Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê

docx29 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 29
 Thứ Ba ngày 12 tháng 4 năm 2022
 LỊCH SỬ 
 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, 
triều đại tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn ánh đã huy động lực 
lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh 
lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống 
trị:
 + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự 
mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
 + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có 
thành trì vững chắc,...).
 + Ban hành bộ luật Gia Long.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), giải quyết vấn đề và sáng tạo 
(HS có kĩ năng, năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu. Qua đó biết 
phân tích, so sánh, đối chiếu các dữ liệu trên đối tượng mà các em đang học.)
- Phẩm chất: - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
 - GV: Bản đồ hành chính VN; máy chiếu.
 - HS: Ảnh một số cảnh quan đẹp của Đà Nẵng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
 Bạn hãy kể lại những chính sách về - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua 
 1 Quang Trung? + Kinh tế: ban bố “chiếu khuyến nông”
 + Văn hoá, giáo dục; dịch các sách chữ Hán ra 
 chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: 
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động 1: Nhà Nguyễn ra đời: Cá nhân – Lớp
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh + Sau khi vua Quang Trung mất, 
nào? lợi dụng bối cảnh triều đình đang 
 suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân 
 tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn, Năm 
 1802.
GV kết luận: Sau khi vua Quang Trung - HS lắng nghe
mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy 
yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, 
lật đổ nhà Tây Sơn 
** GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn 
Ánh đối với những người tham gia khởi 
nghĩa Tây Sơn.
+ Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh 
lấy niên hiệu là gì? + Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, 
 lấy niên hiệu là Gia Long, 
+ Kinh đô đặt ở đâu? 
 + Chọn Huế làm kinh đô.
+ Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua 
các đời vua nào? +Từ năm 1802 đến 1858, nhà 
 Nguyễn trải qua các đời vua: Gia 
 Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự 
 2 Đức.
Hoạt động 2: Những chính sách triều Nhóm 4 – Lớp
Nguyễn: 
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung 
 - HS đọc SGK và thảo luận.
cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật 
Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa 
cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng 
nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai 
vàng của vua. - Lắng nghe
+ Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà 
Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành 
cho bất cứ ai?
 + Bỏ chức tể tướng, tự mình trực 
 tiếp điều hành mọi công việc hệ 
+ Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như trọng trong nước từ trung ương đến 
thế nào? địa phương 
+ Bộ luật Gia Long được ban hành với + Gồm nhiều thứ quân (bộ binh, 
những điều lệ như thế nào? thuỷ binh, tuợng binh )
 + Những kẻ mưu phản và cùng mưu 
 không phân biệt thủ phạm hay tòng 
+ Theo em, với cách thống trị của các vua 
 phạm đều bị xử lăng trì 
thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta 
như thế nào? + Nhà vua đã dùng nhiều chính 
 sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng 
- GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các 
 của mình. Với cách thống trị như 
vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính 
 vậy cuộc sống của nhân dân vô 
sách để tập trung quyền hành vào tay và 
 cùng cực khổ.
bảo vệ ngai vàng của mình.Vì vậy nhà 
Nguyễn không được sự ủng hộ của các 
tầng lớp nhân dân.
 - Lắng nghe
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
 - Ghi nhớ nội dung bài học
 3 - Sưu tầm các câu chuyện về các 
 vua triều Nguyễn
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...... .......................
 -----------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời 
CH Ở đâu?)
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết 
thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những 
bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực 
hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - GV: Máy chiếu.
 - HS: VBT, bút.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới 
và kết nối vào bài.
 * Cách tiến hành:
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu
 -- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 4 + Đặt 1 câu có trạng ngữ và cho biết xét.
trạng ngữ dó bổ sung ý nghĩa gì cho câu
 + Bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian, nơi 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới chốn, nguyên nhân, mục đích,...của sự 
 việc nêu trong câu
 - HS thực hiện
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu
* Cách tiến hành
a. Nhận xét Cá nhân – Lớp
Bài tập 1+ 2 Đáp án:
- GV giao việc: 
+ Xác định thành phần trạng ngữ trong a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng 
các câu bừng.
