Kiểm tra 1 tiết môn: Hóa học – Khối 11 - Đề 1

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất

Câu 1: Ankan là hiđrocacbon

A. mạch hở B. no, mạch hở C. no, mạch vòng D. không no, mạch hở

Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của ankan là

A. Phản ứng cháy B. Phản ứng cộng C. Phản ứng tách D. Phản ứng thế

Câu 3: Kết luận nào sau đây là không đúng ?

A. Hầu hết các ankan có đồng phân mạch cacbon.

B. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau.

C. Trong phân tử ankan và xicloankan chỉ có liên kết đơn.

D. Hầu hết các ankan có khả năng tham gia phản ứng thế, phản ứng tách.

Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng ?

A. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng.

B. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng thế.

C. Tất cả xicloankan đều có khả năng tham gia phản ứng thế và phản ứng cộng.

D. Một số xicloankan có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 4088 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn: Hóa học – Khối 11 - Đề 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1
SỞ GD – ĐT AN GIANG KIỂM TRA 1 TIẾT 
TRƯỜNG THPT ĐỨC TRÍ MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 11
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh:. Lớp: 11A.SBD:..Phòng:
Điểm 
Lời phê
Chữ kí giám thị 
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 1: Ankan là hiđrocacbon
A. mạch hở	B. no, mạch hở	C. no, mạch vòng	D. không no, mạch hở
Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của ankan là
A. Phản ứng cháy	B. Phản ứng cộng	C. Phản ứng tách	D. Phản ứng thế
Câu 3: Kết luận nào sau đây là không đúng ?
A. Hầu hết các ankan có đồng phân mạch cacbon.
B. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau.
C. Trong phân tử ankan và xicloankan chỉ có liên kết đơn.
D. Hầu hết các ankan có khả năng tham gia phản ứng thế, phản ứng tách.
Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng.
B. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng thế.
C. Tất cả xicloankan đều có khả năng tham gia phản ứng thế và phản ứng cộng.
D. Một số xicloankan có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng.
Câu 5: Xicloankan có công thức phân tử chung là
A.	B. 	C. 	D. 
Câu 6: Anken X có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C4H8	B. C3H6	C. C2H4	D. C5H10
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn anken tạo ra CO2 và H2O. Nhận xét tỉ lệ về số mol của CO2 và H2O là
A. 	B. 	C. 	D. Kết quả khác
Câu 8: Người ta điều chế etilen trong phòng thí nghiệm bằng cách
A. tách nước của ancol etylic	B. phân hủy propen
C. tách hiđro khỏi etan	D. phân hủy butan
Câu 9: Ankađien liên hợp là hiđrocacbon trong phân tử có
A. hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn	B. hai liên kết đôi liền nhau
C. hai liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lê	D. hai liên kết ba cách nhau một liên kết đơn
Câu 10: Để phân biệt etan và etilen, dùng phản ứng nào là thuận tiện nhất ?
A. Phản ứng đốt cháy	B. Phản ứng cộng với hiđro
C. Phản ứng với nước brom	D. Phản ứng trùng hợp
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm). Thế nào là anken ? Cho thí dụ (viết dạng công thức cấu tạo)? Viết công thức phân tử chung của anken.
Câu 2: (2,0 điểm). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi:
a) Propan tác dụng với clo (theo tỉ lệ mol 1:1) khi chiếu sáng.
b) Propilen tác dụng dung dịch brom.
c) Trùng hợp etilen.
d) Đốt cháy butan.
Câu 3: (1,0 điểm). Trình bày phương pháp hóa học phân biệt hai khí không màu propan và xiclopropan đựng trong hai bình riêng biệt. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Câu 4: (2,0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 4,32 g ankan X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). 
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân của X ứng với công thức phân tử đó. Ghi tên tương ứng.
(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16)
Đề 2
SỞ GD – ĐT AN GIANG KIỂM TRA 1 TIẾT 
TRƯỜNG THPT ĐỨC TRÍ MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 11
 Thời gian: 45 phút (không thể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh:. Lớp: 11A.SBD:.Phòng:
Điểm 
