Kĩ thuật kiểm tra, đánh giá trong day hoc

Đánh giá là một khâu quan trọng của quá trình giáo dục, vùa cồ vai trò kiểm chúng kết quả cửa mục tìÊu, nội dung và phuơng pháp dạy học, vừa góp phần điỂu chỉnh kế hoạch giáo dục tiếp theo đuợc tiến hành phù hợp và cỏ hiệu quả. Hoạt động đánh giá nếu đuợc tiến hành một cách đồng bộ, khoa học, với các phuơng pháp và kỉ thuật phù hợp sẽ cỏ tác động rất tích cục đến quá trình giáo dục.

Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét cửa giáo viên hoặc chỉ đánh giá bằng nhận xét cửa giáo viên cho tùng môn học và hoạt động giáo dục. Sau moi lớp và sau cáp học, cỏ đánh giá, xếp loại kết quả giáo dục cửa học sinh.

Vì vậy, để đánh giá đứng sụ tiến bộ của học sinh, giáo vĩÊn cần xây dụng được hệ thống đỂ kiỂm tra, đánh giá. Kĩ thuật biÊn soạn đỂ kiỂm tra cỏ vai trò quyết định trong xây dụng đẺ kiểm tra. Module THPT 24 sẽ giới thiệu một sổ vấn đỂ cỏ tính nguyên tấc xây dụng đẺ kiểm tra để các giáo vĩÊn trung họ c phổ thông cùng tham khảo.

 