+ Đặt câu hỏi cho trạng ngữ tìm được =>Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
trong các câu đó.
 b) Trên các hè phố, trước cổng các cơ 
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm 
 cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương 
 vãi khắp thủ đô.
 => Ở đâu, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi 
 khắp thủ đô?
 + Bổ sung ý nghĩa chỉ địa điểm, nơi chốn 
 cho câu
 + Trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
+ Trạng ngữ vừa tìm được trong các 
câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
+ Trạng ngữ này trả lời cho câu hỏi gì? - HS lắng nghe
- GV chốt: Các trạng ngữ đó gọi là các 
trạng ngữ chỉ nơi chốn
b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ. - Lấy VD về câu có trạng ngữ chỉ nơi 
 chốn
 5
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước 
đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm 
những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). * Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Tìm trạng ngữ Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án:
BT.
 + Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, 
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. sắp một hàng ghế dài.
 + Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
 + Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người 
 vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.
 - HS nối tiếp đặt câu
+ Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm 
được ở BT 1
Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án:
BT.
 a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công 
- GV giao việc: Thêm trạng ngữ chỉ việc gia đình.
nơi chốn cho câu.
 b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: hăng hái phát biểu.
 c) Ngoài vườn, hoa đã nở.
Bài tập 3: Có thể tổ chức trò chơi Tiếp Nhóm – Lớp
sức giữa các thành viên trong tổ
 Đáp án:
- GV nhận xét, chữa bài, khen/ động 
viên. + Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc + Trong nhà, mọi người đang nói chuyện 
 vui vẻ.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách 
thêm trạng ngữ cho câu. + Trên đường đến trường, em gặp bác em.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt + Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả 
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. một vùng.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn 
 trong bài tập đọc Đường đi Sa Pa
 - Đặt câu có 3 trạng ngữ chỉ nơi chốn
5. HĐ sáng tạo (1p)
 6 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn 
chuồn nước (BT1)
- Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2)
- Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua BT1;2; hoạt động vận 
dụng trải nghiệm).
- Phẩm chất:- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Máy chiếu. Mẫu đơn khai báo tạm trú, tạm vắng.
 - HS: Sách, bút.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi 
vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 -TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu bài.
2. HĐ thực hành:(35p)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn 
 7 chuồn nước (BT1)
- Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2)
- Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
*Cách tiến hành
Bài tập 1: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1. * Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn:
- YC HS làm bài theo nhóm 2: Tìm xem + Đoạn 1: Từ đầu phân vân.
bài văn có mấy đoạn? Ý chính của mỗi 
đoạn + Đoạn 2: Phần còn lại.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. * Ý chính của mỗi đoạn.
 + Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn 
 chuồn nước là đậu một chỗ.
 + Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc 
 tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của 
 thiên nhiên theo cánh bay của chuồn 
 chuồn.
 * Hình thức: Đầu đoạn lùi 1 ô, hết đoạn 
+ Em có nhận xét gì về hình thức và nội văn chấm xuống dòng
dung của mỗi đoạn văn? * Nội dung: Mỗi đoạn văn có một nội 
 dung nhất định, có câu mở đoạn và câu 
 kết đoạn
 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- GV nhận xét, chốt ý
 Đáp án: Thứ tự sắp xếp đúng: b, a, c
 Bài tập 2: 
 - HS đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp 
- HS làm bài theo cặp: Sắp xếp lại các đúng.
câu văn thành đoạn văn phù hợp.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, 
lưu ý HS muốn sắp xếp đúng thì phải 
xác định câu mở đoạn và các ý tiếp liền 
câu mở đoạn
 - HS quan sát
- Cho HS quan sát tranh ảnh và giới 
thiệu về chim gáy
Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
 8 - GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống VD: Chú gà trống nhà em đã ra dáng 
cho HS quan sát. một chú gà trống đẹp. Còn nhớ ngày 
 mới rời ổ, chú chẳng khác nào một cục 
- Gọi vài HS đọc đoạn văn mình viết. bông di đông bằng nắm tay em. Thế mà 
- GV nhận xét và khen những HS viết hôm nay chú đã phổng phao lắm rồi. 