Lời phê
Chữ kí giám thị 
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 1: Xicloankan có công thức phân tử chung là
A.	B. 	C. 	D. 
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn anken tạo ra CO2 và H2O. Nhận xét tỉ lệ về số mol của CO2 và H2O là
A. 	B. 	C. 	D. Kết quả khác
Câu 3: Tính chất hóa học đặc trưng của ankan là
A. Phản ứng cháy	B. Phản ứng cộng	C. Phản ứng tách	D. Phản ứng thế
Câu 4: Ankađien liên hợp là hiđrocacbon trong phân tử có
A. hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn	B. hai liên kết đôi liền nhau
C. hai liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lê	D. hai liên kết ba cách nhau một liên kết đơn
Câu 5: Ankan là hiđrocacbon
A. mạch hở	B. no, mạch hở	C. no, mạch vòng	D. không no, mạch hở
Câu 6: Để phân biệt etan và etilen, dùng phản ứng nào là thuận tiện nhất ?
A. Phản ứng đốt cháy	B. Phản ứng cộng với hiđro
C. Phản ứng với nước brom	D. Phản ứng trùng hợp
Câu 7: Anken X có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C4H8	B. C3H6	C. C2H4	D. C5H10
Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng.
B. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng thế.
C. Tất cả xicloankan đều có khả năng tham gia phản ứng thế và phản ứng cộng.
D. Một số xicloankan có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng.
Câu 9: Kết luận nào sau đây là không đúng ?
A. Hầu hết các ankan có đồng phân mạch cacbon.
B. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau.
C. Trong phân tử ankan và xicloankan chỉ có liên kết đơn.
D. Hầu hết các ankan có khả năng tham gia phản ứng thế, phản ứng tách.
Câu 10: Người ta điều chế etilen trong phòng thí nghiệm bằng cách
A. tách nước của ancol etylic	B. phân hủy propen
C. tách hiđro khỏi etan	D. phân hủy butan
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm). Thế nào là anken ? Cho thí dụ (viết dạng công thức cấu tạo)? Viết công thức phân tử chung của anken.
Câu 2: (2,0 điểm). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi:
a) Propan tác dụng với clo (theo tỉ lệ mol 1:1) khi chiếu sáng.
b) Propilen tác dụng dung dịch brom.
c) Trùng hợp etilen.
d) Đốt cháy butan.
Câu 3: (1,0 điểm). Trình bày phương pháp hóa học phân biệt hai khí không màu propan và xiclopropan đựng trong hai bình riêng biệt. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Câu 4: (2,0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 4,32 g ankan X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). 
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân của X ứng với công thức phân tử đó. Ghi tên tương ứng.
 (Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16)
BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN:
SỞ GD – ĐT AN GIANG ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1TIẾT 
TRƯỜNG THPT ĐỨC TRÍ MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)
Đề 1: 
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
D
B
D
C
A
B
A
A
C
Đề 2: 
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
B
D
A
B
C
A
D
D
A
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Nội dung
Thang điểm
Câu 1
(1,0đ)
- Định nghĩa 
- Cho thí dụ (dạng công thức cấu tạo)
- Viết công thức phân tử chung, điều kiện n
0,5
0,25
0,25
Câu 2
(2,0đ)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi:
a): CH3 – CH2 – CH3 + Cl2 CH3 – CHCl – CH3 
b): CH3 – CH = CH2 + Br2 CH3 – CHBr – CH2Br 
c): 
d): C4H10 + O2 4CO2 + 5H2O
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
(1,0đ)
Phân biệt hai khí không màu propan và xiclopropan
Cho 2 khí propan và xiclopropan lần lượt qua dd brom, nhận biết được khí xiclopropan vì làm mất màu dd brom còn lại khí propan không có hiện tượng.
 + Br2 Br – CH2 – CH2 – CH2 – Br 
0,5
0,5
Câu 4
(2,0đ)
a) 
CnH2n+2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O
 14n + 2 (g) n (mol)
 4,32 (g) 0,3 (mol)
Ta có tỉ lệ:
Vậy CTPT của X là C5H12
b) Các CTCT của X là
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 (pentan)
 (2-metylbutan)
 (2,2-ñimetylpropan)
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Lưu ý: Học sinh giải theo phương pháp khác cho kết quả đúng cũng đạt điểm tối đa của câu đó.

File đính kèm:

  • dockiem tra 1t hoa 11 hk2.doc
Giáo án liên quan