Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê

docx36 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2 
 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất 
công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu 
hỏi trong SGK). 
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Kĩ năng đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế 
Mèn.
- Thể hiện sự thông cảm.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- GD HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p)
 + Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm - 2 HS thực hiện
 + Nêu ND bài
 - GV nhận xét, dẫn vào bài
 2.Hoạt động khám phá , luyện tập. ( 35 phút)
 a. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm 
 đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. 
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn 
 bài đọc với giọng kể chuyện: rành 
 mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật - Lắng nghe
 Dế Mèn: dõng dạc, oai phong * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: 
sừng sững, lủng củng, chóp bu, co 
rúm, béo múp béo míp,....
 - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ 
 + Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và 
các HS (M1) phát hiện các từ ngữ khó (chung 
 quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, 
 chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran 
 ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi
 - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Trận địa mai phục của bạn nhện + Bọn Nhện chăng tơ ngang kín 
đáng sợ như thế nào? đường, sừng sững giữa lối đi trong khe 
+ Chúng giăng trận địa như vậy để đá......
làm gì? + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà 
=> Nội dung đoạn 1? Trò trả nợ.
 * Cảnh mai phục của bọn nhện thật 
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn đáng sợ.
nhện phải sợ? + Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong 
 + Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay 
+ Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn phắt lưng, phóng càng đạp phanh 
Nhện nhận ra lẽ phải? phách 
+ Bọn Nhện sau đó đã hành động như + Phân tích theo cách so sánh và đe 
thế nào? doạ chúng.
 + Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ 
=> Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh chăng lối.
gì? * Dế Mèn ra oai với bọn Nhện.
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, 
bọn nhện đã hành động như thế nào? + Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng 
 => Nêu nội dung chính của đoạn? chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ 
 chăng lối.
 + Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh * Dế Mèn giảng giải để bọn nhện 
 hiệu nào trong số các danh hiệu Sau nhận ra lẽ phải.
 đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, + Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu 
 anh hùng? hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, 
 + Nêu nội dung bài kiên quyết và hào hiệp .... 
 * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa 
 hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực 
 kẻ yếu.
 - HS ghi lại ý nghĩa của bài
 c. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
 * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được giọng điệu 
 oai phong và hành động mạnh mẽ của Dế Mèn
 * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành:
 + Luyện đọc theo nhóm
 + Vài nhóm thi đọc trước lớp.
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
 - GV nhận xét, đánh giá chung
 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
 + Em học được điều gì từ Dế Mèn? - HS nêu
 - GV giáo dục HS học tập thái độ bảo 
 vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn
 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu 
 lưu kí của Tô Hoài
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ....
 ________________________________________
 CHÍNH TẢ
 MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a
2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Góp phần phát triển phẩm chất:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích luyện chữ viết
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết 
 hợp với vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Chuẩn bị viết chính tả: (5p)
 * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
 hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
 * Cách tiến hành: 
 a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
 - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
 + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về bạn Đoàn Trường 
 Sinh 10 năm cõng bạn đi học 
 + Câu chuyện có điều gì cảm động? + Trong suốt 10 năm, bạn Đoàn 
 Trường Sinh không ngại đường qua 
 đèo, suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, 
 ngày nào cũng cõng bạn Hanh tới 
 - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu trường.
 từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - HS nêu từ khó viết: khúc khuỷu, gập 
 viết. ghềnh, không quản khó khăn, đội 
 - Lưu ý viết hoa các tên riêng có trong tuyển,...
 bài - Viết từ khó vào vở nháp
 3. Viết bài chính tả: (15p)
 * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn.
 * Cách tiến hành:
 - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
 - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
 HS viết chưa tốt.
 - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
 viết.
 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
 các lỗi sai và sửa sai
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
 - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
 5. Làm bài tập chính tả: (5p)
 * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x, ăn/ăng 
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
 Bài 2: Chọn cách viết đúng trong 
 ngoặc đơn Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn 
 khoăn, xem
 - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
 chỉnh.
