Kì thi chọn học sinh giỏi thpt toàn tỉnh năm học 2008 – 2009 môn thi: hoá học - Lớp 12

Câu 1: Đốt bột Fe trong bình khí Cl2 thiếu thu được hỗn hợp chất rắn có thành phần là:

 A. Fe và FeCl2. B. Fe và FeCl3. C. FeCl2 và FeCl3. D. FeCl, FeCl2, FeCl3.

Câu 2: Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Trong phòng thí nghiệm nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thuỷ ngân

 A. bột than. B. bột sắt. C. bột lưu huỳnh. D. cát.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kì thi chọn học sinh giỏi thpt toàn tỉnh năm học 2008 – 2009 môn thi: hoá học - Lớp 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO	KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT TOÀN TỈNH
	NAM ĐỊNH	Năm học 2008 – 2009
	Môn thi: HOÁ HỌC - lớp 12
	ĐỀ CHÍNH THỨC	(Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề)
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm)
Thí sinh ghi lại chữ cái chỉ đáp án đúng trong các câu sau vào bài lầm của mình:
Câu 1: Đốt bột Fe trong bình khí Cl2 thiếu thu được hỗn hợp chất rắn có thành phần là:
	A. Fe và FeCl2.	B. Fe và FeCl3.	C. FeCl2 và FeCl3.	D. FeCl, FeCl2, FeCl3.
Câu 2: Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Trong phòng thí nghiệm nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thuỷ ngân
	A. bột than.	B. bột sắt.	C. bột lưu huỳnh.	D. cát.
Câu 3: Cho khí CO đi qua 0,2 mol Fe2O3 nung nóng ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được chất rắn A và khí CO2. Hấp thụ hết khí CO2 trong dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa. Đem toàn bộ chất rắn A hoà tan vào dung dịch HCl, phản ứng xong có V lít khí H2 (dktc) bay ra và còn lại 2,8 gam Fe không tan. Giá trị của V là?
	A. 6,72 lít.	B. 5,60 lít.	C. 8,40 lít.	D. 4,48 lít.
Câu 4: Hoà tan hết FeS2 bằng một lượng vừa đủ HNO3 đặc nóng, chỉ thu được NO2 và dung dịch B. Cho BaCl2 dư vào 1/10 dung dịch B thu được 1,864 gam két tủa. Lấy 1/10 dung dịch B pha loãng bằng nước thành 4 lít dung dịch C. Dung dịch C có pH là:
	A 2,0.	B. 2,4.	C. 3,0.	D. 3,4.
Câu 5: Một hỗn hợp gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,9. Cho hỗn hợp qua lớp chất xúc tác nung nóng thu được hỗn hợp mới có tỉ khối so với H2 bằng 6,125. Giả sử các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
	A. 66,67%.	B. 40,00%.	C. 33,33%.	D. 42,86%.
Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng sau: X (khí) + Y (khí) Z (khí) (1) Z + Cl2 X + HCl (2)
	Z + HNO2 T (3).	T X + 2H2O (4).	X, Y, Z, T lần lượt tương ứng với nhóm chất là
	A. H2, N2, NH3, NH4NO2.	B. N2, H2, NH3, NH4NO2.	C. N2, H2, NH4Cl, NH4NO3.	D. N2O, H2, NH3, NH4NO3.
Câu 7: Trộn dung dịch NaOH với dung dịch H3PO4 sau khi phản ứng kết thúc nếu loại bỏ sự thủy phân của các chất thì thu được dung dịch X gồm 2 chất tan, hai chất tan đó là:
	A. NaOH và NaH2PO4.	B. Na2HPO4 và NaH2PO4.	C. Na3PO4 và NaH2PO4.	D. H3PO4 và Na2HPO4.
Câu 8: Giả sử có hỗ hợp bột kim loại riêng biệt gồm: Al và Ag (1); Zn và Ag (2); Mg và Fe (3); Al và Zn (4). Chỉ dùng cặp dung dịch nào sau đây có thể nhận được tất cả các cặp trên:
	A. HCl và NaOH.	B. HCl và NH3.	C. HCl và HNO3 loãng.	D. HNO3 loãng và NaCl.
Câu 9: Hợp chất nà sau đây thuocj loại tripeptit
	A. NH2CH2CONHCH2CH(CH3)CONHCH2COOH.	B. NH2CH(CH3)CONHCH2CONHCH(CH3)NH2.
	C. NH2CH2CONHCH2CONHCH(CH3)CH2COOH.	D. HOOCCH2NHCOCH2NHCOCH(CH3)NH2.
Câu 10: Đốt cháy hoang toàn 7 gam hỗn hợp gồm metan, etilen và propin thu được khí CO2 và 9 gam nước. hấp thụ toàn bọ lượng CO2 sinh ra vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được m gam kết tủa. Tìm m?
	A. 98,5 gam.	B. 78,8 gam.	C. 39,4 gam. 	D. 59,1 gam.
Câu 11: Cho 15,9 gam hỗn hợp X gồm CH3CHO, (CHO)2, CH2=CHCHO tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 97,2. mặt khác đốt cháy hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp X cần 14,56 lít O2 (đktc) thu được m gam CO2. Giá trị của m là
	A. 8,1	B. 15,9	C. 19,8.	D. 28,6.
Câu 12: Hidrocacbon no X có chứa 5 nguyên tử cacbon trong phân tử, khi cho X tác dụng với Cl2 ngoài ánh sáng thì chỉ thu được một dẫn xuất clorua duy nhất. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên là
	A. 1.	B. 2.	C. 3. 	D. 4.
Câu 13: Số amin thơm có cùng công thức phân tử C7H9N là:
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Câu 14: Đun 9,2 gam Glixerol với 9 gam axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam esteX chỉ chứa một loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng đạt 60%. Giá trị của m là
	A. 8,76.	B. 9,64.	D. 6,54.	D. 7,54.
B. PHẦN TỰ LUẬN (16,5 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm)