doc168 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2141 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kĩ thuật kiểm tra, đánh giá trong day hoc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CNTT với GV, sau đỏ tùng bước bổ sung, nâng cao yÊu cầu.
NHIỆM VỤ
Bạn hãy đọc thông tin cơ bản cửa hoạt động và chia se với đong nghiệp để thục hiện nhiệm vụ sau:
Phân tích làm rõ những yÊu cầu vỂ kiến thúc và kỉ năng CNTT đổi với giáo viÊn THCS trong việc úng dung CNTT&TT vào bài giảng.
142
ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG 3
Câu 1: Trong các tiêu chíẩảnh gĩảgĩờdũycỏ ứngdựn g CNỈ 7 SíTT, tiêu chí nào đưọccoi ỉà quan trọng nhất, ỈÂ sao ?
Câu 2: Việc ỉựa chọn chủ đề (tiết học) cỏ ứng đựng CNTT&TTphải ỉhoả mãn nhũngăiều ỉãện gĩ ?
Thông tin tham khào
Câu 1: Trong các tiêu chí đánh giá giờ dạy cỏ úng dụng CNTT&TT, tiêu chí đánh giá hiệu quả cuổi cùng được coi là quan trọng nhất, vì tìÊu chí này yÊu cầu phẳi xác định hiệu quả của tiết dạy học. HS phải húng thu học tập hơn, hoạt động tích cục hơn. Kiến thúc, kỉ năng đạt được qua tiết dạy học cỏ úng dụng CNTT&TT phải tổt hơn khi chỉ dạy bằng các phương tiện dạy họ c truyền thống.
Câu 2: Trong toàn bộ chương trình, không phải bất cú chú đỂ nào cũng phải úng dụng CNTT. Trong trường hợp chú đẺ dạy học chỉ cần tới các thiết bị truyỂn thống thì không nÊn sú dụng CNTT.Việcsú dụng CNTTsẽ không chỉ tổn kém mà cỏ khả năng làm giảm chất lương tiết dạy học. Tiết học được lụa chọn phẳi cỏ tình huống dạy học trong đỏ việc úng dụng CNTT đem lai hiệu quả hơn hẳn so với truyỂn thống.
Nội dung 4	
Sử DỤNG MỘT SÕ PHĂN MỀM DẠY HỌC CHUNG
Tuỳ thuộc vào nhận thúc, kỉ năng CNTT và điỂu kiện sơ sờ vật chất mà múc độ sú dụng PMDH ờ truửng THCS dìếnra khác nhau, trong đỏ việc GV sú dung PMDH dùng chung để soạn bài giảng điện tủ và thiết kế bản đồ tư duy mang lại hiệu quả tích cục cho quá trình dạy học. Sau đây chứng ta sẽ tìm hiểu vỂ cách sú dụng phần mềm LectureMaker để soạn bài giảng điện tủ và phần mềm ConceptDraw Mindmap để thiết kế bản đồ tư duy trong dạy học. Đây là những phần mềm thuận lợi trong sú dụng đã được tập huấn cho nhìỂu truửng học trong thời gian qua.
143
Hoạt động 1. sử dụng phãn mềm LectureMaker để thiết kẽ một bài giảng điện tử cụ thể dạy học trên lớp
THÔNG TIN Cơ BÀN
Hiện nay GV chú yếu soạn taầi giảng điện tù bằng phần mềm Microsoft PowerPoint và bước đầu đã cỏ những đồng góp tích cục vào quá trình dạy học. Tuy nhĩÊn Microsoft PowerPoint không phải là phần mềm chuyÊn dụng để thiết kế bầĩ giảng điện tủ, nÊn nhĩỂu GV vẫn gặp khỏ khăn khi đưa các tương tấc và đa phương tiện theo ý tương sư phạm cửa mình vào trong file trinh dĩến; việc đỏng gói bài giảng theo chuẩn SCORM để chia se trên các hệ thổng E-leaming cũng không thục hiện được. Vi vậy phần mỂm Lecture Maker là một giải pháp bổ sung hiệu quả để thiết kế bài giảng điện tủ trong dạy học ờ nhà truửng.
Lecture Makler là phần mềm thiết kế taầi giảng điện tủ đa phương tiện, sản phẩm của còng ty Dauboft Hàn Quổc (www.dauJs oft com), với Lecture Maker, bat Id GV nào cũng cò thể tạo được taầi giảng đa phưong tiện nhanh chòng và dễ dầng. Ngoầĩ ra, với Lecture Maker GV còn cỏ thể lận dung lại các taầi giảng đã cỏ trên những định dạng khác như PowerPoint, PDF, Flash, HTML, Audio, Video... vào nội dung bầĩ giảng của mình.
