Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê

docx36 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 18 
 Thứ Hai ngày 10 tháng 1 năm 2022
 TOÁN
 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số
- Thực hiện so sánh được hai PS khác mẫu số.
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a).
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo 
(Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan).
+ Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích 
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Phiếu học tập, SGK 
 - HS: SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số
 2 3
- GV đưa ra hai phân số và và hỏi: 
 3 4
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của hai + Mẫu số của hai phân số khác nhau.
phân số này?
+ Hãy tìm cách so sánh hai phân số này - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 
với nhau. HS để tìm cách giải quyết.
- GV tổ chức cho các nhóm HS nêu - Một số nhóm nêu ý kiến.
cách giải quyết của nhóm mình.
- GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn 
cách quy đồng MS các phân số để so 
 1 sánh - HS thực hiện: 
 2 3
- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi + Quy đồng MS hai phân số và 
 2 3
so sánh hai phân số và . 3 4
 2 8 3
 3 4 = 2x4 = ; = 3x3 = 9 
 3 3x4 12 4 4x3 12
 + So sánh hai phân số cùng mẫu số: 
 2 3
 8 < 9 Vì 8 < 9. Vậy < 
 12 12 3 4
+ Muốn so sánh hai phân số khác mẫu + Ta có thể quy đồng mẫu số hai 
số ta làm như thế nào? phân số đó rồi so sánh các tử số của 
 hai phân số mới.
 - HS lấy VD về 2 PS khác MS và tiến 
 hành so sánh
3. HĐ thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Thực hiện so sánh được 2 phân số khác mẫu số. Vận dụng làm các 
bài tập liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: So sánh hai phân số: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp
tập. Đáp án:
 VD:
 3 4
 a) và : 
- GV chốt đáp án. 4 5
 3 15 4
- Củng cố cách so sánh các phân số = 3x5 = ; = 4x4 = 16 
khác mẫu số. 4 4x5 20 5 5x4 20
 3 4
 Vì 15 < 16 nên < 
 20 20 4 5
 5 7
 b) và : 
 6 8
 5 20 7
 = 5x4 = ; = 7x3 = 21
 6 6x4 24 8 8x3 24
 5 7
 Vì 20 < 21 nên < 
 24 24 6 8
 2
 c) và 3 : 
 5 10
 2 3
 = 2x2 = 4 . Giữ nguyên 
 5 5x2 10 10
 3 2 3
 Vì 4 > nên > 
Bài 2a: HSNK làm cả bài. 10 10 5 10
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 + Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
 - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 Đáp án: 
- GV chữa bài, lưu ý HS rút gọn sao 
 2 3
cho phù hợp để so sánh tiện nhất. a) Rút gọn 6 = 6 : 2 = 
Không cần rút gọn tới PS tối giản 10 10 : 2 5
 3 4 6 4
 Vì < nên < 
 5 5 10 5
 b) Rút gọn 6 = 6 : 3 = 2
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 12 12 : 3 4
thành sớm) Vì 3 > 2 nên 3 > 6 
 4 4 4 12
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Đáp án: Mai ăn 3 cái bánh tức là ăn 15
 8 40
 cái bánh. Hoa ăn 2 cái bánh tức là ăn 
 5
 16 15 16
+ Làm cách nào để so sánh được số cái bánh. Vì < nên Hoa ăn 
bánh mà 2 bạn đã ăn? 40 40 40
 nhiều bánh hơn.
 + Chúng ta so sánh 2 PS khác MS bằng 
 cách QĐMS để đưa về cùng MS
 - Nắm được cách so sánh 2 PS khác 
 MS
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p)
 Toán buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 SẦU RIÊNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng 
từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về 
dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác 
(hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, 
luyện đọc diễn cảm).
 3 - Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự 
tin trách nhiệm; đoàn kết.
 Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc hoặc máy chiếu.
- HS: SGK, vở viết, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và 
kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
 - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Sông La đẹp như thế nào? + Nước sông La trong xanh như ánh 
 mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt 
+ Theo em, bài thơ nói lên điều gì? như đôi hàng mi 
 + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng 
 dông La và nói lên tài năng sức mạnh 
 của con người Việt Nam trong công 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học cuộc xây dựng quê hương đất nước.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ 
gợi tả.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần 
đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, - Lắng nghe
nhấn giọng ở các từ ngữ sau: hết sức 
đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, 
ngào ngạt, thơm mùi thơm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu kì lạ.
 + Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm 
 ta.
 + Đoạn 3: Còn lại.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó (quyện,lủng lẳng, 
 rộ, thẳng đuột, quằn,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 4 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét 
độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất 
 quý hiếm, được coi là đặc sản của miền 
 Nam.