1. Cho 3 nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kỳ có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu nguyên tử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z. Ở điều kiện thường các đơn chất ứng với các nguyên tố trên hầu như không tác dụng với nước.
a. Xác định tên các nguyên tố X, Y, Z. Viết cấu hình electron, dựa vào cấu hình electron xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn?
b. Viết phương trình hóa học nếu có khi cho các đơn chất tạo từ X, Y, Z lần lượt tác dung với dung dịch KOH.
2. Hoàn thành các phương trinhg phản ứng hóa học sau đây (trong dung dịch):
	a. Fe2(SO4)3 + KI .	 b. Cu + NaNO3 + NaHSO4 c. FeSO4 + Cl2 
	d. BaCl2 + NaHSO4 . e. NH4HCO3 + Ca(OH)2 dư d. CaOCl2 + CO2 + H2O
Câu 2: (2,5 điểm).
1. Cho từ từ từng giọt 200 ml dung dịch HCl aM vào 150 ml dung dịch K2CO3 bM, phản ứng xong thấy có khí thoát ra và thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Hãy tìm mối liên hệ giữa a và b?
2. Cho hỗn hợp Cu và Fe tan hết trong dung dịch HNO3 dặc nóng th được dung dịch A chứa 3 muối và một khí B (là sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH ngoài không khí được kết tủa D gồm 2 chất. Cho khí B tác dụng với dung dịch NaOH thu được dung dich E chứa 2 muối. Cô cạn E rồi nung ở nhiệt độ cao được chất rắn F. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra ở các thí nghiệm trên.
Câu 3: (2,25 điểm)
1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau(A, Y là các sản phẩm chính):
CH3CH2CH(CH3)C6H5
a. Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa trên (các chất từ A, ..Y viết ở dạng công thức cấu tạo th gọn), ghi rõ điều kiện phản ứng.
b. Các hợp chất ở sơ đồ trên hợp chất nào có đồng phân hình học? Viết các đồng phân hình học đó và gọi tên?
2. Một hợp chất hữu cơ X no mạch hở trong phân tử chứa một nhóm OH và nhóm COOH, có công thức đơn giản nhất là C4H6O5.
a. Xác định công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có của X.
b. Xác định công thức cấu tạo đúng của X, biết 1 phân tử X tách nước ở gốc hidrocacbon cho 2 sản phẩm đồng phân Y và Z. Viết các đồng phân Y và Z đó?
Câu 4: (2,25 điểm).
1. Trong phòng thí nghiệm có 7 dung dịch và chất lỏng mất nhãn riêng biệt gồm: NH4HCO3, Ba(HCO3)2, C6H5ONa, C6H6, C6H5NH2, C2H5OH và K[Al(OH)]4. hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch và chất lỏng trên bằng một dung dịch chỉ chứa một chất tan?
2. Arg, Pro và Ser có trong thành phần cấu tạo nonapeptit bradikinin. Thủy phân bradikinin sinh ra Pro-pro-gly; Ser-pro-phe; Gly-phe-ser, Pro-phe-arg; Arg-pro-pro; pro-gly-phe; phe-ser-pro. Dùng ký hiệu 3 chữ cái (Arg, Pro, Gly)Cho biết trình tự các amino axit trong phân tử bradikinin.
Câu 5: (3 điểm).
X và Y là 2 axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng(phân tử khối của X nhỏ hơn Y). Trộn lẫn X với Y theo tỉ lệ mol 1: 1 được hỗn hợp A. Z là một ancol no có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng số nguyên tử cacbon trong phâ tử X. Trộn lẫn Z với A được hỗn hợp B, trong đó số mol Y lớn hơn số mol Z chưa đến 2 lần. Để đốt cháy hoàn toàn 7,616 lít hơi B (quy về điều kiện tiêu chuẩn) phải dùng vừa hết 1,3 mol O2 tạo thành 58,494 lít hỗn hợp khí D (ở 1270C và 1,2 atm) chỉ gồm CO2 và hơi nước. Tỉ khối của D so với hidro bằng 15,925.
a. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, Y, Z biết rằng các chất đều có mạch hở và không phân nhánh (cho hằng số khí R = 0,082)
b. Tính khối lượng este tạo thành từ cùng một lượng hỗn hợp B ở trên (có H2SO4 đặc đun nóng) biết hiệu suất của các phản ứng đều là 75% và các este tạo thành đều có số mol bằng nhau.
Câu 6: (2 điểm).
Cho 3,64 gam hỗn hợp gồm oxit, hidroxit và muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thoát ra 448 ml mọt chất khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,876%. Biết khối lượng riêng của dung dịch muối này là 1,095 g/ml và quy đổi ra nồng độ mol thì giá trị là 0,545M.
a. Xác định M.
b. Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp đầu.
Câu 7: (2 điểm).
Hòa tan 6,56 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al trong một cốc đựng 1 lít dung dịch Y chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,25M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm tiếp vào cốc 1 lít dung dịch Z gồm NaOH 0,6M và Ba(OH)2 0,3M, phản ứng xong lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi trong không khí thu được 61,45 gam chất rắn. Tính % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X?

File đính kèm:

  • docDe thi hoc sinh gioi Nam Dinh.doc
Giáo án liên quan