 + Câu chuyện có gì đáng cười? + Đáng cười ở sự đãng trí của vị 
 khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi 
 mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế 
 ngồi chưa
 Bài 3: - Lời giải: sáo - sao
 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x
 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các câu đố chữ tương tự và giải 
 các câu đố đó.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....
 _______________________________________
 TOÁN
 Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề 
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b) 
2. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan 
3. Góp phần phát triển phẩm chất: 
- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận khi làm tính, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3p)
 - HS chơi trò chơi Chuyền điện.
 - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm 
 từ 900 đến 100.
 - GV giới thiệu vào bài
 2. Hình thành kiến thức:(12p)
 * Mục tiêu: 
 - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề 
 - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 - GV đọc số: 1 đơn vị - HS viết số: 1
 1 chục 10
 1 trăm 100
 + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn + 10 đơn vị
 vị hàng lớn hơn tiếp liền?
 - GV đọc số: 10 trăm - HS viết : 1000 -> Một nghìn
 10 nghìn 10 000
 10 chục nghìn 100 000 -> Một trăm nghìn
 - GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 đơn - HS lắng nghe
 vị ở hàng lớn hơn tiếp liền
 - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - HS nêu giá trị của các hàng và viết số rồi 
 - Gv ghi kết quả xuống dưới. đọc số
 - GV chốt lại cách đọc, viết
 3. Hoạt động thực hành (18p)
 * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập
 * Cách tiến hành
 Bài 1: Viết theo mẫu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài
 - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn HS - HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo 
 phân tích bảng, HD cách làm. cặp đôi - Chia sẻ trước lớp * Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện - 1 hs đọc đề bài.
 - GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các 
 số có 6 chữ số
 Bài 2: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp
 - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp
 - Chữa bài nhận xét.
 Bài 3: Đọc các số tương ứng. Cá nhân – Lớp
 - Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - HS làm cá nhân
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở 
 của HS. - Chia sẻ cách đọc:
 - Chữa bài, nhận xét. 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm 
 mười lăm
 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn 
 ba trăm mười lăm.
 (......)
 Bài 4a,b (HSNK làm cả bài):Viết các số Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 sau.
 - GV đọc từng số cho hs viết vào bảng - HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – 
 con. Thống nhất đáp án:
 a) 63 115
 b) 723 936 (....)
 - Củng cố cách viết số
 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số
 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....
 Thứ Ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông 
dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được 
cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng 
thương người (BT2, BT3). Không làm BT 4
2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
HS biết vận dụng từ ngữ trong đặt câu, viết câu
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, từ điển 
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
 - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
 2. Hoạt động thực hành:(30p)
 * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt 
 thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được 
 cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương 
 người (BT2, BT3).
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
 * Cách tiến hành: Nhóm 6- Lớp
 Bài 1: Tìm các từ ngữ: - Hs nêu yêu cầu bài.
 - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu 
 bài tập – Chia sẻ trước lớp
 Thể hiện Trái nghĩa Thể hiện Trái nghĩa 
 lòng nhân với Nhân tinh thần với Đùm 
 hậu... hậu hoặc... đùm bọc... bọc hoặc...
 Lòng Độc ác, Cưu ức hiếp, 
 thương tàn ác, tàn mang, che hiếp đáp, 
 người, bạo, hung chở, đỡ bắt nạt, 
 nhân ái, tàn,... đần,... doạ nạt,...
 - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt câu nhân 
 hoặc giải nghĩa một trong các từ mà các đức,...
 em tìm được
 Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân Nhóm 2 – Lớp
 hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại,...Hãy 
 cho biết.
 + Giải nghĩa từ. - HS cùng giải nghĩa từ
 + Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù hợp. - Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá 
 nhân. "nhân" có nghĩa "nhân" có nghĩa 
 là người. là lòng thương 
 người
 - Gv nhận xét, chữa bài. Nhân dân, nhân Nhân hậu, nhân 
 + Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa tiếng loại, công nhân, đức, nhân ái, 
 "nhân" khác và cho biết nghĩa của tiếng nhân tài. nhân từ.
 trong từ
 Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 - HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, 
 - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân văn,...
 - Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức 
 và nội dung của câu - HS nối tiếp nói câu
 - Viết câu vào vở
 VD: Nhân dân ta có long nồng nàn yêu 
 nước.
 Bố em là công nhân.
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Bà em rất nhân hậu.
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái.
 - Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng
 - Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT 4
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...
 TOÁN
 Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số 
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b)
2. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Năng lực đọc, viết các số có 6 chữ số
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo, cẩn thận khi làm bài. Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 10, SGK.
 -HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (3p) - Trò chơi Truyền điện
 + Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số
 - GV nhận xét chung, chuyển ý + TBHT điều hành
 vào bài mới
 2. Hoạt động thực hành (30p)
 * Mục tiêu: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số 
 * Cách tiến hành: 
 Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 - Hs đọc đề bài. - Hs nêu yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu hs làm bài vào vở, chia - Hs làm việc cá nhân – Đổi chéo KT
 sẻ kết quả. - Thống nhất đáp án:
 Viết Trăm Chục Ngàn Tr Ch Đơn 
 số ngàn ngàn ă ục vị
 m
 6532 6 5 3 2 6 7
 67
 4253 4 2 5 3 0 1
 01
 7283 7 2 8 3 0 9
 09
 4257 4 2 5 7 3 6
 - Gv nhận xét, chốt cách đọc, 36
 viết số
 Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp.
 a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã - Làm cá nhân – Chia sẻ kết quả trước lớp:
 cho. a) Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 
 53620. 
 b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số b)+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục.
 trên thuộc hàng nào? + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn
 + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm.
 + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn.
 - Chữa bài, nhận xét, chốt cách 
 xác định giá trị của từng chữ số Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp
 Bài 3a, b, c (HSNK hoàn thành - 1 hs đọc đề bài
 cả bài): Viết các số sau. - HS viết số.
 - Gv đọc từng số . - Sau khi làm xong bài 2 hs ngồi cạnh nhau đỏi 
 chéo vở cho nhau để kiểm tra.
 - Thống nhất đáp án:
 - Gv nhận xét. a) 4 300
 b) 24 316
 c) 24 301 (...)
 Bài 4a, b: (HSNK làm cả bài) - Hs chơi trò chơi Tiếp sức
 Viết các số thích hợp vào chỗ a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 
 trống. 700 000; 800 000
 - Tổ chức cho hs chơi trò chơi. b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 000; 
 - Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp sức. 400 000
 - Tổng kết trò chơi 
 3. Hoạt động ứng dụng (1p)
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - VN tiếp tục đọc và viết các số có 6 chữ số
 - Tìm hiểu cách đọc, viết các số có 7 chữ số
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....
 LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ
 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (T 1 + 2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người 
Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ 
thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta. Nắm được trên đất nước ta có 
nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số 
yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Kĩ năng thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể.
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng - GV: Bản đồ VN, Bản đồ hành chính; lược đồ ; tranh ảnh
- HS: SGK, vở ghi, bút,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, chỉ bản đồ, trò chơi học tập
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
Với bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (T 1 + 2)
 1. Kiến thức
- HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, 
phương hướng, tỉ lệ bản đồ
- Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
- Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ
* GDQPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng 
Sa và Trường Sa là của Việt Nam
3. Góp phần phát triển phẩm chất:
- HS tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính
 - HS: Vở, sách GK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (3p)
 - TBVN cho lớp hát, vận động tại chỗ
 - Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn 
 vào bài mới
 2.Hình thành kiến thức mới: (15p)
 * Mục tiêu: 
 - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con 
 người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ 
 nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 - Hiểu nội dung chương trình Lịch sử - Địa lí, cách học tập môn học sao cho 
 hiệu quả.
 * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Khái quát về con người, đất Cá nhân 
nước Việt Nam
* Mục tiêu: 
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 
giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con 
người Việt Nam, biết công lao của ông 
cha ta trong thời kì dựng nước và giữ 
nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu 
thời Nguyễn.
 - HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của 
* Cách tiến hành: 
 mình
- GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết 
của mình về đất nước
+ Con người
+ Thiên nhiên
 - HS quan sát tranh, lắng nghe
+ Lịch sử 
- GV khái quát lại, cho HS quan sát 
 - HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình 
tranh ảnh liên quan
 dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và 
- GV đưa bản đồ đất nước VN 
 quần đảo 
 - HS nêu và chỉ trên bản đồ
+ Em đang sống ở nơi nào trên đất 
nước?
 - HS lắng nghe
- GV kết luận: Đất nước ta vô cùng 
xinh đẹp với những con người thân 
thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc 
đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải 
quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao 
động và sản xuất.
HĐ 2: Tìm hiểu về nội dung môn học 
và cách thức học tập ( HD hs học ở 
nhà)
* Mục tiêu: 
- Hiểu nội dung chương trình Lịch sử - 
Địa lí, cách học tập môn học sao cho 
hiệu quả.
 + Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con 
* Cách tiến hành: 
 người, đất nước VN
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao 
 + Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình 
đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - 
 dựng nước và giữ nước của cha ông
Địa lí + Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu 
 + Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần thập thông tin,....
 làm gì?
 + Tìm hiểu về nội dung, chương trình 
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) môn học.
 - Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử 
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Địa lí
Với bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (T 1 )
 1.Khởi động: (3p)
 + Nêu cách để học tốt môn Lịch sử - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 Địa lí?
 - GV chốt ý và giới thiệu bài
 2 Hình thành kiến thức mới: (15p)
 * Mục tiêu: 
 - HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, 
 phương hướng, tỉ lệ bản đồ
 - Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
 - Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ
 * Cách tiến hành
 HĐ 1: Tìm hiểu về bản đồ. Nhóm 2 – Lớp
 * Mục tiêu: - Quan sát và nêu tên bản đồ
 - HS nắm được định nghĩa đơn giản 
 về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: 
 tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ
 * Cách tiến hành: - HS làm việc nhóm 2 – chia sẻ lớp
 - GV treo một số bản đồ đã chuẩn bị, 
 trong đó có bản đồ hành chính VN và + Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực 
 khẳng định chủ quyền 2 quần đảo HS hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ 
 và TS lệ nhất định.
 - Yêu cầu đọc thông tin SGK và cho + Chụp ảnh bằng máy bay hay vệ tinh 
 biết: – Nghiên cứu vị trí các đối tượng cần 
 + Bản đồ là gì? thể hiện – Tính toán khoảng cách thự 
 tế, thu nhỏ lại chính xác theo tỉ lệ - Lựa 
 chọn kí hiệu và thể hiện trên bản đồ
 + Các bước vẽ bản đồ? - HS quan sát chỉ vị trí Hồ Hoàn 
 Kiếm, đền Ngọc Sơn.
 GV kết luận lại nội dung các câu 
 hỏi
 - HD quan sát H1 và H2 (SGK).
 HĐ 2: Một số yếu tố của bản đồ.( 
 HD tự tìm hiểu ở nhà)
 * Mục tiêu: 
 - Nắm được các kí hiệu của một số đối 
 tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
 - Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ - HS thực hành cá nhân
 * Cách tiến hành + Tên bản đồ
 - HD hs tìm hiểu về các yếu tố của + Phương hướng
 bản đồ, nêu ý nghĩa của từng yếu tố. + Tỉ lệ
 + Kí hiệu
 - HS thực hành nêu các yếu tố của bản 
 - Yêu cầu thực hành trên bản đồ Địa đồ trên bản đồ này
 lí tự nhiên VN - VN thực hành xác định các yếu tố của 
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) bản đồ
 - Tìm hiểu thêm về lược đồ và so sánh 
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) xem bản đồ và lược đồ có gì giống và 
 khác nhau
Với bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (T 2)
 1.Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 + Nêu các yếu tố của bản đồ xét.
