Kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia Môn: Hoá học hữu cơ (Bảng A)

Câu I:Khi clo hoá C5H12 ở 100

o

C có chiếu sáng thu được các sản phẩm với tỉ lệ % như

sau: 2ưCloư2MetylưButan: 28,4%

1ưCloư2MetylưButan: 24,4%

3ưCloư2MetylưButan: 35,0%

4ưCloư2MetylưButan: 12,2%

1.Viết phương trình phản ứng (dùng công thức cấu tạo) vàcơ chế phản ứng.

2.Nếu thay Clo bằng Brom thì các tỉ lệ % trên biến đổi thế nào? Giải thích.

3.Hãy dự đoán tỉ lệ % sản phẩm monoclo hoá Propan vàIsoButan

pdf2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia Môn: Hoá học hữu cơ (Bảng A), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bộ giáo dục vμ đμo tạo 
đề thi chính thức 
kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia 
Môn: Hoá học hữu cơ (Bảng A) 
Tháng 3/1996 
 Câu I: Khi clo hoá C5H12 ở 100oC có chiếu sáng thu đ−ợc các sản phẩm với tỉ lệ % nh− 
sau: 2-Clo-2Metyl-Butan: 28,4% 
 1-Clo-2Metyl-Butan: 24,4% 
 3-Clo-2Metyl-Butan: 35,0% 
 4-Clo-2Metyl-Butan: 12,2% 
1.Viết ph−ơng trình phản ứng (dùng công thức cấu tạo) vμ cơ chế phản ứng. 
2.Nếu thay Clo bằng Brom thì các tỉ lệ % trên biến đổi thế nμo? Giải thích. 
3.Hãy dự đoán tỉ lệ % sản phẩm monoclo hoá Propan vμ IsoButan. 
 Câu II: 1.Có các hợp chất sau: C2H5OH; n-C10H21OH; C6H5OH; C6H5CH2OH; C6H5NH2; 
HOCH2CHOHCH2OH; CH3COOH; n-C6H14; C5H6 vμ C6H12O6 (glucozơ) 
a) Cho biết những chất tan tốt, những chất tan kém trong n−ớc? Giải thích. 
b) Hãy viết công thức các dạng liên kết hiđro giữa các phân tử C6H5OH vμ C2H5OH. 
Dạng nμo bền nhất, dạng nμo kém bền nhất? Giải thích. 
 2. a) Khi nhìn Etan theo trục dọc liên kết C-C ta thấy rằng các nguyên tử H nối với 
2 nguyên tử C không che khuất nhau từng cặp một mμ xen kẽ nhau. Mô tả hiện t−ợng nμy 
bằng công thức vμ giải thích. 
b) nếu nhìn phân tử n-Butan theo dọc trục liên kết C2-C3 ta sẽ thấy có bao nhiêu dạng xen 
kẽ nh− vậy? Dạng nμo chiếm −u thế hơn? Vì sao? 
 Câu III: Đặc điểm của phản ứng este hoá lμ thuận nghịch? 
1.Nêu các biện pháp để phản ứng nhanh đạt tới trạng thái cân bằng. Nêu các biện pháp 
chuyển dịch cân bằng hoá học về phía tạo thμnh este. 
2.Thiết lập biểu thức tính hằng số cân bằng K, giả sử cho a mol axit axetic phản ứng với b 
mol r−ợu etylic vμ sau khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng đã thu đ−ợc c mol este. 
- Tính giá trị của K khi a=b=1mol vμ c = 0,655 mol 
- Nếu a = 1mol vμ b tăng gấp 5 lần thì l−ợng este tăng gấp bao nhiêu lần? 
 Câu IV: 
1.Hợp chất A (C18H18O2Br2) phản ứng đ−ợc với dd NaOH nóng. Cho hỗn hợp sau phản ứng 
tác dụng với dd axit vô cơ loãng, thu đ−ợc B (C9H9O2Br) vμ C (C9H11OBr). 
Oxi hoá B hoặc C đều thu đ−ợc axit para-brom-benzoic. 
Oxi hoá trong điều kiện thích hợp C chuyển thμnh B. 
Từ B thực hiện chuyển hoá theo sơ đồ sau: 
 Cl2,as ddNaOH,t
o ddHCl H2SO4đ 
B D E G 170oC H 
(D chứa 1 nguyên tử Clo trong phân tử, H có đồng phân Cis-trans. Các sản phẩm D, E, G, 
H đều lμ sản phẩm chính) 
a) Viết công thức cấu tạo của A, B, C, D, E, G, H vμ viết các ph−ơng trình phản ứng 
xảy ra. 
b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của B vμ C. Giải thích. 
2.Heliotropin C8H6O3 (chất định h−ớng trong công nghiệp h−ơng liệu) đ−ợc điều chế từ 
chất safrol C10H10O2 (trong tinh dầu xá xị) bằng cách đồng phân hoá safrol thμnh Isosafrol 
C10H10O2, sau đó oxi hoá isosafrol nhờ chất oxi hoá thích hợp. Viết công thức cấu tạo của 
Heliotropin, safrol vμ isosafrol. Biết rằng heliotropin phản ứng đ−ợc với AgNO3 trong dd 
NH3 cho muối của axit 3,4-metylen dioxiBenzoic O 
vμ isosafrol có đồng phân cis-trans CH2 C6H3COOH 
 O 
3.Các chất Freon gây ra hiện t−ợng “lỗ thủng ôzon”. Cơ chế phân huỷ ôzon bởi Freon (thí 
dụ CF2Cl2) viết nh− sau: 
 hγ 
CF2Cl2 Cl
• + CF2Cl• (a) 
O3 + Cl
• O2 + ClO (b) 
O + ClO O2 + Cl
• (c) 
a) Giải thích vì sao 1 phân tử CF2Cl2 có thể phân huỷ hμng chục ngμn phân tử Ozon? 
b) Trong khí quyển có 1 l−ợng nhỏ khí Metan. Hiện t−ợng gì xảy ra đồng thời với hiện 
t−ợng “lỗ thủng ozon”? Giải thích. 
 Câu V: Tổng thể tích (ở 0oC) của Hiđrocacbon A (khí) vμ thể tích vừa đủ O2 để đốt cháy 
hoμn toμn A bằng 1/2 thể tích của các sản phẩm cháy ở 195oC. Sau khi lμm lạnh đến 0oC 
thể tích của các sản phẩm cháy còn bằng 1/2 thể tích ban đầu của hỗn hợp A vμ O2. Các thể 
tích đều đo ở cùng áp suất. 
1.Viết công thức cấu tạo A. 
2.Thực hiện phản ứng tách Hiđro từ A thu đ−ợc hỗn hợp sản phẩm B. Đốt cháy hoμn toμn 
4,032 lít B (đktc) thu đ−ợc 6,72 lít CO2 (đktc). Dẫn 0,252 lít B (đktc) qua dd Br2 lμm cho 
khối l−ợng dd nặng thêm 0,21 gam. Tính thμnh phần % thể tích của hỗn hợp B. Giả sử chỉ 
xảy ra sự tách Hiđro. 

File đính kèm:

  • pdfhoa_1996_de_QG_A_hc.pdf