Kì thi chọn học sinh giỏi tỉnh năm học: 2010 - 2011 môn thi: Hoá học lớp 9 THCS

Câu 1 (6,0 điểm)

1. Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ biến hoá sau: (Mỗi mũi tên là một phương

trình hoá học, mỗi kí hiệu là một chất, ghi rõ điều kiện cần thiết nếu có).

Trong đó: X là hợp chất dùng làm thuốc súng, giàu oxi và có thể dùng để điều chế oxi

trong phòng thí nghiệm, A

4là một muối nhạy với ánh sáng và được dùng làm phim ảnh, B

4 là

một trong các hoá chất được điều chế nhiều nhất hàng năm trên thế giới.

2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học giải thích cho các thí nghiệm sau:

a.Cho một cái đinh sắt đã đánh sạch vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO

4.

b. Nhỏ từ từ, khuấy đều 20 ml dung dịch AlCl

30,5M vào ống nghiệm đựng 20 ml dung dịch NaOH 2M.

c. Sục khí SO

2

dư vào dung dịch nước brom.

d. Cho hỗn hợp chất rắn trộn đều gồm Ba(OH)

2 và NH

4HCO3vào ống nghiệm đựng nước.

3. Từ quặng Đôlômit (CaCO3.MgCO3

),hãy điều chế kim loại Mg và Ca (chỉ dùng thêm nước và

một hóa chất cần thiết khác,các dụng cụ thí nghiệm cho sẵn).