Tương tụ Slide Master trong PowerPoint, việc xây dụng slide Master trước khi đưa nội dung vào sẽ giúp chứng ta sắp xếp, tổ chúc taầi giảng hợp lí hơn. LectureMaker cỏ sẵn các bộ công cụ soạn thảo trực quan cần thiết để tạo bài giảng điện tủ như: soạn thảo công thúc toán học, vẽ biểu đồ, vẽ đồ thị, tạo bảng, textiboxvà các kí tụ đặc biệt; cỏ thể chèn nhiỂu loại nội dung đa phương tiện vào taầi giảng nhu; hình ảnh, video, âm thanh, flash... Giao diện và các menu của phần mềm LectureMaker như sau:
144
vùng 1: Chứa các Menu và các nút lệnh cửa chương trình.
Vùng 2: Chứa danh sách các slĩde trong bài giảng.
Vùng 3: Vùng thao tác cửa slide đang đuợc chọn (gồm các đổi tương: vàn bản, hình ảnh, phim...).
Vùng 4: Danh sách các đổi tượng cỏ trong slĩde đang được chọn.
Càcmenu
Menu LectursMahsr
(Góc trÊn cùng ờ phía trái cửa sổ)
Kích đơn chuột trái vào sẽ xuất hiện các lệnh:
Tạũ fileM& file đã lưuĐóng file đang thaũ tấcLưu file Clme)Lưu file dạng khấc111 file
B
KI yew ctrh+ỉ
£J*r Ííl+O
►P*! Oátệ»"
	tò 3™'
Ệ III ÍCr'rr-si.tr
Menu Home chứa các nút ỉệnh:
í*
H =
Home ỉ Insert Control ữesáqn Vttvi Format
4 Cut
13 Cspi/
[Nộ Titos]
ã	v«l
— s~f,p	I—I	DupltCíte Sbd«
,9t o A« ■	ạp^s*.	A’	B	/	u	«	1
Icfcpbovdl	■	■
yd)	ijTrrffilffimi	I	I	I	iLwMBtJm	!!!■
iSiia
J\ìODO
¥13
. .
liVaorwh]
	L“"J	
Ò “
r-j lj Sf<«* •
9 Undo Edit
°rtìr
4- Clipboard: cất (Cut), Dán (Paste), Sao chép (Copy), Gán thuộc tính cho đổi tượng (Attribute).
4- Slide: Tạo slide mói (New slide), Sao chép slide (Copy slide), Nhân đôi slide (Duplicate slide), Xoáslide (Delete slide).
4- Font: Định dang Font.
145
4- Paragraph: Căn chỉnh đoạn vàn bản.
4- Draw: Vẽ.
4- Edit: Căn chỉnh đổi tượng (Order), chọn đổi tương (Select)...
Menu Insert chứa các nút ỉệnh:
p 1
LftchnMjttf
[WiTMi*]
- Y
Home Control DttMjn View Fomwt
9 mu«* Ũ Hitfi
8, RKOtứ Lfcturt 71 Equdbor
J Ttxt BOX
«
<8 VNJ*0 é iut»" • n 0*1« 0*)®« '
(0 R«0fd VtỏệQ ^ Diagram Image Editor
i E*pr*»on T«xt Bent ÍÌ Speoai Character
0
it Sound Ò Import toosnent *
4m Recxd South) 0 Graph
□ Tata«
1 i0bj«t 1 1 1 . 1 w.. COP.
. [W.. (W.. rtsp.. IW., (W.,
totor
m,. m,.
. FW.. . IW.. Itt 1	
Qvtf
4- Object: Dung để chèn các đổi tượng vào bài giảng như hình ảnh, đoạn phim, âm thanh, file Flash, nủt nhẩn, trang web, file PowerPoint,...
4- Recording: Dùng để ghi lại bài giảng, âm thanh.
4- Editor: chèn công thúc toán học, biểu đồ, đồ thị, hình ảnh tụ vẽ,....
4- Text: Thao tác với vân bản, bảng, chèn kí hiệu đặc biệt.
4- Quiz: Chèn các câu trắc nghiệm ngấn hay nhiỂu lụa chọn.
Menu Control chứa cảc nút ỉệnh:
+- Object Control: Thay đổi, điỂu khiển các thuộc tính cửa đổi tượng.
4- Frame Control: Ghi lai bài giảng, âm thanh,...
4- Change Format: Convert định dạng các file video, âm thanh,...
4- Fame Transition Effect: Tạo hiệu úng chuyển cánh khi dĩ chuyển giữa các frame.
Home Insert Control Design View Format
□ Window w ^ Video Control
v^' Ị Screen ’ WebBrowser Conừol Pause , ™ ,
Button Control BeclronicBoard Conừol
Goto Frame
41
Convert
Video/Audio
iir lili K ở H Ú ** :: if r [Ỉ 1 = 1 1
1
Ị«ẾỊ Direction * 2 Speed T —— Gap T
r object Control I (
Frame Con...
Change Fo...
f Frame Transnon Effect 1
- Menu Design ch ứa cảc nú t ỉệnh:
146
4- D esign: Các mẫu hình ảnh cỏ sẵn.
4- Layout: Các mâu khung trình bầy sẵn.
4- Template: Các mẫu bổ trí sẵn cả hình nỂn và khung.
Menu Vieìiỉỏĩứacảc nútỉệnh:
'v'—^	Home Insert Control Design I View ỊỊ Format
—: [Jl Run Current Frame
[jj Run Full Screen Run All Frame 1
