Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ Hai ngày 28 tháng 2 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố các phép tính với phân số - Thực hiện được các phép tính với phân số. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 (a, b), bài 4 (a, b). - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách trừ hai phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. HĐ thực hành:(35 p) * Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tính với phân số * Cách tiến hành: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài) Lớp - Lưu ý HS nên chọn MSC nhỏ nhất Đáp án: 2 4 10 12 22 quy đồng MS 2 phân số để tính toán a) + = + = cho thuận tiện 3 5 15 15 15 5 1 5 2 7 - GV chốt đáp án. b) + = + = 12 6 12 12 12 3 5 9 10 19 - Củng cố cách thực hiện phép cộng c) + = + = phân số. 4 6 12 12 12 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính toán thành thạo 1 Bài 2a,b (HS năng khiếu làm cả bài) Đáp án: 23 11 69 55 14 a) - = - = 5 3 15 15 15 3 1 6 1 5 - Củng cố cách thực hiện phép trừ phân b) - = - = số. 7 14 14 14 14 5 3 10 9 1 c) - = - = 6 4 12 12 12 Bài 3a,b (HS năng khiếu làm cả bài) * Lưu ý: HS có thể rút gọn ngay trong Đáp án: 3 5 3 5 15 5 quá trình thực hiện phép tính. a) = = = - Củng cố cách thực hiện phép nhân 4 6 4 6 24 8 4 4 13 52 phân số, nhân 1 số tự nhiên với PS, b) 13 = = nhân một PS với một số tự nhiên. 5 5 5 4 15 4 60 c) 15 x = = = 12 5 5 5 Đáp án: Bài 4a,b (HS năng khiếu làm cả bài) 8 1 8 3 24 a) : x 5 3 5 1 5 - Củng cố cách thực hiện phép chia 3 3 1 3 phân số, chia một PS cho một số tự b) : 2 x 7 7 2 14 nhiên, chia một số tự nhiên cho một PS 2 2 4 4 c) 2 : x 4 *Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành 4 1 2 2 bài tập Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Sau buổi sáng, cửa hàng còn lại số - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong đường là: vở của HS 50 – 10 = 40 (kg) Buổi chiều bán được số ki – lô – gam đường là: 40x 3 =15 (kg) 8 Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki – lô – gam đường là: 10 + 15 = 25 (kg) Đ/s: 15 kg đường 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai (1p) - Thêm yêu cầu cho bài toán 5 và giải: Hỏi trung bình mỗi buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 2 :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giúp HS luyện tập các kiến thức về câu kể Ai là gì? - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: Máy chiếu hoặc - GV: + 3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét. + Bảng lớp và một số mảnh bìa màu. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: + Đặt một câu kể Ai là gì? - TBHT điều hành các bạn trả lời, nhận + Xác định CN và VN của câu kể đó. xét - Dẫn vào bài mới 3. HĐ luyện tập :(35 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS quan sát tranh vẽ Nguyễn Tri - HS quan sát tranh, lắng nghe 3 Phương và Hoàng Diệu. Giới thiệu đôi nét về 2 nhân vật này - Chốt lại đáp án Đáp án: a) Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên (Câu giới thiệu) Cả hai ông /đều không phải là người Hà Nội. (Câu nêu nhận định) b) Ông Năm / là dân ngụ cư của làng này.(Câu giới thiệu) c) Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.(Câu nêu nhận định.) + Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận: CN và VN + Câu kể Ai là gì dùng để làm gì? + Dùng giới thiệu, nêu nhận định * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. thành bài tập Bài tập 3: Nhóm 6 – Lớp + Các em cần tưởng tượng tình huống VD: Khi chúng tôi đến, Hà đang nằm xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em trong nhà, bố mẹ Hà mở cửa đón chúng phải chào hỏi, phải nói lí do các em tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bác. Thay thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác: bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu - Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn có câu kể Ai là gì? Hà bị ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu xin giới thiệu với hai bác (chỉ lần lượt vào từng bạn). Đây là bạn Dũng. Bạn Dũng là lớp trưởng lớp cháu. Đây là *Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 mạnh dạn, bạn Hoa. Hoa là học sinh giỏi của lớp. tự tin khi thể hiện tình huống Còn cháu là bạn thân của Hà. Cháu là Lan. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các KT về câu kể Ai là gì? (1p) - Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa các kiểu câu kể ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................................................................................................. ____________________________________ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện được kể trong tiết học 4 - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. * TT HCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:( Biết kể đúng diễn biến câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện). - Phẩm chất: - Giáo dục HS lòng dũng cảm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện, máy chiếu. - HS: SGK I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: + Kể lại câu chuyện Những chú bé - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận không chết xét + Nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện + 1 HS kể + Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi - Gv dẫn vào bài. Liên Xô trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc. 5 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ Đề bài: Kể một câu chuyện nói về quan trọng: lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. mình sẽ kể - GV khuyến khích HS kể những câu VD: Bác Hồ ở Pa-ri,.... chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD: bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã có hành động dũng cảm gì? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? .................. - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, dũng chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên cảm đấu tranh cho chính nghĩa, dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi 6 chúng ta điều gì? - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng (1p) chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Ba, ngày 1 tháng 3 năm 2022 LỊCH SỬ NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG NĂM 1786 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786): + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó; năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. - Có kĩ năng kể lại được chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyền họ Trịnh 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: Máy chiếu hoặc - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. + Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút 7 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Kể tên các thành thị của nước ta thể kỉ xét. XVI, XVII + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An + Theo bạn, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta + Cảnh buôn bán sôi động ở các thời đó như thế nào? thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó rất phồn thịnh và - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới phát triển. 2. Hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786) và công lao của Quang Trung trong việc thống nhất đất nước. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp Hoạt động 1. Sự ra đời của nghĩa quân Tây Sơn – * Mục tiêu: Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp - Yêu cầu HS đọc phần đầu SGK, cho biết: Cá nhân – Lớp + Nghĩa quân TS ra đời như thế nào? + Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại + Tại sao Nguyễn Huệ quyết định tiến ra Tây Sơn Thăng Long? + Sau khi đánh đổ được chế độ thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1771), đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long - GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản diệt chính quyền họ Trịnh. đồ vùng đất Tây Sơn. - 1 HS chỉ - GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản đồ. - HS theo dõi. *Hoạt động2: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long Nhóm 4 – Lớp - GV cho HS kể lại cuộc tiến quân ra Thăng 8 Long của nghĩa quân ra Tây Sơn theo nhóm 4 - GV gợi ý: + Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì? + Nguyễn Huệ quyết định tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, Trịnh, thống nhất giang sơn. thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như + Chúa Trịnh Khải đứng ngồi thế nào? không yên, quan tướng họ Trịnh sợ + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn hãi, cuống cuồng diễn ra thế nào? + Quân thủy và quân bộ của Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về - GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập phía Thăng Long luyện. Tùy thời gian GV tổ chức cho HS - HS chia thành các nhóm, phân vai, đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra tập đóng vai . Thăng Long” ở trên lớp . - Mời các nhóm nhận xét. GV khen ngợi/ động viên HS Hoạt động 3: Kết quả - Ý nghĩa - GV cho HS thảo luận cặp đôi về kết quả Nhóm 2 – Lớp và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn - HS thảo luận và trả lời: Nguyễn tiến ra Thăng Long. Huệ làm chủ được Thăng Long, lật - Mời đại diện 1 vài cặp chia sẻ KQ thảo đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị luận trước lớp, mời cả lớp cùng nhận xét, Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu bổ sung. việc thống nhất đất nước sau hơn - GV nhận xét, chốt ý đúng; khen ngợi/ 200 năm bị chia cắt. động viên. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1p) - Ghi nhớ nội dung bài - Kể chuyện: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP ĐỌC GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 9 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: -GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: Máy chiếu hoặc - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: + Đọc bài Thắng biển -- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận + Nêu nội dung bài xét: + 1 HS đọc + Ca ngợi tinh thần quyết tâm chống - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài lại cơn bão biển cùa đội thanh niên xung kích. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Giọng Ăng- giôn- ra bình tĩnh. Giọng Cuốc- phây- - Lắng nghe rắc lúc đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga - vrốt bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: mịt - Nhóm trưởng điều hành cách chia mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn đoạn vào, phốc ra, tới lui, dốc cạn. - Bài chia làm 3 đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn + Đoạn 1: Từ đầu mưa đạn. + Đoạn 2: Tiếp theo Ga- vrốt nói. 10 + Đoạn 3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó: Ăng- giôn- ra, Cuốc- phây- rắc, Ga - vrốt, ....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải các HS (M1) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm + Nghe nghĩa quân sắp hết đạn nên gì? Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu. + Những chi tiết nào thể hiện lòng HS đọc thầm đoạn 2. dũng cảm của Ga- vrốt? + Ga- vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch. Cuốc- phây- rắc giục cậu quay vào +Vì sao tác giả nói Ga- vrốt là một nhưng Ga- vrốt vẫn nán lại để nhặt thiên thần? đạn + Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần. + Vì đạn bắn theo Ga- vrốt nhưng Ga- vrốt nhanh hơn đạn + Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật +Vì Ga- vrốt như có phép giống thiên Ga- vrốt. thần, đạn giặc không đụng tới được. - HS có thể trả lời: + Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng. + Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga- vrốt. + Ga- vrốt là tấm gương sáng cho em + Câu chuyện có ý nghĩa gì? học tập. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn + Em rất xúc động khi đọc truyện này. chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. Ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm của 11 * GDKNS: Chú bé Ga-vrốt trong bài cậu bé Ga- vrốt đã nhận thức được tầm quan trọng - HS ghi nội dung bài vào vở của việc có đạn trong chiến luỹ nên đã không quản nguy hiểm xông vào làn mưa đạn để nhặt những viên đạn còn sót lại cho đồng đội. Đó là hành động dũng cảm, thể hiện tinh thần - Lắng nghe trách nhiệm cao của một cậu bé mà chúng ta cần học tập khi làm việc trong một tập thể 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được đoạn 1, đoạn 2 của bài, phân biệt được lời các nhân vật. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu nêu giọng đọc các nhân vật: - Nhóm trưởng điều khiển: + Ăng-giôn-ra: Lo lắng + Đọc diễn cảm trong nhóm + Cuốc- phây-rắc: Dõng dạc + Thi đọc diễn cảm trước lớp + Ga-vrốt: Bình thản - Lớp nhận xét, bình chọn. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung bài văn (1p) - Nói về một tấm gương anh hùng trong chiến đấu của VN mà em biết ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. - Viết được kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả cây cối 12 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: -- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh, ảnh về cây chuối - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả cây cối. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: Có thể dùng các câu sau để - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp kết bài được không? Vì sao? + Đoạn a: Có thể sử dụng được vì đoạn văn trên đã nói được tình cảm của người tả đối với cây + Đoạn b: Có thể sử dụng được vì đoạn văn vừa nói được tình cảm, vừa nêu được công dụng của cây được miêu tả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Khi viết bài có thể sử dụng các câu ở đoạn a, b + Cách KB như đoạn văn a là kết bài - HS lắng nghe, cho biết thế nào là KB mở không mở rộng rộng, thế nào là KB không mở rộng + KB như đoạn văn b là kết bài mở + KBMR: Nói được công dụng của cây và rộng tình cảm của người viết + KBKMR: Chỉ bày tỏ tình cảm của người viết với cây được tả. Bài tập 2: - Cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại những ý trả VD: lời đúng 3 câu hỏi của HS. + Đó là cây bàng 13 + Cây che bóng mát cho chúng em suốt những giờ ra chơi và làm không gian trường em xanh mát + Em thường chơi nhảy dây dưới bóng cây bàng. Em coi cây như một người khổng lồ dịu dàng xoè những cánh tay xanh mát che chở cho những người bạn nhỏ đáng yêu Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp BT3. VD: Thế rồi cũng đến ngày em phải rời xa + Các em dựa vào ý trả lời cho 3 câu mái trường tiểu học, xa cây bàng - người hỏi để viết một kết bài mở rộng cho khổng lồ dịu dàng xoè những cánh tay bài văn. xanh mát che chở cho những người bạn nhỏ đáng yêu. Lúc đó nhất định em sẽ đến - GV nhận xét, đánh giá bài viết và tạm biệt cây bàng già. Em sẽ không bao cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu giờ quên gốc bàng già, quên những kỷ niệm dưới gốc cây, bọn trẻ chúng em đã cùng nhau ôn bài, ngồi hóng mát, nhảy dây,... Em hứa trở lại thăm cây bàng già, thăm người bạn thời thơ ấu của em. Bài tập 4: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp + Các em chọn một trong ba đề tài a, VD: Cây đa già cổ kính đã trở thành người b, c và viết kết bài mở rộng cho đề tài bạn đường đáng tin cậy của tất cả dân em đã chọn. làng. Ai đi xa về, khi nhìn thấy cây đa là * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết biết mình đã trở về với xóm làng, quê đúng đoạn văn hương thân yêu. Đứng dưới chiếc ô khổng -HS M3+M4 viết được đoạn văn giàu lồ là tán cây, mọi mệt mỏi và buồn phiền hình ảnh, cảm xúc. sẽ trôi đi hết. Em chỉ mong sao cây đa sẽ sống mãi để sau này khi đã lớn khôn em sẽ kể lại cho các bạn nhỏ làng em về những kỉ niệm êm đềm của mình bên gốc cây đa. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các lỗi có trong đoan văn của (1p) mình - Hoàn thiện bài văn miêu tả cây cối với MB gián tiếp và KB mở rộng ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ 14 Thứ Tư ngày 2 tháng 3 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Giúp HS ôn tập kiến thức về các phép tính với PS - Thực hiện được các phép tính với PS - Vận dụng giải các bài toán liên quan * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a, c), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách trừ hai phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với PS - Vận dụng giải Toán * Cách tiến hành Bài 1: Trong các phép tính sau, Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp phép tính nào làm đúng? Đáp án a). Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số ta không được lấy tử số cộng - GV nhận xét, chốt đáp án. với tử số, mẫu số cộng với mẫu số mà phài - Yêu cầu HS chữa lại cho đúng quy đồng mẫu số các phân số, ... các phần bài làm sai b). Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu số ta không thể lấy tử số trừ tử số, mẫu số trừ mẫu số mà phải quy đồng mẫu số rồi ... 15 c). Đúng. Thực hiện đúng quy tắc nhân hai phân số. d). Sai. Vì khi thực hiện chia cho phân số ta phải lấy phân số bị chia nhân với phân số đảo ngược của số chia nhưng bài lại lấy phân số đảo ngược của phân số bị chia nhân với phân số chia. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 3a, c (HS năng khiếu làm cả Đáp án: 5 1 1 5 1 10 3 13 bài) a) x - GV chốt đáp án. 2 3 4 6 4 12 12 12 5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7 - Củng cố cách tính giá trị của c) : x biểu thức với phân số. 2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính toán thành thạo Bài 4: Bài giải - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định Số phần bể đã có nước là: 3 2 29 yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm. + = (bể) 7 5 35 - GV nhận xét, đánh giá bài làm Số phần bể còn lại chưa có nước là: 29 6 trong vở của HS 1 - = (bể) 35 35 6 Đáp số: bể 35 Bài 2 + Bài 5 (bài tập chờ dành - Làm vảo vở Tự học – Chia sẻ lớp cho HS hoàn thành sớm) Bài 2: 1 1 1 1x1x1 1 a) x x - Lưu ý HS rút gọn kết quả tính tới 2 4 6 2x4x6 48 1 1 1 1 1 6 1x1x6 6 3 PS tối giản b) x : x x 2 4 6 2 4 1 2x4x1 8 4 1 1 1 1 4 1 1x4x1 4 1 c ) : x x x 2 4 6 2 1 6 2x1x6 12 3 Bài 5: Bài giải Lần sau lấy ra số ki – lô – gam cà phê là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Trong kho còn lại số ki – lô – gam cà phê là: 23 450 – (2710 + 5420) = 15 320 (kg) Đ/s: 15 320 kg cà phê 3. Hoạt động vận dụng, trải - Chữa lại các phần bài tập làm sai nghiệm (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG 16 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). - HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn cho tốt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: Máy chiếu hoặc - GV: + 3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét. + Bảng lớp và một số mảnh bìa màu. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành các bạn hát, vận động GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới tại chỗ. 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). * Cách tiến hành 17 Bài tập1: Tìm những từ cùng nghĩa và Nhóm 2 - Chia sẻ lớp những từ trái nghĩa với từ Dũng cảm Đáp án: - GV giải thích: Từ cùng nghĩa là *Từ cùng nghĩa với dũng cảm: can đảm, những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, trái nghĩa là những từ có nghĩa trái anh dũng, quả cảm, ngược nhau. * Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát gan, - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,... Cá nhân – Chia sẻ lớp Bài tập 2: Đặt câu với từ tìm được VD: - Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ. - GV nhận xét, khen/ động viên. - Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS - Bạn ấy hiểu bài những nhút nhát nên không dám phát biểu. Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các Đáp án: trong * Dũng cảm bênh vực lẽ phải. * Khí thế dũng mãnh. - GV nhận xét và chốt lại lời giải * Hi sinh anh dũng. - Yêu cầu HS nêu một vài VD về hành VD: Dế Mèn dũng cảm bênh vực chị Nhà động dũng cảm bênh vực lẽ phải của Trò, bác sĩ Ly dũng cảm bảo vệ chính các nhân vật trong các bài tập đọc đã nghĩa,... học Nhóm 2 – Lớp Bài tập 4: Đáp án: + Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là: - GV nhận xét, chốt đáp án. * Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, - Yêu cầu HS giải nghĩa các thành ngữ đầy nguy hiểm, kề bên cái chết). còn lại * Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm). Bài tập 5: Đặt câu với một trong các Cá nhân – Chia sẻ lớp thành ngữ vừa tìm được. VD: + Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. + Bộ đội là những con người gan vàng dạ sắt. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các thành ngữ đã biết trong bài (1p) và vận dụng trong khi đặt câu, viết văn. - Tìm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điềm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 18 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Thứ Năm ngày 3 tháng 3 năm 2022 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Luyện tập viết các đoạn văn của bài văn miêu tả cây cối - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định. *GD BVMT: HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có thái độ gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: - HS yêu cây cối, có ý thức trồng và chăm sóc cây II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh, ảnh về cây chuối - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) *Mục tiêu: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định. * Cách tiến hành: 19 HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của bài tập: Cá nhân - Cả lớp - Cho HS đọc đề bài trong SGK. Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích - HS gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp. - GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, - HS quan sát, lắng nghe giới thiệu lướt qua từng tranh. - Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả. - HS nối tiếp nêu - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 4 HS đọc - GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh - HS nêu dàn ý đã chuẩn bị ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài. HĐ2: HS viết bài: - Cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở - Chia sẻ trước lớp - Lưu ý HS cách viết từng đoạn văn ở phần TB - GV cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 viết được bài văn miêu tả cây cối. - HS M3+M4 viết bài văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1p) - Liên hệ bảo vệ, chăm sóc cây - GD BVMT: Các loài cây đều rất gần gũi và có ích với cuộc sống con người. Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng. Cần biết bảo vệ các loài cây để cuộc sống luôn tươi đẹp. - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: 20
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.doc