đúng yêu cầu, viết hay. Thân chú to bằng cái ấm siêu tốc. Bộ 
 lông mượt màu xanh than pha lẫn đỏ tía. 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Chiếc đuôi cong cong như cầu vồng. 
thành bài tập. Cái mào rực rỡ rung rinh trên đầu. Đôi 
 mắt lúng liếng trêu ghẹo các cô gà mái. 
 - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu 
 Đôi chân đã bắt đầu nhú lên chiếc cựa 
tả ngoại hình của con vật có sử dụng các 
 cứng và sắc dự là sau này sẽ trở thành 
biện pháp nghệ thuật.
 vũ khí lợi hại đây. 
 - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 3
 - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ Tư ngày 13 tháng 4 năm 2022
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Ôn tập kiến thức về các dấu hiệu chia hết
 - HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên 
quan
 + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 9 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Bạn hãy nêu các dấu hiệu chia hết - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
cho 2, 3, 5, 9.
 - HS nối tiếp nêu
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập 
liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 Đáp án:
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích a) Số chia hết cho 2: 7362; 2640,; 4136.
rõ cách chọn số của mình.
 Số chia hết cho 5 là 605; 2640.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
 b) Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601.
- Chữa bài, chốt lại các dấu hiệu chia 
hết Số chia hết cho 9: 7362; 20601.
 c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640.
 d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết 
 cho 3: 605.
 e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605; 
 1207
Bài 2 Đáp án:
- Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu 
HS tự làm bài. 2 5 8
 a) 52 ; 52 ; 52
- YC HS giơ thẻ số ghi chữ số cần 
điền vào mỗi ô trống.
 b) 1 0 8 ; 1 9 8 
 c) 92 0 
- GV chữa bài yêu cầu HS giải thích d) 25 5
 10 cách chọn và điền chữ số của mình. - HS lần lượt giải thích trước lớp. Ví dụ: 
 a). Để 52 chia hết cho 3 thì + 5 + 2 
 chia hết cho 3.
 Vậy + 7 chia hết cho 3.
 Ta có 2 + 7 = 9 ;
 5 + 7 = 12;
 8 + 7 = 15.
 9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 
 5 hoặc 8 vào ô trống.
 Ta được các số 252, 552, 852.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Số x phải tìm phải thỏa mãn các - HS phân tích các điều kiện của x
điều kiện nào?
 + x phải thỏa mãn: 
  Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31.
  Là số lẻ.
  Là số chia hết cho 5.
+ x vừa là số lẻ vừa là số chia hết 
cho 5, vậy x có tận cùng là mấy? + Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia 
 hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5.
+ Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn 
hơn 23 và nhỏ hơn 31. + Đó là số 25. Vậy x = 25.
- Yêu cầu HS trình bày vào vở. 
 - HS làm bài
Bài 4 + bài 5 (bài tập chờ dành cho 
HS hoàn thành sớm)
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Bài 4:
 Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 
 lập được theo yêu cầu là: 520 ; 250
 11 Bài 5: 
 Số quả cam mẹ mua là số vừa chia hết cho 3 
 vừa chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20. Vậy mẹ 
 có 15 quả cam.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm x thoả mãn các điều kiện:
 + 10 < X < 30 và X là số chia hết cho cả 3 
 và 5
 + 12< X< 20 và X là số vừa chia hết cho 2, 
 vừa chia hết cho 3.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù 
hợp nội dung diễn tả
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm và cả lớp); năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài 
đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, đọc diễn cảm bài văn. Học tập 
cách quan sát, miêu tả con vật.).
- Phẩm chất: - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc hoặc máy chiếu.
 12 - HS: SGK; ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi 
vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn + 2 HS đọc
chuồn nước?
+ Nêu nội dung bài?
 + Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn 
 nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, 
 đất nước của tác giả
- GV nhận xét chung, giới thiệu chủ 
điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu 
bài.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu môn cười.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào.
đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc 
nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần + Đoạn 3: Còn lại.
nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
chán, kinh khủng, không muốn hót, nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo hiện các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, 
 lạo xạo, thân hành, sườn sượt ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 13 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho 
các HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn 
chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài 
 - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc + Những chi tiết: “Mặt trời không 
sống ở vương quốc nọ rất buồn? muốn dậy trên mái nhà”.
+ Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán + Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình 
hình? + Vua cử một viên đại thần đi du học ở 
 nước ngoài, chuyên về môn cười.
 + Sau một năm, viên đại thần trở về, 
+ Kết quả viên đại thầnh đi học như xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng 
thế nào ? học không vào. Các quan nghe vậy ỉu 
 xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí 
 triều đình ảo não.
 + Viên thị vệ bắt được một kẻ đang 
+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra? cười sằng sặc ngoài đường.
 + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn 
 người đó vào.
+ Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe 
tin đó?
- GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em 
 14 sẽ được học ở tuần 33. + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở 
 nên thật buồn tẻ và chán nản
* Nêu nội dung bài tập đọc
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các 
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả 
lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng chậm rãi, trầm 
buồn, phù hợp nội dung miêu tả.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1
 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ Năm ngày 14 tháng 4 năm 2022
 CHÍNH TẢ
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
 15 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, 
luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và 
sáng tạo. 
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a. 
 - HS: Vở, bút,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Nêu nội dung bài viết + Cuộc sống ở vương quốc nọ rất 
 buồn chán vì không có tiếng cười
 - HS nêu từ khó viết: kinh khủng, rầu 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu 
 rĩ, lạo xạo,...
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện 
viết. .- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
 16 * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn 
xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
 nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
 - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 2a: - Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – 
 sức – xin – sự
 - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ
 - Viết lại các từ viết sai
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
 - Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao 
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
 xanh soi sáng sắp sửa xuất hiện sau vạt 
 17 mây,...
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
 + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận đông 
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài tại chỗ
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
 18 - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
* Cách tiến hành: 
 Cá nhân – Lớp
Bài 1(dòng 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Đáp án:
thành cả bài): 
 a. 6195 + 2785 = 8980 
 47836 + 5409 = 53245 
 10592 + 79438 = 90030 
- Chữa bài, chốt đáp số
 b. 5342 – 4185 =1157
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện các 
phép tính với số tự nhiên. 29041 – 5987= 23054
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 80200 – 19194 = 61006 
Bài 2
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của Đáp án:
HS a) x + 126 = 480 
 x = 480 – 126 
- Chốt đáp án, cách tìm thành phần chưa x = 354 
biết trong phép tính
 b) x – 209 = 435
 x = 435 + 209
Bài 4 (dòng 1 – Hs năng khiếu hoàn 
thành cả bài) x = 644
- Lưu ý: HS áp dụng tính chất đã học của Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
phép cộng các số tự nhiên để thực hiện 
 Đáp án:
tính theo cách thuận tiện.
 a). 1268 + 99 + 501
- GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói 
rõ em em đã áp dụng tính chất nào để = 1268 + (99 + 501)
tính.
 = 1268 + 600 = 1868
 (Áp dụng tính chất kết hợp của phép 
 cộng.)
 b). 121 + 85 + 115 + 469
 19 = (121 + 469) + (85 + 115)
 = 590 + 200 = 790
 (Áp dụng tính chất giao hoán của 
 phép cộng để đổi chỗ các số hạng, sau 
Bài 5 đó áp dụng tính chất kết hợp của phép 
- Chữa bài và nhận xét chung. cộng để tính.)
 Cá nhân – Lớp
 Bài giải
 Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên 
 góp được số vở là: 
 1475 – 184 = 1291 (quyển)
 Cả hai trường quyên góp được số vở 
 là: 
 1475 + 1291 = 2766 (quyển)
 Đáp số: 2766 quyển
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm)
 Bài 3:
- Củng cố một số tính chất của phép cộng 
và phép trừ STN a + b = b + a a – 0 = a
3. HĐ ứng dụng (1p) (a + b) + c = a + (b + c) a – a = 0
4. HĐ sáng tạo (1p) a + 0 = 0 + a = a 
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong 
 sách buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________
 Thứ Sáu ngày 15 tháng 4 năm 2022
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.docx
Giáo án liên quan