pdf5 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kì thi chọn học sinh giỏi tỉnh năm học: 2010 - 2011 môn thi: Hoá học lớp 9 THCS, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
THANH HOÁ 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH 
Năm học: 2010-2011 
Môn thi: HOÁ HỌC 
Lớp 9 THCS 
Ngày thi: 24 tháng 03 năm 2011 
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) 
Đề này có 01 trang, gồm 04 câu 
Câu 1 (6,0 điểm) 
1. Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ biến hoá sau: (Mỗi mũi tên là một phương 
trình hoá học, mỗi kí hiệu là một chất, ghi rõ điều kiện cần thiết nếu có). 
Trong đó: X là hợp chất dùng làm thuốc súng, giàu oxi và có thể dùng để điều chế oxi 
trong phòng thí nghiệm, A4 là một muối nhạy với ánh sáng và được dùng làm phim ảnh, B4 là 
một trong các hoá chất được điều chế nhiều nhất hàng năm trên thế giới. 
2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học giải thích cho các thí nghiệm sau: 
a. Cho một cái đinh sắt đã đánh sạch vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. 
b. Nhỏ từ từ, khuấy đều 20 ml dung dịch AlCl3 0,5M vào ống nghiệm đựng 20 ml dung dịch NaOH 2M. 
c. Sục khí SO2 dư vào dung dịch nước brom. 
d. Cho hỗn hợp chất rắn trộn đều gồm Ba(OH)2 và NH4HCO3 vào ống nghiệm đựng nước. 
3. Từ quặng Đôlômit (CaCO3.MgCO3), hãy điều chế kim loại Mg và Ca (chỉ dùng thêm nước và 
một hóa chất cần thiết khác, các dụng cụ thí nghiệm cho sẵn). 
Câu 2 (5,5 điểm) 
1. Một hợp chất hữu cơ B có công thức phân tử dạng (CH)n. Tỉ khối khí của B so với hiđro nhỏ 
hơn 40. Hãy xác định công thức cấu tạo của B, biết rằng B không phản ứng với dung dịch nước 
brom ở điều kiện thường mà chỉ có thể phản ứng với brom nguyên chất. 
2. Có 4 bình đựng 4 chất khí riêng biệt: CO, H2, CH4, C2H4. Cần dùng các phản ứng hoá học nào 
để nhận biết 4 khí trên. 
3. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8O2. X là hợp chất có mùi thơm, ít tan trong 
nước, được điều chế trực tiếp từ hai chất hữu cơ A và B có cùng số nguyên tử C trong phân tử. A 
có thể chuyển hoá trực tiếp thành B . 
a. Xác định công thức cấu tạo của A, B, X. 
b. Viết sơ đồ điều chế X từ một hiđrocacbon. 
c. Nêu cách nhận biết đơn giản nhất để phân biệt chất lỏng A nguyên chất và chất lỏng A có lẫn nước. 
Câu 3 (4,0 điểm) 
Cho 6,8 gam hỗn hợp bột A gồm Fe và Mg vào 400 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x 
mol/lít. Sau phản ứng thu được 9,2 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung 
dịch C được kết tủa. Nung kết tủa này ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,0 
gam chất rắn D. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A và tính x. 
Câu 4 (4,5 điểm) 
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm hai rượu no, đơn chức, mạch hở thu được 
35,84 lít khí CO2 (đktc) và 39,6 gam nước. Tỉ khối của mỗi rượu so với oxi đều nhỏ hơn 2. 
1. Tính a và thành phần phần trăm khối lượng của mỗi rượu trong hỗn hợp X. 
2. Tính khối lượng tinh bột chứa 45% tạp chất cần thiết để điều chế 400ml một trong các rượu 
trên có độ rượu 450 với hiệu suất chung của cả quá trình là 70%. Biết khối lượng riêng của rượu tinh 
khiết là 0,8 g/ml. 
Cho H=1, C=12, O=16, Fe=56, Mg=24, Cu=64, Na=23, Al=27, Ba=137 
-----------------------------------HẾT---------------------------------------- 
 Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn. 
X t
0
A1 A2 A3 A4
B1 B2 B3 B4 
Số báo danh 
..................... 
 2 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
THANH HÓA 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH 
NĂM HỌC 2010 – 2011 
Môn thi: HÓA HỌC – LỚP 9 THCS 
HƯỚNG DẪN CHẤM 
Câu Đáp án Điểm 
Câu 1 6,0 
1 1,5 
KCl KOH KBr AgBr
O2 SO2 SO3 H2SO4
KClO3
to
0,5 
2KClO3
to 2KCl + 3O2
2KCl + 2H2O 2KOH + Cl2 + H2
dpdd
mn
KOH + HBr KBr + H2O
KBr + AgNO3 AgBr + KNO3 0,5 
 0,5 
2 2,0 
a. * Đinh sắt mạ đồng nên đinh sắt có màu đỏ do đồng bám vào. 
 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (bám lên đinh sắt) 0,5 
b. * Có kết tủa keo, sau đó kết tủa tan ngay do dung dich luôn dư bazơ 
khi thêm muối nhôm. 
 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl 
 NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O 0,5 
c. * Nước brom nhạt màu và sau đó mất màu. 
 SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr 0,5 
d. * Có kết tủa trắng, khí mùi khai bay ra. 
 Ba(OH)2 + NH4HCO3 BaCO3 + NH3 + 2H2O 0,5 
3 
2,5 
 Hóa chất dùng thêm là dung dịch HCl. 
*Bước 1: Nhiệt phân hoàn toàn quặng đôlômit. Chất rắn thu được gồm 
MgO và CaO. 
MgCO3  MgO + CO2 
CaCO3  CaO + CO2 0,5 
S + O2 to SO2
2SO2 + O2 to
V2O5
2SO3
SO3 + H2O H2SO4 
 3 
*Bước 2: Cho oxit thu được vào nước dư, lọc chất rắn ra khỏi dung dịch 
là MgO. Dung dịch thu được chứa Ca(OH)2. 
CaO + H2O  Ca(OH)2 0,5 
*Bước 3: Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch HCl dư. Cô cạn 
