Kế hoạch giảng dạy tuần 1

I. MỤC TIÊU-YÊU CẦU:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đ1: Đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái; Đ2: Đọc với giọng xúc động, thể hiện niềm tin.

- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm cơng học tập của cc em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

- HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thn i, trìu mến, tin tưởng.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

Giáo viên: bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc - Học sinh: SGK ,đọc trước nội dung bài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc19 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài - sửa bài 
- Trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn nhanh nhất. 
Ÿ Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy quy đồng mẫu số các phân số sau: và 
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì? 
- ... làm cho mẫu số các phân số giống nhau. 
- Nêu MSC : 35
- Nêu cách quy đồng 
 và 
- Nêu kết luận ta có và 
- Học sinh làm ví dụ 2 
- Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để tìm MSC bé nhất)
- Nêu cách quy đồng 
* Hoạt động 3: Thực hành 
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại , chấm sửa bài 
Hoạt động cá nhân + nhóm đôi thi đua 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Ÿ Bài 1: Rút gọn phân số 
- Học sinh làm bảng con - Sửa bài
Ÿ Bài 2 và 3 : Quy đồng mẫu số 
- Học sinh làm vào vở Tóan lớp 
(Học sinh yếu chỉ làm 2 bài tự chọn )
- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài 
4. Củng cố :
Nêu tính chất cơ bản của phân số
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Học ghi nhớ SGK ,làm VBT bài 2
-Nhận xét tiết học
So sánh haiphân số- Chuẩn bị: Oân tập :
Tiếng Anh : Tiết 1
Giáo viên chuyên dạy
 Kĩ thuật : Tiết 1
Giáo viên chuyên dạy
Ngày dạy : Thứ tư ngày 20/8/2014
TẬP ĐỌC (Tiết 2 )	 
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng; nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 3 trong SGK), ( Khơng hỏi câu hỏi 2).
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm được tồn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: bảng phu , SGKï 
- 	Học sinh: SGK , học bài , xem và tìm ý ở nhà 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn văn và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung thư.
-Giáo viên nhận xét.
-Thư gửi các học sinh.
- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời.
3. Dạy bài mới: Giới thiệu
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau theo từng đoạn. 
(-Giúp đỡ , hướng dẫn HS yếu chú ý dò theo bạn đọc ,tìm từ khó phát âm)
- Lần lượt học sinh đọc trơn nối tiếp nhau theo đoạn.
- Học sinh nhận xét cách đọc của bạn, tìm ra từ phát âm sai 
- Hướng dẫn học sinh phát âm. 
- Học sinh luyện đọc từ 
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
-Lắng nghe
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân 
Phương pháp: 
Thảo luận, trực quan, đàm thoại,
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho câu hỏi 1: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó?
-Giáo viên ghi các ý đúng
- Các nhóm đọc lướt bài-Cử một thư ký ghi- Đại diện nhóm nêu lên :
(lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan - vàng lịm; láø mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xọng; rơm, thóc - vàng giòn; gà chó - vàng mượt; mái nhà rơm - vàng mới; tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm.)
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi 3/ SGK/ 13.
- 2 học sinh đọc yêu cầu - xác định có 2 yêu cầu.
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động như thế nào ?
- Học sinh lần lượt trả lời: Thời tiết đẹp, thuận lợi cho việc gặt hái. Con người chăm chỉ, mải miết, say mê lao động. 
Những chi tiết về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo. Những chi tiết về hoạt động của con người ngày mùa làm bức tranh quê không phải bức tranh tĩnh vật mà là bức tranh lao động rất sống động.
- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4/ SGK/ 13: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ?
- Yêu quê hương, tình yêu của người viết đối với cảnh - yêu thiên nhiên
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài.
Cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương
Ÿ Giáo viên ghi bảng đại ý
- Lần lượt học sinh đọc lại
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Thực hành 
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn, mỗi đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và nêu cách đọc diễn cảm cả đoạn.
- Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả
Ÿ Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và 3 
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 2, 3 và cả bài.
4. Củng cố 
- Hoạt động lớp 
-Bài văn trên em thích nhất là cảnh nào ? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó.
- Học sinh nêu đoạn mà em thích và đọc lên
- Giải thích tại sao em yêu cảnh vật đó ?
- HS giải thích
GD :Yêu đất nước , quê hương
- HS lắng nghe
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn cảm hơn 
- Nhận xét tiết học 
“Nghìn năm văn hiến”
Mỹ thuật : Tiết 1
Giáo viên chuyên dạy
TOÁN (Tiết 3)
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết so sánh hai phân số cĩ cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
- Làm được các BT: bài 1, bài 2. 
II. CHUẨN BỊ: 
 - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.+Học sinh:, bảng con, SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Oån định: 
Hát 
2.Kiểm tra bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- 2 học sinh TLCH
-Nêu tính chất của phân số
-Nhận xét ,ghi điểm
- Học sinh nhận xét
3.Dạy bài mới: -Giới thiệu bài
So sánh hai phân số
Các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại 
- Hướng dẫn học sinh ôn tập
- Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh: 2 và 5
 7 7
- Học sinh nhận xét và giải thích (cùng mẫu số, so sánh tử số 2 và 5 à 5 và 2)
Ÿ Giáo viên chốt lại ghi bảng
- Học sinh nhắc lại 
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 và 5
 4 7
(Giáo viên giúp đỡ, giải thích cách so sánh cho các học sinh yếu và chậm hoàn thành bài tập )
- Học sinh làm bài 
- Học sinh nêu cách làm 
- Học sinh kết luận: so sánh phân số khác mẫu số à quy đồng mẫu số hai phân số à so sánh 
Ÿ Giáo viên chốt lại: so sánh hai phân số bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số à so sánh.
-Học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh nhận xét
-Nêu cách so sánh phân số
* Hoạt động 2: Thực hành 
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi đua giải nhanh 
Phương pháp: Thực hành, luyện tập, đàm thoại 
Ÿ Bài 1
- Học sinh làm bài 1
Chú ý và 
- Học sinh sửa bài
(7 x 4) (7 x 3)
MSC : 7x4x3
- Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách quy đồng hai phân số trên
Ÿ Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại (3 học sinh)
Cách so sánh phân số
* Hoạt động 3: 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập ghi sẵn bảng phụ
(lưu ý cách phát biểu của HS, GV sửa lại chính xác)
- 2 học sinh nhắc lại 
Ÿ Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1.
 -Tử số > mẫu số -> PS >1
- Tử số PS <1
-Tử số = mẫu số -> PS =1
Ÿ Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
- HS nhắc lại
4. Củng cố:
-Nêu cách so sánh 2 Phân số .
5. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh làm bài ở vở BT Tóan 
Bài 3
- Nhận xét tiết học 
Phân số thập phân
Tiếng Anh : Tiết 2
Giáo viên chuyên dạy
Thể dục : Tiết 1
Giáo viên chuyên dạy
 Ngày dạy : Thứ năm ngày 21/8/2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 2)
LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU: 
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2).- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.- Chọn được từ thích hợp để hồn chỉnh bài văn (BT3). HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1.
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: SGK ,Bảng phụ học nhóm .-	Học sinh: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Oån định: 
Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh tự đặt câu hỏi , trả lời
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm
Ÿ Thế nào là từ đồng nghĩa ? 
Ÿ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn - không hoàn toàn ? Nêu ví dụ
3.Dạy bài mới:
- Luyện tập về từ đồng nghĩa
- Giới thiệu bài mới: 
- Học sinh nghe
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp 
Ÿ Bài 1: - Học theo nhóm 4
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Nhóm trưởng phân công các bạn tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng – đen , ghi vào bảng ohụ học nhóm
- Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng (đúng và nhiều từ)
Ÿ Giáo viên chốt lại và tuyên dương
- Học sinh nhận xét 
Ÿ Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài cá nhân ghi vào VBT
- Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai
+Vườn cải nhà em mới lên xanh

File đính kèm:

  • docTuan 1 L 5 Sang.doc
Giáo án liên quan