Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Thứ Hai ngày 7 tháng 3 năm 2022 TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách tính diện tích hình thoi - Lập được công thức tính diện tích hình thoi - Làm được các bài tập liên quan đến diện tích hình thoi * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách trừ hai phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: Máy chiếu hoặc - GV: Bảng phụ, miếng bìa cắt thành hình thoi ABCD như phần bài học của SGK, kéo. - HS: Giấy kẻ ô li, kéo thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Nêu các đặc điểm của hình thoi - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song + 2 đường chéo của hình thoi có đặc song và 4 cạnh bằng nhau. điểm gì? + 2 đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài đường 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Lập được công thức tính diện tích hình thoi * Cách tiến hành: - GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã chuẩn bị. * Hình thoi ABCD có AC = m, BD = - HS nghe bài toán. n. Tính diện tích của hình thoi. - Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó - HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ để tìm ghép lại thành hình chữ nhật. cách ghép hình – Chia sẻ lớp - Cho HS phát biểu ý kiến về cách cắt ghép của mình, sau đó thống nhất với cả lớp cách cắt theo hai đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC. + Theo em, diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảnh của + Diện tích của hai hình bằng nhau. hình thoi như thế nào với nhau? + Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua diện tích hình hình + Thông qua tính diện tích hình CN nào? - Yêu cầu HS đo các cạnh của hình n chữ nhật và so sánh với đường chéo +HS nêu: AC = m ; AM = . của hình thoi ban đầu. 2 + Vậy diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật AMNC là n AMNC tính như thế nào? m . - Ta thấy m n = m n 2 2 2 + m và n là gì của hình thoi ABCD? + Là độ dài hai đường chéo của hình thoi. + Vậy tính diện tích hình thoi như + Lấy tích của độ dài hai đường chéo chia thế nào? cho 2. - Chốt: diện tích của hình thoi bằng - HS nghe và nêu lại cách tính diện tích tích của độ dài hai đường chéo chia của hình thoi. cho 2 (cùng một đơn vị đo) - HS viết công thức tính và ghi nhớ * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 S= m n 2 3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: HS thực hiện tính được diện tích hình thoi * Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp tập. Đáp án: * KL: Củng cố cách tính diện tích hình a. Diện tích hình ABCD là: thoi. (3 x 4):2 = 6 (m2) b. Diện tích hình MNPQ là: Bài 2: (7 x 4): 2 = 14 (m2) Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Đáp án: của HS, chốt đáp án đúng a. Diện tích hình thoi là: - Lưu ý đổi các số đo về cùng đơn vị (5 x 20): 2 = 50 (dm2) đo. b. Đổi: 4 m = 40 dm Diện tích hình thoi là: (40 x 15): 2 = 300 (dm2) - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) + Làm thế nào để ghi được Đ, S vào + Cần đi tính diện tích mỗi hình mỗi ô trống cho chính xác? Diện tích hình thoi: 2 x 5 : 2 = 5 (cm2) Diện tích hình CN: 5 x 2 = 10 (cm2) a) Sai b) Đúng. - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4 .Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. CHÍNH TẢ BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ với thể thơ tự do - Làm đúng BT2a, BT 3 a phân biệt âm đầu s/x - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: - - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2, BT3 - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Ca ngợi tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: xoa, sao trời, từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện mưa xối, nuốt. viết. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bải thơ theo thể thơ tự do * Cách tiến hành: - GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô - HS nhớ - viết bài vào vở vuông - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm các trường hợp chỉ viết Đáp án: với s hoặc x +Với trường hợp chỉ viết với s: sai, sải, sàn, sản, sạn, sợ, sợi, +Trường hợp chỉ viết với x: xua, xuân, xúm, xuôi, xuống, xuyến, Bài 3a + sa (sa mạc) xen (xen kẽ) - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh. Nêu cảm nhận về vẻ đẹp của sa mạc. 6. Hoạt động trải nghiệm, sáng tạo - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài (1p) chính tả - Lấy VD để phân biệt s/x ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). * HS năng khiếu tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: Máy chiếu hoặc + Bảng lớp - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a.Phần nhận xét: * Bài tập 1+ 2: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1+ 2. SGK. + Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm + Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho gì? em ! dùng để nhờ mẹ. + Cuối câu dùng dấu gì? + Cuối câu là dấu chấm than. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho em là câu - HS lắng nghe dùng để nhờ vả, cuối câu có dấu chấm than gọi là câu khiến * Bài tập 3: - HS nói trong nhóm đôi – Chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu của BT3. lớp VD: Cậu cho tớ mượn quyển vở nhé! - GV chốt: Câu các em vừa nói để hỏi mượn quyển vở chính là câu nói lên yêu cầu, đề nghị của mình. Đó là câu khiến + Thế nào là câu khiến? + Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả, người khác làm một việc gì đó thì gọi là câu khiến. b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đọc. - Cho HS lấy VD. - HS nêu VD về câu khiến * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 3. HĐ luyện tập :(20 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn văn Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp sau Đáp án: a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta ! - Nhận xét, chốt đáp án. b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu ! đúng câu khiến. c) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương ! d) Em đi chặt cho đủ một trăm đất tre + Câu khiến dùng để làm gì? mang về đây cho ta. + Dấu hiệu nào giúp nhận biết câu khiến? Bài tập 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK. Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, khen ngợi hs VD: + Đặt tính rồi tính. - Lưu ý HS: Các câu đề bài trong + Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn SGK Toán và Tiếng Việt hầu hết đều quả mà em yêu thích. là các câu khiến. Tuy nhiên những + Viết số thích hợp vào chỗ chấm. câu khiến này thường kết thúc bằng dấu hai chấm hoặc dấu chấm Bài tập 3: Hãy đặt một câu khiến để Cá nhân – Lớp nói với bạn... - Gọi HS đọc yêu cầu của BT VD: - GV HD: Khi đặt câu khiến, với bạn, + Cậu cầm hộ tớ cái cặp nhé! phải xưng hô thân mật, với người trên + Mẹ mở giúp em cánh cổng với ạ. phải xưng hô lễ phép. - Ghi nhớ các KT về câu khiến 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Xây dựng một đoạn hội thoại có câu khiến. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Ba ngày 8 tháng 3 năm 2022 ĐỊA LÍ NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về dân cư và HĐSX của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung: + Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người + Hoạt động trồng trọt, làm muối, chăn nuôi và đánh bắt thuỷ, hải sản phát triển * HSNK: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển. - Quan sát ảnh chụp để nhận xét về trang phục của phụ nữ người Chăm, người Kinh và các HĐSX của người dân * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của em người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: Máy chiếu hoặc - GV: BĐ, LĐ - HS: Tranh, ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động + Kể tên các đồng bằng duyên hải tại chỗ miền Trung + ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh, ĐB Bình – Trị – Thiên, ĐB Nam – Ngãi, ĐB Bính Phú – Khánh Hoà, ĐB Ninh + Các đb này có đặc điềm gì? Thuận – Bình Thuận. + Các đồng bằng nhỏ, hẹp do các dãy - GV giới thiệu bài mới núi lan ra sát biển 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số nét tiêu biểu về người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung và một số HĐSX tiêu biểu của họ * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động 1: Đặc điểm dân cư Cá nhân – Lớp - GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung và lưu ý HS phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên - HS lắng nghe, quan sát và chỉ hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức lược đồ độ tập trung dân được biểu hiện bằng các => Kết luận: Dân cư tập trung kí hiệu hình tròn thưa hay dày. Quan sát khá đông đúc BĐ phân bố dân cư VN, HS có thể so sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. Song nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng. + Kể tên một số dân tộc sinh sống ở + Người Kinh, người Chăm và một ĐBDH miền Trung số dân tộc ít người khác. + Quan sát hình 1,2 và nhận xét trang + Phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ phục của phụ nữ Chăm và phụ nữ Kinh? cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn **GV: Trang phục hàng ngày của người choàng đầu. Kinh, người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất. Còn trang phục trong - Lắng nghe ảnh chụp là trang phục trong các dịp lễ hội. Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân: Cá nhân – Lớp - GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên - HS đọc và nói tên các hoạt động các hoạt động sản xuất. sx: nuôi tôm, trồng lúa, trồng mía, - GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu chăn nuôi gia súc, làm muối, đánh 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động cá sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát. - GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai - HS thi điền. điền nhanh, điền đúng.GV nhận xét, khen. Nuôi Trồng Chăn trồng Ngành trọt nuôi đánh bắt khác thủy sản - Mía - Gia - Tôm - Muối - Lúa súc - Cá ** GV: Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn. + Để làm muối, người dân (thường được - Lắng nghe, quan sát ảnh gọi là diêm dân) phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh. + Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này? + Do điều kiện thuận lợi như đất - GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản phù sa tương đối màu mỡ, xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều - HS làm việc theo hướng dẫn kiện để sản xuất từng ngành. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Liên hệ GDMT: Sông ngòi ở DDBDHMT ngoài mang lại lượng nước phong phú phục vụ sản xuất NN, sông ngòi còn làm cho HĐSX nuôi trồng và - HS lắng nghe. Ghi nhớ nội dung đánh bắt thuỷ hải sản phát triển. Tuy bài nhiên kết hợp với nuôi trồng, cần có các giải pháp bảo vệ nguồn nước. 4 .Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tìm hiểu về quy trình làm muối của người dân ĐBDH miền Trung ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện được kể trong tiết học - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Sách Truyện đọc 4 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động - Gv dẫn vào bài. tại chỗ 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) * Mục tiêu: HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện nói về - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ lòng dũng cảm mà em đã được nghe, quan trọng: được đọc. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. mình sẽ kể - GV khuyến khích HS kể các câu chuyện ngoài SGK, các câu chuyện HS đã nghe, đọc ở trên ti vi, sách báo,... 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD: bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã có hành động dũng cảm gì? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? .................. - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, dũng chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên cảm đấu tranh cho chính nghĩa, dũng chúng ta điều gì? cảm nhận lỗi và sửa lỗi - Kể lại câu chuyện cho người thân 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP ĐỌC CON SẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ. - GD HS tình cảm gia đình, tình mẹ em II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: Máy chiếu hoặc - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận + Bạn hãy đọc bài tập đọc: Dù sao trái xét: đất vẫn qua? + 1 HS đọc + Nêu nội dung bài + Bài văn ca ngợi tinh thần dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài \ 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả sự dũng cảm và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầ - GV chốt vị trí các đoạn - Nhóm trưởng điều hành cách chia - GV lưu ý giọng đọc: đoạn + Đoạn 1: Đầu đoạn đọc với giọng kể - Bài chia làm 5 đoạn. khoan thai dần chuyển sang giọng hồi (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) hộp, tò mò ở cuối đoạn. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc + Đoạn 2+ 3: Đọc với giọng hồi hộp, nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện căng thẳng, nhấn giọng ở những từ các từ ngữ khó: tuồng như, chậm rãi, ngữ: lao xuống, dựng ngược, rít lên, bộ ức khản đặc, bối rối, kính cẩn, ....) tuyệt vọng, thảm thiết. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> + Đoạn 4+ 5: Đọc với giọng chậm rãi, Cá nhân (M1)-> Lớp thán phục. Nhấn giọng với các từ ngữ: - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải dừng lại, bối rối, đầy thán phục, kính - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển cẩn nghiêng mình. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - 1 HS đọc cả bài (M4) các HS (M1) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu em và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Trên đường đi, em chó thấy gì? Nó + Trên đường đi, em chó đánh hơi định làm gì? thấy một em sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ + Việc gì đột ngột xảy ra khiến em non. chó dừng lại và lùi lại? + Một em sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu em. Dáng vẻ của sẻ mẹ rất hung dữ khiến em chó phải dừng và lùi lại vì cảm thấy trước mặt nó có một + Hình ảnh sẻ mẹ cứu em được miêu tả sức mạnh làm nó phải ngần ngại. như thế nào? + Em sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm em chó. Lông sẻ già + Em hiểu một sức mạnh vô hình trong dựng ngược phủ kín sẻ em. câu “Nhưng một sức mạnh vô....đất” + Đó là sức mạnh của tình mẹ em, một là sức mạnh gì? tình cảm tự nhiên, bản năng trong em sẻ khiến nó dù khiếp sợ em chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu + Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục em. đối với em sẻ nhỏ bé? + Vì em sẻ nhỏ bé đã dũng cảm đối đầu với em chó để cứu em. Đó là một hành động đáng trân trọng khiến em + Câu chuyện có ý nghĩa gì? người phải cảm phục. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi hành động * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn dũng cảm cứu em và tình mẫu tử chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. thiêng liêng của sẻ mẹ. - HS ghi nội dung bài vào vở 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được một số đoạn của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu các nhóm thảo luận tự chọn - Nhóm trưởng điều khiển: đoạn luyện đọc diễn cảm và thi đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm diễn cảm trước lớp + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - Ghi nhớ nội dung bài văn 5 .Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nói về tình mẫu tử thiêng liêng ở một - Giáo dục tình cảm gia đình, tình mẹ số loài vật mà em biết em ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Tư ngày 9 tháng 2 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Giúp HS luyện tập kiến thức về diện tích hình thoi - Giải được các bài toán về diện tích hình thoi * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập * GT: Không làm ý b bài 1 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách trừ hai phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: Máy chiếu hoặc - GV: Phiếu học tập - HS: 4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như trong bài tập 4 và 1 tờ giấy hình thoi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Nêu cách tính diện tích hình - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét thoi + Diện tích hình thoi bằng tích độ dài 2 đường + Viết công thức tính chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo) - GV dẫn vào bài mới + S= m x n : 2 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Giải được các bài toán về diện tích hình thoi * Cách tiến hành Bài 1a: Tính diện tích hình thoi. Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải. bài tập. Diện tích hình thoi là: - GV chốt đáp án. 19 12 : 2 = 114 (cm2) * KL: Củng cố cách tính diện tích Đáp số: 144 cm2 hình thoi. Bài 2 HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Tiến hành như bài tập 1. - GV nhận xét, đánh giá bài làm Bài giải trong vở của HS Diện tích miếng kính hình thoi là: 14 x 10 : 2= 70 (dm2) Đáp số: 70 dm2 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính thành thạo diện tích hình thoi Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo HD của GV. - Yêu cầu HS thực hành gấp giấy - Nhắc lại đặc điểm của hình thoi: như trong bài tập hướng dẫn. + 4 cạnh bằng nhau + 2 đường chéo vuông góc + 2 đường chéo cắt nhau tại tđ mỗi đường Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS a. Thực hiện xếp 4 hình tam giác thành 1 hình hoàn thành sớm) thoi như hướng dẫn b. Độ dài đường chéo thứ nhất của hình thoi là: 2 x 2 = 4 (cm) Độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là: 3 x 2 = 6 (cm) Diện tích hình thoi là: 4 x 6: 2 = 12 (cm2) Đáp số: 12cm2 3. Hoạt động vận dụng, trải - Chữa lại các phần bài tập làm sai nghiệm - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý - HS có kĩ năng vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài miêu tả thêm sinh động. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: Máy chiếu hoặc - GV: Bảng phụ - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, + Nêu lại cấu toạ bài văn miêu tả cây cối nhận xét - GV đưa bảng phụ viết sẵn cấu tạo - 1 HS nêu - GV dẫn vào bài học - HS nêu lại – Ghi nhớ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp HĐ1: Hướng dẫn HS chọn đề bài. - Cho HS đọc đề bài gợi ý trong SGK. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS đọc đề bài trên bảng. - Cho HS quan sát tranh, ảnh. GV - HS quan sát ảnh (hoặc tranh ảnh GV đã hướng dẫn HS quan sát ảnh trong dán lên bảng lớp). SGK. - GV: Các em chọn làm một trong các - HS chọn đề. đề đã cho. HĐ2: Làm bài - Yêu cầu HS viết bài vào vở - HS tự viết bài của mình - Nhắc HS dựa vào dàn ý bài văn miêu tả để làm bài. - Lưu ý vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài văn hay và sinh động - GV thu bài – Nhận xét chung 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Viết lại bài miêu tả cây cối vào vở Tự học - Chọn 1 trong 3 đề còn lại để viết một bài văn tả cây cối ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Năm ngày 10 tháng 2 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). * HS năng khiếu nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: - Có ý thức sử dụng câu khiến đúng mục đích, thể hiện thái độ lịch sự II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: Máy chiếu hoặc - GV: + Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBHT điều hành các bạn trả lời, nhận + Thế nào là câu khiến? xét + Câu khiến là câu dùng để bày tỏ yêu + Cuối câu khiến có dấu câu gì? cầu, đề nghị, mong muốn,... + Cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới dấu hai chấm 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(13p) * Mục tiêu: Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ) * Cách tiến hành a. Phần nhận xét: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK. - Các em chọn một trong các tình huống đã cho và chuyển câu kể thành câu khiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp * Lưu ý HS: Với những câu yêu cầu, Đáp án: đề nghị mạnh (có hãy, đừng, chớ có ở a) Chọn cách 1: Thêm hãy, đừng, chớ, đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm nên phải vào trước động từ. than. Với những câu yêu cầu, đề nghị Nhà vua / hãy / hoàn gươm lại cho Long nhẹ nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm. Vương! b) Chọn cách 2: Thêm đi, thôi, nào vào cuối câu, Nhà vua hoàn gươm cho Long Vương / đi. c) Chọn cách 3: Thêm đề nghị, xin, mong vào đầu câu. Mong / Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. d). Cách 4: Thay đổi giọng điệu. + Dựa vào cách nào ở BT phần nhận + Có 4 cách đặt câu khiến. xét, em hãy cho biết có mấy cách đặt câu khiến? b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. 3. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). * Cách tiến hành * Bài tập 1:Chuyển các câu kể sau Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp thành câu khiến. Đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. * - Nam đi học đi! - GV HD: Mỗi câu kể đã cho các em - Nam đi học nào ! có thể viết thành nhiều câu khiến bằng - Nam phải đi học các cách đã làm ở phần Nhận xét - Đề nghị Nam đi học ! - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. *- Thanh phải đi lao động. - Thanh nên đi lao động. - Thanh đi lao động thôi nào ! *- Ngân phải chăm chỉ lên ! - Ngân hãy chăm chỉ nào ! *- Giang phải phần đấu học giỏi ! - Giang hãy phần đấu học giỏi lên ! + Có mấy cách đặt câu khiến? Đó là - 1 HS nêu những cách nào? * Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT2. Đáp án: - GV lưu ý: Khi đặt câu khiến các em a) Khánh ơi, cho tớ mượn bút nhé! chú ý đến các đối tượng giao tiếp để b) Tròchào bác ạ! Bác cho trògặp bạn xưng hô cho phù hợp. Hoa nhé! - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3 + Bài 4 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: - GV nhận xét, khen những HS đặt câu a) Cậu hãy học bài đi! khiến đúng với 3 yêu cầu đề bài cho và b) Chúng ta cùng đi nào! nêu đúng các tình huống sử dụng câu c) Mong các bạn đến đúng giờ. khiến. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu khiến. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các cách đặt câu khiến - Đặt 1 câu khiến và nêu hoàn cảnh sử dụng câu khiến đó ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách trừ hai phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.docx



