Kế hoạch giảng dạy tuần 1 – (học kì I năm học 2014-2015)
I. MỤC TIÊU-YÊU CẦU:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đ1: Đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái; Đ2: Đọc với giọng xúc động, thể hiện niềm tin.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em .
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên: bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc - Học sinh: SGK ,đọc trước nội dung bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
hi nhớ - Nhận xét tiết học - Làm bài 2 , Luyện tập tả cảnh TẬP LÀM VĂN (Tiết 1) CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1).- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ.-Học sinh : SGK -VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở. - Giúp học sinh làm quen phương pháp học tập bộ môn. Thảo luận ,cách dùng SGK ,VBT, ghi biên bản thảo luận. 3. Dạy bài mới: - Hoạt động lớp, cá nhân * Hoạt động 1: -Đọc yêu cầu SGK - Phần nhận xét Nhóm đôi ,ghi vào VBT Phương pháp: Thảo luận - Học sinh đọc nội dung (yêu cầu và bài “Hoàng hôn trên sông Hương” Bài 1 Giải nghĩa từ: (Học sinh yếu nhìn sách đọc giải từ ) ( Gọi học sinh đọc ) + Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần. + Sông Hương: 1 dòng sông rất nên thơ của Huế. - Học sinh đọc bài văn à đọc thầm, đọc lướt. - Yêu cầu học sinh tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài -Nêu ý từng đoạn - Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn. - Bài văn có 3 phần: - Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn -Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn. - Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. Bài 2- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của việc miêu tả trong bài văn - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn + Hoàng hôn trên sông Hương: Đặc điểm chung của Huế à sự thay đổi màu sắc của sông (từ lúc bắt đầu đến lúc tối à Hoạt động của con người và sự thức dậy của Huế) + Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Màu sắc boa trùm làng quê ngày mùa à màu vàng à tả các màu vàng khác nhau à thời tiết và con người trong ngày mùa. Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát cảnh định tả à tả cụ thể từng cảnh để minh họa cho nhận xét chung. Sự khác nhau: - Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian. - Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh. Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét - Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả à cụ thể - Từng cặp học sinh trao đổi từng bài - Khác: + Thay đổi tả cảnh theo thời gian + Tả từng bộ phận của cảnh Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài văn * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Vấn đáp - Treo bảng phần ghi nhớ - Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ * Hoạt động 3: Phần luyện tập - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành + Nhận xét cấu tạo của bài văn “ Nắng trưa” - 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn Giáo viên nhận xét chốt lại đúng. HS yếu chỉ cần tìm cấu tạo bài văn ( Mở bài ,thân bài và kết bài) *GDBVMT (khai thác trực tiếp): Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, cĩ ý thức BVMT. Học sinh làm cá nhân, vào VBT,trình bày Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về nắng trưa Thân bài: Tả cảnh nắng trưa: - Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội - Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng hát ru em - Đoạn 3: Muôn vật trong nắng - Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết ba nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài mở rộng) 4 . Củng cố:Phương pháp: Vấn đáp - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ 5. Tổng kết - dặn dò - Học sinh ghi nhớ - Nhận xét tiết học - Làm bài 2 , Luyện tập tả cảnh Khoa học (Tiết 1) SỰ SINH SẢN I. MỤC TIÊU: - Học sinh nhận ra mọi người đều do bố , mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - KN phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cĩ đặc điểm giống nhau. -Giáo dục học sinh yêu thích khoa học. – II. CHUẨN BỊ ĐDDH: - Giáo viên: Một số giấy A 4 +Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học. - Nêu yêu cầu môn học. 3. Dạy bài mới: Sự sinh sản -Giới thiệu : - Học sinh lắng nghe Các hoạt động: * Hoạt động 1: Trò chơi: “Gọi tên “ - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp: Trò chơi học tập, đàm thoại, giảng giải, thảo luận Chú ý : Học sinh chậm chỉ cần nhắc lại nội dung đúng của bạn ) - GV ôn , hướng dẫn HS chơi trò chơi : làm mẫu , gọi HS thay phiên điều khiển -Gọi tên nhau và hỏi Bạn con ai? - Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe - Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS tham gia trò chơi GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? - Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. Ghi bảng: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình . - Học sinh nhắc lại * Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, trực quan - Bước 1: GV hướng dẫn - Học sinh lắng nghe - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. - HS quan sát hình 1, 2, 3 - Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình , làm BT 1 ở vở BT Khoa học Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ , làm BT 2 - Bước 2: Làm việc theo cặp ,ghi vào giấy - HS làm việc theo hướng dẫn của GV - Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản. - HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời: Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ ? Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Ghi ý: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau . - Học sinh nhắc lại 4. Củng cố - Hoạt động cá nhân , lớp - Nêu lại nội dung bài học. - HS nêu , đọc nội dung SGK - GV đánh giá và liên hệ giáo dục. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: - Nhận xét tiết học Nam hay nữ ? Luyện Toán : Tiết 2 Ngày dạy : Thứ năm ngày 21/8/2014 Chính tả (Tiết 1) NGHE VIẾT –VIỆT NAM THÂN YÊU I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT; khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.- Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2(SGK) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Oån định: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra SGK, vở HS 3. Dạy bài mới: -Giới thiệu , Chính tả nghe viết Việt Nam thân yêu Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành, giảng giải - Học sinh nghe - Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe và đọc thầm lại bài chính tả - Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày bài viết theo thể thơ lục bát -Nêu nội dung TLCH về nội dung bài thơ. - Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó - Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ ngữ khó ,danh từ riêng _Dự kiến :mênh mông, biển lúa , dập dờn - Học sinh ghi bảng con - Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2 lượt - Học sinh viết bài - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh - Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài - Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho nhau * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Luyện tập Bài 2 (SGK) - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài - Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức nhóm - Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại Bài 3 (SGK) - 1 học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài trên bảng - Giáo viên nhận xét , ghi ý chính - Lớp nhận xét - Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k 4. Củng cố - Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc - Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k (Học sinh yếu , nhiều lỗi nhìn sách chép lại toàn bài ) 5.Nhận xét tiết học –Dặn dị Lương Ngọc Quyến Địa lý (Tiết 1 ) VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. MỤC TIÊU: - Mơ tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước VN; - Biết trên đảo Đơng Dương thuộc khu vực Đơng Nam Á, Việt Nam vừa cĩ đất liền, vưa cĩ biển và quần đảo.Những nước giáp phần đất liền nước ta: TQ; Lào, Cam-pu-chia Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN : 330 000 km2; * HS khá, giỏi biết được một số thuận lợi và khĩ khăn do vị trí địa lí VN đem lại; biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. - Chỉ được giới hạn, mô tả vị trí trên bản đồ và quả Địa cầu , hìn
File đính kèm:
- Tuan 1 L 5 Chieu.doc