tậ Run Web
rn View Default Frame ["•71 View Multi Frame Ç] Zoom Frame
[03 View Master Frame
Q Close Master Frame
i
View HMTL Tag
/■ ^
m Ruler and Grid @ Ruler [v] StatusBar
Cascade ffl Tie
ị Run Frame ^1
1 View Frame 1
1 Master Frame
View HMTl Tag
f Show/Hide Ì
[Window 'l
4- Run Slide (Các chế độ trình chiếu bài giảng):
RunAll Slide: Trình chiếu tẩt cả slide (Bất đầu tù slide 1 hoặc gõ phím F5).
Run Current slide: Trình chiếu tù slide hiện hành.
Run Full Screen: Trình chiếu đầy màn hình.
Run Web: Trình chiếu dạng Web.
4- View Slide: Xemslìde theo độ phỏng to, thu nhố...
4- Slide Master: Thiết lập và chỉnh sủa slide Master (Thao tác chỉnh sửa sẽ ảnh hường đến tất cả slide Body).
+- View HTML tag: Xem các tag trong mã HTML.
4- Show/Hide: An - hiện thước và đường lưới, thanh trạng thái.
+- Window: sấp xếp của sổ các file đang cùng mô.
Menu Format chứa cảc nút ỉệnh:
Menu Fomat dùng để điỂu chỉnh, thay đổi các thuộc tính cửa đổi tương. Khi muốn điỂu chỉnh thuộc tính cửa một đổi tương như vãn bản, file Flash, hình ảnh, đoạn phim,... nhấp đup chuột vào đổi tượng, lúc đỏ menu Fomat của đổi tương sẽ hiện ra. Trong menu Fomat cỏ các mục để thay đổi thuộc tính như thú tụ lớp, cân hàng, nhỏm đổi tượng, tạo hiệu úng cho đổi tượng, tạo lìÊn kết,...
^ Home Insert Control Design View ỊỊ Format
Texffiox Property
T2] Bring to Front T 1= Align T Send to Bade T ẸÌ Group ’
m object List Window ip! Hide/show '
r nil xotii **
ii»l»3CS = RS
-
:
£§ii Drecbon T 7 Speed ’ = Gap ’
^ Transform Effect % Hyperlink ’
1
— Line Widlh T == Line Style - [style J
( Text Box 1 r.
Order J
1 Animation 1
147
Làm quen với môi trường làm việc Lecture Maker Khối động chương trình Lecture Maker.
Tạo mật bài giảng mói
ĐỂ tạo một bài giảng mỏi, kích chọn nut Lecture Maker Button, cửa sổ chọn mờ ra, chọn N ew.
Đặthmh nầi cho bái giảngm ói
Sau khi chọn New, một side trấng sẽ được hiện ra:
Đua hình nỂn vào slide này bằng 2 cách:
Cách 1: Chọn một hình nỂn cỏ sẵn trong Menu Design.
R ~ •	1	imtmtm-fMHwn	1
Nom kiwi CMd 1 C>NVI vWw roM
m íi
f*lT
m
Vk:
I
H
' 1
• T
lít
ã
|ĩ 1
s u
mV *
1
s
	ÏÏ11	
	i	Lttií	
	UB	
Cách 2: chọn một hình nỂn tù bÊn ngoài.
Nháy chuột phải vào trang nội dung muiổn chọn hình nỂn, chọn slĩde property, xuất hiện bảng
148
chọn Background, chọn nut Open bÊn cạnh tìm đến tệp ảnh muổn đặt. Lưu bài giảngmói tạo
Kích chọn nut Save, của sổ Save As sẽ yêu cầu đặt tên và noi cất bài giảng.
Chứ ý.
Khi kích chọn nut save, phần mềm sẽ lưu taầi giang dưới dạng Ten	file. Ime.
Ở dạng *.Ime này, nội dung file sẽ được lưu nguyÊn gổc như khi bạn làm và cỏ thể mô lại file này để tĩỂp tục soạn thảo.
Trong quá trình soạn thảo, nên luôn lưu bài giảng của mình lai bằng cách sú dụng tổ hợp phím Ctrl 4- s.
Mở bài giàng đã tạo
Cách 1. Mở tù phần mềm
Lecture Meker button/Op en xuất hiện hộp thoại, chọn tÊn tệp /Open
149
f*+A4*«!+ PJU.Ị .J IH-t
:l —
afn I- i—l
Câch 2. Kích đup chuột lÊn tên file, file đã tạo sẽ được mờ trÊn chuơng trình Lecture Maker.
Thiẽt kẽ bài giàng với phần mem Lecture Maker
Thiếtkếbốcực tĩình bàythốngnhấtcho bàigũỉng
Tạo tính thổng nhất cho bài giảng được thục hiện qua chúc năng slide Master. Chúc năng này cho phép sác định và áp dụng những đổi tương chung nhất như: phỏng chữ, định dạng, các thiết kế menu, hình ảnh... sẽ xuất hiện trÊn tất cả các trang trình dìến cửa bài giảng

File đính kèm:

  • docModule THcs 22,23,24.doc
Giáo án liên quan