+ Em hãy miêu tả những nét đặc sắc + Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, 
của hoa sầu riêng? hương sầu riêng thơm ngát như hương 
 cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng 
 chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ 
 như vảy cá, hao hao giống cánh sen 
 con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những 
+ Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? cánh hoa.
 + Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành 
 trông như những tổ kiến. Mùi thơm 
 đậm, bay rất xa, lâu tan trong không 
 khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu 
 riêng thơm mùi thơm của mít chín 
 quyện với hương bưởi, béo cái béo của 
 + Dáng cây sầu riêng thế nào? trứng gà . đam mê.
 + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao 
 vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ 
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
của tác giả đối với cây sầu riêng. + Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái 
 quý hiếm của miền Nam.
 + Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
 + Đứng ngắm cây kì lạ này.
- Hãy nêu nội dung bài. + Vậy mà khi trái chín đam mê.
 Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và 
 vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại nội dung bài
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở 
miền Bắc cũng có nhiều nét giống - Cây mít
 5 trái sầu riêng? Em có gì ấn tượng với - HS nêu những gì mình biết về cây 
loài cây đó? mít
- Giáo dục HS tình yêu với cây cối, 
thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây 
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ 
gọi tả vẻ đẹp của hoa và trái sầu riêng.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng 
+ Em học được điều gì cách miêu tả nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả 
cây sầu riêng của tác giả? và các biện pháp NT rất đặc sắc
 - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ 
 khác nói về quả sầu riêng
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ
 SẦU RIÊNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Làm đúng BT2a, BT 3 phân biệt l/n. uc/ut
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác 
(hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 6 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
 - GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
- GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Bài văn nói về điều gì? +Vẻ đẹp của hoa sầu riêng, trái sầu 
 riêng
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: trổ, toả, vảy cá, 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện nhuỵ, rộ,.. 
viết. - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn 
xuôi
* Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n, uc/ut 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
 7 Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n Đ/a:
 Nên bé nào thấy đau
 .........
 Bé oà lên nức nở
 - Đọc lại đoạn thơ sau khi điền hoàn 
 chỉnh
+ Em bé trong bài thơ có gì đáng yêu? + Em bé làm nũng mẹ để được mẹ yêu
Bài 3: 
 Đ/a:
 Những tiếng thích hợp trong ngoặc 
 đơn cần chọn là: nắng-trúc-cúc-lóng 
 lánh-nên-vút-náo nức
 - HS đọc lại đoạn văn sau khi điền 
 hoàn chỉnh
5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
 - Lấy VD để phân biệt uc/ut
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ Ba ngày 11 tháng 1 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND 
Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được 
đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
 * HS M3+M4 viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác 
(hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và 
viết
 8 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
 Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới 
và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
+ Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
do những từ ngữ nào tạo thành? xét:
+ VN trả lời cho câu hỏi gì? + VN do tính từ hoặc cụm tính từ tạo 
 thành
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới + VN trả lời cho câu hỏi: thế nào?, 
 như thế nào?
2. Hình thành KT (15 p)
* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế 
nào? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a. Nhận xét
Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và chia sẻ yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV giao việc: đánh số thứ tự các câu. - Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai 
 thế nào? trong đoạn văn.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là 
các câu 1, 2, 4, 5.
Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
tìm được. Đáp án:
 + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ.
 + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát 
- Chốt lời giải đúng cờ, đèn và hoa.
 + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm 
 trọng.
 + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn 
 hở, áo màu rực rỡ.
Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên Cá nhân – Lớp
 Đáp án:
 + CN của các câu trên đều chỉ sự 
 vật có đặc điểm tính chất được nêu ở 
 VN.
 + CN của câu 1 do danh từ riêng Hà 
- Chốt kết quả đúng. Nội tạo thành.
 + CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ 
 9 tạo thành.
- Chốt lại lưu ý về chủ ngữ của câu kể Ai - HS lắng nghe
thế nào?
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ.
3. HĐ luyện tập :(18 p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); 
viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án:
 + Câu 3: Màu vàng trên lưng chú lấp 
 lánh
 + Câu 4: : Bốn cái cánh mỏng như giấy 
 bóng. 
 + Câu 5: : Cái đầu tròn (và) hai con mắt 
 long lanh như thuỷ tinh
 + Câu 6: : Thân chú nhỏ và thon vàng 
 + Câu 8: : Bốn cánh khẽ rung rung 
- GDBVMT: Qua đoạn văn, em thấy + Chú chuồn chuồn nước rất đẹp và 
hình ảnh chú chuồn chuồn nước hiện đáng yêu
lên như thế nào?
