Kì thi chọn học sinh giỏi trường năm học 2009-2010 môn thi: hoá học lớp 12

Câu 1 ( 4,5 điểm)

Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biêt các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất sau, viết phương trình hoá học nếu có:

Phenol, axit axetic, andehit axetic, axetilen, ancol etylic, axit clohidric.

Câu 2 ( 4,5 điểm )

 Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau( ghi điều kiện phản ứng nếu có )

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kì thi chọn học sinh giỏi trường năm học 2009-2010 môn thi: hoá học lớp 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT DTNT Quế phong
Kì thi chọn học sinh giỏi trường
Năm học 2009-2010
Môn thi: Hoá học lớp 12 
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 ( 4,5 điểm) 
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biêt các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất sau, viết phương trình hoá học nếu có:
Phenol, axit axetic, andehit axetic, axetilen, ancol etylic, axit clohidric.
Câu 2 ( 4,5 điểm )
 Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau( ghi điều kiện phản ứng nếu có )
C2H6 C2H5Cl C2H5OH CH3CHO CH3COOH CH3COOCH3 CH3COONa.
Câu 3 (7,5 điểm) 
 1. Đốt cháy hoàn toàn 1,50 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) rồi dẫn sản
 phẩm lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 khan, bình (2) đựng nước vôi trong dư thấy 
 khối lượng bình (1) tăng 0,9 gam, bình (2) thu được 5,0 gam kết tủa.
	a) Hãy lập công thức đơn giản nhất của X.	
	b) Hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro.bằng 30,0. Hãy tìm công thức của X.
	c) Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. Hãy viết công thức cấu tạo thu 
 gọn và gọi tên X.
	d) X có đồng phân là Y cũng tác dụng được với NaOH. Hãy viết phương trình phản
 ứng xảy ra khi điều chế Y từ CH4.
 2 . Hỗn hợp X gồm C2H5OH, C2H3COOH và CH3COOH. Cho 1/4 hỗn hợp X tác dụng 
 với Na dư thu được 4,48 lít khí ở đktc. Để trung hoà hoàn toàn 1/4 hỗn hợp X cần 
 dùng 200 ml dung dịch KOH 1,5M. Mặt khác, 1/2 hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 
 dung dịch chứa 32 gam Br2. Tính % mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 4 ( 3,5 điểm )
Chia 11,6 gam muối MCO3 thành 2 phần bằng nhau.
 +) Phần 1 cho tác dụng với dd H2SO4 loãng thu được dd G1 và khí G2 . Cô cạn dd G1 thu 
 được 7,6 gam muối trung hoà khan. Xác định công thức của muối MCO3 
 +) Phần 2 cho tác dụng với dd HNO3 thu được hỗn hợp khí CO2 , NO2 và dd A. Dung 
 dịch A được axits hoá bằng HCl .Tính khối lượng Cu để tác dụng hết ddA
(Cho H = 1, O = 16, C = 12, N = 14, Cu = 64, S = 16, Ca = 40, Br = 80, K = 39, Fe = 56) 
Trường THPTDTNT Quế Phong
Kỳ thi chọn học sinh giỏi trườn
Năm học 2009 - 2010
đáp án và biểu điểm chấm đề chính thức
Môn: Hoá học 12 THPT 
----------------------------------------------
Câu
Nội dung
Biểu điểm
Câu 1:
(4,5 điểm)
- Dùng quỳ tím nhận ra được : CH3COOH và HCl
- Dung dịch AgNO3 nhận biết được HCl còn lại là CH3COOH.
- Dùng AgNO3 trong NH3 nhận biết được CH3CHO và C2H2.
- Dùng dung dịch Br2 nhận biết được C6H5OH.
- Còn lại là C2H5OH.
 Hs trình bày cách khác nếu đúng, cho điểm tối đa 
1,5
1,5
0,75
0,75
Câu 2:
(4,5 điểm)
C2H6 C2H5Cl + HCl
C2H5Cl + NaOH C2H5OH + NaCl
C2H5OH +CuO CH3CHO + Cu + H2O
2CH3CHO + O2 2CH3COOH
CH3COOH + CH3OH CH3COOCH3 + H2O
CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
Câu 3:
(7,5 điểm)
 1.
 4,5 đ
a) Qua P2O5 khan thì P2O5 + 3H2O đ H3PO4 
0,5 nên mtăng = mH2O = 0,9 g đ 
ị 
* Qua nước vôi trong:	Ca(OH)2 + CO2 đ CaCO3¯ + H2O
0,5	0,05 (mol) đ mC = 0,6g
* Vậy lượng oxi có: 1,50 – (0,1 + 0,6) = 0,8 (g)
0,5
Kí hiệu công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz
	x : y : z = = 1 : 2 : 1
Vậy công thức đơn giản nhất của X là (CH2O)n
0,5
b) MX = 30 x 2 = 60. => 30n = 60 đ n = 2. Vậy công thức phân tử của X là C2H4O2.
 0,5
 c) X có tính axit đ C2H4O2 có ứng với cấu tạo axit là: CH3COOH axit axetic.
Công thức C2H4O2 có đồng phân khác cũng tác dụng được với NaOH là:
 H – COO – CH3 ( metylfomat)
0,5
 Từ CH4 điều chế những hợp chất sau:
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
CH3Cl + HOH CH3OH + HCl
CH3OH + O2 HCHO + H2O
HCHO + O2 HCOOH 
HCOOH + CH3OH HCOOCH3 + H2O
2,5
2.
3,0 đ
Khi cho 1/4 hỗn hợp tác dụng với Na ta có:	
2C2H5OH + 2Na đ H2 + 2C2H5Ona
C2H3COOH + 2Na đ H2 + 2C2H5COONa
2CH3COOH + 2Na đ H2 + CH3COONa
0,75
Khi cho 1/4 hỗn hợp tác dụng với NaOH ta có:
C2H5OH + NaOH đ không phản ứng.
C2H3COOH + NaOH đ C2H3COONa + H2O
CH3COOH + NaOH đ CH3COONa + H2O
0,5
 Khi cho 1/2 hỗn hợp tác dụng với nước Br2 ta có:
C2H3COOH + Br2 đ CH2Br-CHBr-COOH
0,25
Câu 4:
(3,5 điểm)
Gọi số mol các chất trong 1/4 hỗn hợp là:
C2H5OH là x; C2H3COOH là y và CH3COOH là y và CH3COOH là z.
Ta có hệ phương trình:
0,25
0,5(x + y + z) = 
y + z = 0,2 x 1,5 = 0,3
2y = = 0,2 	đ 	y = 0,1
	x = 0,1
	z = 0,2
1,0
Trong 1/4 hỗn hợp ta có:
0,5
PTPƯ : MCO3 + H2SO4 = MSO4 + CO2 + H2O (1) 
 Ta có M = 96 – 60 = 36 
 m = 7,6 – 5,8 = 1,8
 => = = 0,05 mol 0,25
 => MMCO = = 116 0,25
 => M + 60 = 116 => M= 116 – 60 = 56 (Fe) => FeCO3 
0, 5
0,5
0,5
FeCO3 + 4HNO3 = Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + 2H2O (2) 
 Fe(NO3)3 = Fe3+ + 3NO3- (3) 
 3Cu + 2NO3- + 8H+ = 2Cu2+ + 2NO + 4H2O (4) 
 Theo (2) và (3) ta có : n NO = 0,15 mol 
 Theo (4) : nCu = nNO = 0,225 mol 
mCU = 64 * 0,225 = 14,4 gam 
0,5
0,5
0,5
0,5

File đính kèm:

  • docDe thi HSG nam 20092010.doc