dung dịch sau phản ứng. Điện phân nóng chảy chất rắn thu được Ca. 
Ca(OH)2 + 2HCl  CaCl2 + H2O 
CaCl2 Ca + Cl2 
 0,75 
*Bước 4: MgO thu được ở bước 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư. Cô 
cạn dung dịch sau phản ứng, điện phân nóng chảy chất rắn thu được Mg. 
MgCl2 Mg + Cl2 0,75 
Câu 2 5,5 
1 1,5 
Theo bài ra. dA/H2 MA < 80 (g/mol) 
 Do đó MA = 13n = 80 => n < 6,13 0,5 
Trong hợp chất hữu cơ số nguyên tử H phải chẵn nên n phải chẵn. Vì vậy 
n có thể là 2, hoặc là 4 hoặc là 6. 0,25 
Nếu n = 2 thì A là C2H2 
Nếu n = 4 thì A là C4H4 
Nếu n = 6 thì A là C6H6 0,25 
Cả C2H2 và C4H4 đều là hiđrocacbon có nối ba hoặc nối đôi nên đều làm 
mất dung dịch brôm ở điều kiện thường, còn C6H6 (benzen) không tác 
dụng với dung dịch brom mà chỉ tác dụng với brom nguyên chất. Vậy A 
chính là C6H6 0,5 
2 2,0 
Có 4 chất khí riêng biệt: CO, H2, CH4, C2H4. 
Cho lần lượt qua dung dịch nước brom. Khí làm nhạt màu nước brom là 
C2H4 
 C2H4 + Br2  C2H4Br2 0,5 
Đốt cháy các khí còn lại, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua CuSO4 khan 
(màu trắng) và dung dịch nước vôi trong. 
Khí CO đốt cho sản phẩm không làm đổi màu CuSO4 khan, nhưng đục 
nước vôi trong. 
 O2 + CO 
0t C CO2 
 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,5 
Khí H2 đốt cháy thoát ra hơi nước làm CuSO4 khan (màu trắng) hoá xanh 
(CuSO4.5H2O) 
 O2 + 2H2 
0t C 2H2O (hơi) 
 CuSO4 + 5H2O  CuSO4.5H2O 0,5 
Khí CH4 cho sản phẩm cháy làm xanh CuSO4 khan và dung dịch Ca(OH)2 
tạo kết tủa trắng. 
 CH4 + 2O2 
0t C CO2 + 2H2O 0,5 
đpnc 
đpnc 
 4 
 CuSO4 + 5H2O  CuSO4.5H2O 
 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 
3 2,0 
a. 
X: CH3COOC2H5 A: CH3CH2OH B: CH3COOH 
0,5 
b. 
2 52 2
2 42 4 2 5 3 3 2 5ax
C H OHH O O
it men H SOC H C H OH CH COOH CH COOC H   
 1,0 
c. 
Để phân biệt rượu tuyệt đối và rượu lẫn nước dùng CuSO4 khan cho vào 
các chất lỏng, chất lỏng nào thấy chất rắn màu trắng hoá xanh thì đó là 
rượu có lẫn nước 0,5 
Câu 3 4,0 
Khi cho hỗn hợp kim loại vào dd CuSO4 thì Mg phản ứng trước, sau đó 
đến Fe. Như vậy xét 3 trường hợp. 
* Trường hợp 1: Mg chưa phản ứng hết. 
Do đó, Fe còn nguyên lượng, CuSO4 hết nên dung dịch C chỉ có MgSO4 
và chất rắn D là MgO 
Mg →MgSO4 →Mg(OH)2 → MgO 
Số mol Mg phản ứng = Số mol MgO = 6 : 40 = 0,15 (mol) 
Vô lý, do số mol Mg phản ứng khác 0,15 mol. 1,0 
* Trường hợp 2: Mg phản ứng hết, Fe dư. 
Gọi a và b lần lượt là số mol Mg ban đầu và số mol Fe phản ứng. 
 0,75 
Ta c ó: 40a + 8b = 9,2 – 6,8 = 2,4 
 40a + 80b = 6 
Suy ra: a = 0,05; b = 0,05 0,5 
 Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu 
1 mol 1 mol 1 mol 
24 gam 64 gam tăng 40 gam 
0,06 mol ← tăng 9,2 – 6,8 = 2,4 
gam 
 Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu 
1 mol 1 mol 1 mol 1 mol 
24 gam 64 gam tăng 40 gam 
a mol a mol a mol tăng 40a gam 
 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 
1 mol 1 mol 1 mol 1 mol 
56 gam 64 gam tăng 8 gam 
b mol b mol b mol tăng 8b gam 
Mg → MgSO4 → Mg(OH)2 → MgO 
a mol a mol 
2Fe → 2FeSO4 → 2Fe(OH)2 → Fe2O3 
b mol 0,5b mol 
 5 
Phần trăm khồi lượng Mg trong hỗn hợp đầu là: 
 0,05 x 24 : 6,8 x 100% = 17,65(%) 
Phần trăm khồi lượng Fe trong hỗn hợp đầu là: 
 100% - 17,65% = 82,35(%) 0,5 
Số mol CuSO4 = a + b = 0,1 (mol) 
x = 0,1/0,4 = 0,25 (M) 0,5 
*Trường hợp 3: Fe, Mg đều hết, CuSO4 dư. 
Trường hợp này loại do khi đó khối lượng chất rắn D gồm oxit Fe và oxit 
của Mg, CuO dư lại có khối lượng nhỏ hơn khối lượng kim loại ban đầu 
(6<6,8). 0,75 
Câu 4 4,5 
1 3,0 
Tính a, %hh. 
CnH2n+1OH +3n/2O2 nCO2 + (n+1)H2O 
 x 1,5nx nx (n+1)x 
CmH2m+1OH +3m/2O2 mCO2 + (m+1)H2O 
 y 1,5my my (m+1)y 1.0 
nx+my = 35,84:22,4=1,6 
(n+1)x+(m+1)y= 39,6:18=2,2 
=> nx+my =1,6; x+y=0,6 (*) 0,5 
a = 14(nx+my)+18(x+y)=33,2gam. 
Vì M 14n+18n,m<3,3 0,5 
*Nếu n=1 thay vào (*) được nghiệm hợp lý: m=3; x=0,1; y=0,5. 
%CH3OH =9,64%; %C3H7OH=90,36%. 0,5 
*Nếu n=2 thay vào (*) được nghiệm hợp lý: m=3; x=0,2; y=0,4. 
%C2H5OH =27,71%; %C3H7OH=72,29%. 0,5 
2 1,5 
a. Rượu được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp lên men là 
rượu etylic. 
(C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6 
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 
0,75 
b. Thể tích của C2H5OH là: 400x45:100 = 180 (ml) 
Khối lượng rượu etylic là: 180x0,8 = 144(g) 
Khối lượng tinh bột cần là: 144 162 658,61( )
46 2 0,7 0,55
x g
x x x
 hay 0,659 kg 
0,75 
Ghi chú: 
- Thí sinh làm cách khác nếu đúng thì cho điểm tối đa ứng với các phần tương đương. 
- Trong PTHH nếu sai công thức, không cho điểm, nếu không cân bằng hoặc thiếu 
điều kiện phản ứng thì trừ ½ số điểm của phương trình đó. Với bài toán dựa vào 
PTHH để giải, nếu cân bằng sai thì không cho điểm bài toán kể từ chỗ sai. 
men 

File đính kèm:

  • pdfDeDa HSG Hoa9 Thanh Hoa 2011.pdf