46matrandapan.doc