Kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 năm 2004 môn: hoá học (tiếp theo)

Câu I

 1. Viết phương trình hoá học cho mỗi trường hợp sau:

a) Cho khí amoniac (dư) tác dụng với CuSO4.5H2 O.

b) Trong môi trường bazơ, H2O2 oxi hoá Mn2+ thành MnO2.

Trong môi trường axit, H2O2 khử MnO4- thành Mn2

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 năm 2004 môn: hoá học (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ giáo dục và đào tạo
đề thi chính thức
kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia 
lớp 12 THPT năm 2004
Môn: hoá học- Bảng B
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi thứ nhất: 11/3/2004
Câu I
 1. Viết phương trình hoá học cho mỗi trường hợp sau:
Cho khí amoniac (dư) tác dụng với CuSO4.5H2 O.
Trong môi trường bazơ, H2O2 oxi hoá Mn2+ thành MnO2.
Trong môi trường axit, H2O2 khử MnO4- thành Mn2+.
 2. Trong số các phân tử và ion: CH2Br2, F - , CH2O, Ca2+, H3As, (C2 H5 )2O , phân tử và ion nào có thể tạo liên kết hiđro với phân tử nước? Hãy giải thích và viết sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết đó.
 3. Năng lượng liên kết của N-N bằng 163 kJ.mol–1, của NºN bằng 945 kJ.mol–1. Từ 4 nguyên tử N có thể tạo ra 1 phân tử N4 tứ diện đều hoặc 2 phân tử N2 thông thường. Trường hợp nào thuận lợi hơn? Hãy giải thích.
Câu II
 1. Ion nào trong các ion sau đây có bán kính nhỏ nhất? Hãy giải thích.
 Li+, Na+, K+, Be2+, Mg2+.
 2. Cho hai muối Ag2SO4 và SrSO4 vào nước cất và khuấy đều cho đến khi đạt được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ phòng. Xác định nồng độ ion Ag+ và Sr2+. Biết rằng ở nhiệt độ nghiên cứu tích số tan của Ag2SO4 là 1,5. 10-5, của SrSO4 là 2,8.10-7. 
 3. Sắt monoxit FeO có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (mặt) kiểu NaCl với thông số mạng a = 0,430 nm. Hãy tính khối lượng riêng của tinh thể sắt monoxit đó.
Câu III
 1. Dung dịch A gồm Ba(NO3)2 0,060 M và AgNO3 0,012 M.
a) Thêm từng giọt K2CrO4 vào dung dịch A cho đến dư. Có hiện tượng gì xẩy ra?
b) Thêm 50,0 ml K2CrO4 0,270 M vào100,0 ml dung dịch A. 
Tính nồng độ các ion trong hỗn hợp thu được.
 2. Trình bày sơ đồ nhận biết và phương trình ion của các phản ứng đã xẩy ra khi nhận biết các cation trong dung dịch X gồm Ba2+, Fe2+, Pb2+, Cr3+, NO3-.
Cho: BaCrO4¯ + H2O Ba2+ + HCrO4- + OH - ; K = 10-17,43 
 Ag2CrO4 + H2O 2Ag+ + HCrO4- + OH - ; K = 10-19,50 
 pKa của HCrO4- bằng 6,50. 
Câu IV
 1. Khí CO gây độc vì tác dụng với hemoglobin (Hb) của máu theo phương trình 
 3 CO + 4 Hb đ Hb4 (CO)3 
Số liệu thực nghiệm tại 200C về động học phản ứng này như sau:
Nồng độ (mmol. l-1)
Tốc độ phân huỷ Hb
( mmol. l-1 .s-1 )
CO
Hb
1,50
2,50
2,50
2,50
2,50
4,00
1,05
1,75
2,80
Hãy tính tốc độ phản ứng khi nồng độ CO là 1,30; Hb là 3,20 (đều theo mmol.l-1) tại 200C .
2. Người ta nung nóng đến 8000C một bình chân không thể tích 1 lít chứa 10,0 gam canxi cacbonat và 5,6 gam canxi oxit. Hãy tính số mol khí cacbonic có trong bình. Muốn cho lượng canxi cacbonat ban đầu phân huỷ hết thì thể tích tối thiểu của bình phải bằng bao nhiêu? Biết tại nhiệt độ đó khí CO2 trong bình có áp suất là 0,903 atm . 
 3. Tại 200C, phản ứng: H2 (k) + Br2 (lỏng) 2 HBr (k) (1)
có hằng số cân bằng Kp = 9,0 .1016 . Kí hiệu (k) chỉ trạng thái khí.
a) Hãy tính Kp của phản ứng: H2 (k) + Br2 (k) 2 HBr (k) (2)
 b) Hãy cho biết sự chuyển dịch cân bằng hoá học của phản ứng (2) nếu giảm thể tích bình phản ứng ở hai trường hợp: 
 *) Trong bình không có Br2 (lỏng) ; **) Trong bình có Br2 (lỏng). 
 ã Thí sinh không được sử dụng tài liệu ngoài qui định.
 ã Giám thị không giải thích gì thêm. 

File đính kèm:

  • docde CT bang B voco.doc
Giáo án liên quan