 + Thực hành trên bản đồ
 - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài 
 mới
 2. Hình thành kiến thức mới: (10 phút)
 * Mục tiêu 
 - HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác 
 kiến thức từ bản đồ.
 - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể.
 * Cách tiến hành:
 HĐ1: Hướng dẫn sử dụng bản đồ: 
 * Mục tiêu 
 - HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết 
 cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức 
 từ bản đồ.
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS đọc tt SGK, thảo luận nhóm 2 Nhóm 2 – Lớp
 và nêu các bước sử dụng bản đồ - HS thảo luận và chia sẻ + Bước 1: Nắm rõ tên bản đồ.
 + Bước 2: Xem chú giải để biết kí 
 hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí.
 + Bước 3: Tìm đối tượng trên bản 
 - GV nhận xét, chốt ý. đồ dựa vào kí hiệu.
 HĐ2: Hướng dẫn thực hành. ( HD hs tự học 
 ở nhà ) ở nhà
 * Mục tiêu 
 - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. Cá nhân 
 * Cách tiến hành: - HS quan sát cá nhân.
 - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 8 (SGK). - 3 HS nối tiếp chỉ hướng Bắc, 
 - Yêu cầu HS chỉ các hướng Nam, Đông, Tây trên lược đồ.
 chỉ từng kí hiệu trên lược đồ và 
 - Yêu cầu HS chỉ các đối tượng trên lược đồ. gọi tên đối tượng lịch sử 
 -
 - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 9 (SGK). - HS nêu tên, tỉ lệ.
 - Yêu cầu HS nêu tên, tỉ lệ của bản đồ. - HS nêu các đối tượng địa lí.
 - Yêu cầu HS nêu các đối tượng địa lí được 
 kí hiệu trên bản đồ. - HS chỉ và nêu tên một số con 
 - Yêu cầu HS chỉ và nêu tên một số con sông sông
 được thể hiện trên bản đồ. - HS thực hành
 - HS nêu cách gìn giữ, bảo vệ chủ 
 - HS nêu cách gìn giữ, bảo vệ chủ quyền biển quyền biển đảo
 đảo * khẳng định chủ quyền với 2 quần 
 đảo này
 3. Hoạt động ứng dụng (1p).
 4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..
.................................................................................................................................
 ...
 __________________________________________
 Thứ Tư ngày 22 tháng 9 năm 2021
 TOÁN
 Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn 
- Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số .
- Biết viết số thành tổng theo hàng. 
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
2. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Vận dụng làm được các bài tập liên quan
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. CHUẨN BỊ.
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGk, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
 - GV dẫn vào bài
 2. Hình thành kiến thức mới.(12p)
 * Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn 
 * Cách tiến hành
 - Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
 + Nêu tên các hàng đã học theo thứ + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, 
 tự từ nhỏ đến lớn? trăm nghìn.
 * Gv giới thiệu: 
 + Hàng đơn vị, chục, trăm hợp - Hs nêu lại 
 thành lớp đơn vị.
 + Hàng nghìn, chục nghìn, trăm 
 nghìn hợp thành lớp nghìn.
 + Gv viết số 321 vào cột số - HS đọc số
 - Yêu cầu hs viết từng chữ số vào cột - 1 hs lên bảng viết từng chữ số trong số 
 ghi hàng. 321 vào cột ghi hàng.
 +Tiến hành tương tự với các số: 
 654 000; 654 321. - Hs đọc thứ tự các hàng.
 - Chốt lại các hàng và lớp
 3. Hoạt động Thực hành:(18p)
 * Mục tiêu: 
 - HS nhận biết vị trí, giá trị của từng chữ số trong các số.
 - Tách được số thành tổng
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp.