- Lưu ý nhắc HS vận dụng trong bài 
miêu tả con vật sau này
 Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 Cá nhân – Chia sẻ lớp
câu..... VD:
- GV HD: Các em viết một đoạn văn Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất 
khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn là xoài. Quả xoài khi chín thật hấp dẫn. 
văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài 
nào? không bắt buộc tất cả các câu đếu vàng ươm. Hương thơm nức 
là câu kể Ai thế nào? - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá một số bài 
HS viết hay.
 - Sửa lại các câu viết chưa hay trong bài 
 tập 3
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) + Hoàn thiện đoạn văn để ghép vào bài 
 miêu tả cây cối sau này
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 10 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố KT về so sánh phân số
- Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS. 
- Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo 
(Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan).
+ Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích 
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Phiếu học tập, SGK 
 - HS: SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi 
vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 + Bạn hãy cho biết muốn so sánh hai phân 
 số khác mẫu ta làm như thế nào?
 + Bạn hãy nêu ví dụ về so sánh hai phân số 
 khác mẫu?
 - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét
 - HS lấy VD và thực hiện so sánh
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS. 
- Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên
* Cách tiến hành
Bài 1a, b: HSNK hoàn thành cả Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp
bài 
- GV chốt đáp án. Đáp án:
- Củng cố cách so sánh các phân 
 11 số cùng MS, khác MS. a. 5 < 7 Vì 5 < 7
- Lưu ý HS trong một số bài so 8 8
 15 4 15 3
sánh hai PS khác MS có thể chọn b. và = 15 : 5 = 
cách rút gọn hoặc quy đồng cho 25 5 25 25 : 5 5
 3 4 15 4
phù hợp Vì < nên < 
 5 5 25 5
 9
 c. và 9 
 7 8
 9 9x8 72 9 9x7 63
 = = = 
 7 7x8 56 8 8x7 56
 72 9
 Vì > 63 nên > 9
 56 56 7 8
 d. Giữ nguyên 11 . Ta có 6 = 6x2 = 12
 20 10 10x2 20
 Vì 11 < 12 nên 11 < 6 .
Bài 2a, b (HSNK hoàn thành cả 20 20 20 10
 - Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp
bài)
+ Cách 1 chúng ta sẽ làm như thế 
 + Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh
nào?
+ Suy nghĩ về cách 2?
 + So sánh các PS với 1
- GV chốt đáp án, cách so sánh
 Đáp án:
 8 7
- Củng cố và bổ sung cách so a) và ; 
 7 8
sánh 2 cách so sánh phân số. 8
+ Quy đồng MS các PS rồi so > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số.
 7
sánh 7
 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số. 
+ So sánh các PS với 1 8
 Nên 8 > 7 
 7 8
 b) 9 và 5 ; 
 5 8
 9 > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số
 5
 5
 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số. 
 8
 Nên 9 > 5
 5 8
 c) 12 và 28 ; 
 16 21
 12 12 : 4 3 28 28 : 7 4
 = ; 
 16 16 : 4 4 21 21: 7 3
 3 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số
 4
 4 >1 Vì tử số lớn hơn mẫu số. 
 3
 12 3 4 12 28
 < nên < ;
Bài 3: So sánh hai phân số có 4 3 16 21
cùng tử số.
- GV yêu cầu HS xem lại phần c 
bài 1. - HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV yêu cầu HS nêu cách so - So sánh: 9 và 9 ;
sánh đã làm ở bài tập 1 7 8
+ Em có nhận xét gì về TS của 2 + Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh
phân số trên?
+ Em có nhận xét gì mối quan hệ + Tử số của 2 phân số bằng nhau.
giữa TS và thứ tự của các số.
+ Như vậy, khi so sánh hai phân + Tử số bé thì PS đó lớn hơn và ngược lại
số có cùng tử số, ta có thể dựa vào 
mẫu số để so sánh như thế nào? + Với hai phân số có cùng tử số, phân số 
 nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé 
 hơn và ngược lại phân số nào có mẫu số bé 
 hơn thì phân số đó lớn hơn.
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 * 9 và 9 ; 9 > 9 Vì 11 < 14
 11 14 11 14
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS * 8 và 8 ; 8 > 8 Vì 9 < 11
hoàn thành sớm) 9 11 9 11
 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
 a)Vì 4 < 5; 5 < 6 nên 4 < 5 ; 5 < 6 . 
 7 7 7 7
 5 3
 b) Quy đồng mẫu số các phân số 2 ; ; 
 3 6 4
 2 2x4 8 5 5x2 10 3 3x3 9
- Chốt lại cách quy đồng MS các = = ; = = ; = = 
PS 3 3x4 12 6 6x2 12 4 4x3 12
 3 5
 Vì 8 < 9 < 10 nên 2 < < 
 12 12 12 3 4 6
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 BTPTNL: So sánh các phân số sau bằng 
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm 
 cách thuận tiện nhât.