 - Gọi hs nối tiếp điền và nêu kết quả. - 1 hs đọc đề bài. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc - Hs nối tiếp lên bảng viết các chữ số của 
 viết số theo hàng và lớp từng số vào các hàng và đọc kết quả.
 Bài 2: Đọc các số nêu giá trị của chữ Cá nhân – Lớp
 số 3 và chữ số 7. - Hs đọc đề bài.
 - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Chơi trò chơi Chuyền điện.
 - Chữa bài, nhận xét. - Hs nối tiếp đọc số và nêu giá trị của 
 chữ số:
 * Đáp án:
 46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh 
 bảy. Giá trị của chữ số 3 là: 300
 56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm 
 ba mươi hai. Giá trị của chữ số 3 là: 30
 (.....)
 Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, - HS làm vào vở - Trao đổi vở thống nhất 
 chữa bài. kết quả
 - Gv nhận xét. * Đáp án:
 - Gv chữa bài, nhận xét. 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60
 83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60 ( )
 Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm cá nhân vào vở Tự học – Báo 
 HS hoàn thành sớm) cáo kết quả
 - GV kiểm tra riêng từng HS
 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp 
 nghìn
 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ....__________________________________
 TẬP ĐỌC
 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa 
đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; 
thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ. - Kĩ năng đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ 
với giọng tự hào, tình cảm.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 - SGK (phóng to) 
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3p)
 + 1 em đọc bài:“Dế Mèn bênh vực kẻ + 1 HS đọc
 yếu
 + Nêu nội dung đoạn trích + HS nêu nội dung . . . 
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Hoạt động khám phá, luyện tập. ( 35 phút )
 a. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nhịp tốt các câu thơ lục bát
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 giọng nhẹ nhàng, mang cảm hứng ngợi 
 ca, tự hào
 - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: 6 câu đầu
 + Đoạn 2: 8 câu tiếp
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho + Đoạn 3: Còn lại 
 các HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (sâu xa, độ trì, rặng 
 dừa, độ lượng, đa tình, đa mang,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú 
 giải)
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển 
 của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
 b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
 * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ (trả lời được các câu hỏi cuối bài)
 * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi
 - TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Vì sao tác giải yêu truyện cổ nước + Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu 
nhà ? và có ý nghĩa rất sâu xa.có những 
 phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta 
+ Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, + Ông cha ta đã trải qua bao mưa 
trắng cơn mưa” như thế nào? nắng, qua thời gian để đúc rút những 
 bài học kinh nghiệm quý báu 
* Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra - Lắng nghe
tuyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc 
của ông cha từ bao đời nay
+ Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện cổ + Gợi cho em nhớ tới truyện cổ Tấm 
nào, Chi tiết nào cho em biết điều đó ? Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: 
 Thị thơm thị dấu người thơm. Đẽo cày 
 theo ý người ta 
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện + HS tự nêu theo ý mình
đó ?
+ Em biết những truyện cổ nào thể + Mỗi HS nói về một truyện và nêu ý 
hiện lòng nhân hậu của người Việt nghĩa .
Nam ta ? Nêu ý nghĩa của truyện đó ?
+ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như + Là lời ông cha răn dạy con cháu dời 
thế nào ? sau hãy sống nhân hậu, độ lượng và 
 công bằng, chăm chỉ, tự tin.
+ Qua bài thơ trên tác giả muốn nói * Nội dung: Bài thơ ca ngợi kho tàng 
với chúng ta điều gì? truyện cổ của đất nước, đề cao những 
 phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: 
 nhân hậu, độ lượng, công bằng.
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn - HS ghi lại nội dung bài
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, 
bài. 
c. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm bài thơ với giọng tự hào. Học thuộc lòng bài 
thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại
- Yêu cầu các nhóm tự chọn đoạn đọc - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
diễn cảm diễn cảm
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
 - Học thuộc lòng bài thơ
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em học được điều gì qua các câu - HS nêu theo ý hiểu
chuyện cổ?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_huo.docx
Giáo án liên quan