(2p) 1 3 5 15 5 7
 a. ; ; b. ; ; bvc. ; .
 2 4 4 20 7 5
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 13 ĐỊA LÍ 
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
 CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam 
Bộ:
 + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
 + Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
 + Chế biến lương thực.
 + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
 + Chợ nổi là nét độc đáo của đồng bằng
- Quan sát hình ảnh, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến 
gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ
- Quan sát hình ảnh, kể tên các sản phẩm CN và mô tả đôi nét về chợ nổi
* HSNK:- Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất 
lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, 
người dân cần cù lao động.
 - Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát 
triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được 
đầu tư phát triển.
* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con 
người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). 
Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách 
nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời 
sống 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác 
(hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
 - GV: Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam 
Bộ (sưu tầm) hoặc Máy chiếu
 - HS: SGK, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới 
và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
 14 + Nhà ở của người dân ở đồng bằng - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
Nam Bộ có đặc điểm gì? + Nhà thường làm dọc theo kênh rạch 
 và khá đơn sơ. Tuy nhiên ngày này nhà 
 ở của họ đã có nhiều thay đổi kiên cố 
+ Trang phục và lễ hội của họ có gì và khang trang hơn.
đặc sắc? + Trang phục truyền thống là áo bà ba 
 và khăn rằn. Lễ hội nổi tiếng là: Hội Bà 
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng 
mới Trăng,...
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở 
đồng bằng Nam Bộ:
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 a.Giới thiệu bài: 
Những thuận lợi nào để đồng bằng 
Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa - Lắng nghe
gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả 
nước? Chúng ta cùng tìm hiểu qua 
bài: “Hoạt động sản xuất của người 
dân ở đồng bằng Nam Bộ”. Ghi tên 
bài.
b. Tìm hiểu bài: Cá nhân - Lớp
*Hoạt động 1:Vựa lúa, vựa trái cây 
lớn nhất cả nước: - HS quan sát BĐ.
- GV cho HS quan sát BĐ nông - HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho 
nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB biết : 
Nam Bộ và cho biết loại cây nào 
được trồng nhiều hơn ở đây? + Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng 
+ ĐB Nam Bộ có những điều kiện nóng quanh năm, người dân cần cù lao 
thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa 
vựa trái cây lớn nhất cả nước? lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
 + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước 
+ Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ và xuất khẩu.
được tiêu thụ ở những đâu?
- GV nhận xét, kết luận. + Gặt lúa – Tuốt lúa – Phơi thóc – Xay 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình xát và đóng bao – Xếp gạo lên tàu để 
và kể theo thứ tự các công việc trong xuất khẩu
thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu 
ở đồng bằng Nam Bộ?
- GV lưu ý: Ngày nay, việc gặt lúa - Lắng nghe
và tuốt lúa đã thu gọn thành 1 bước 
và dùng máy với máy gặt đập liên 
 15 hoàn. Bước phơi thóc cũng dùng 
máy sấy nếu trời không có nắng để 
đảm bảo chất lượng gạo. + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu 
+ Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam riêng, thanh long 
Bộ. 
- GV nhận xét và mô tả thêm về các 
vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ: 
ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn 
nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta 
trở thành một trong những nước xuất 
khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới. Nhóm 2 – Lớp
HĐ 2. Nơi nuôi và đánh bắt thuỷ 
sản nhất cả nước
- GV giải thích từ thủy sản, hải sản.
- GV cho HS các nhóm dựa vào 
SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày 
: đặc.
+ Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ 
sản xuất được nhiều thủy sản? + Cá, tôm 
+ Kể tên một số loại thủy sản được 
nuôi nhiều ở đây. + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.
+ Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở 
đâu?
- GV nhận xét và mô tả thêm về việc - Vẽ sơ đồ về các điều kiện để đồng 
nuôi cá, tôm ở ĐB này. bằng NB trở thành vựa lúa, vựa trái cây 
 lớn nhất cả nước.
 Đất đai màu mỡ
 Vựa lúa vựa trái 
 cây lớn nhất cả 
 Khí hậu nắng nóng nước
 Ngưòi dân cần cù lao 
 động
 - Trưng bày tranh ảnh về về các hoạt 
 động sản xuất ở đồng bằng NB
HĐ3: Vùng công nghiệp phát triển Nhóm 4 – Lớp
mạnh nhất nước ta: + Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao 
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ động, lại được đầu tư xây dựng nhiều 
công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn nhà máy.
kiến thức của mình thảo luận theo + Hằng năm, đồng bằng Nam Bộ tạo 
gợi ý sau: 
 16 ra được hơn một nửa giá trị cả nước. 
+ Nguyên nhân nào làm cho ĐB 
Nam Bộ có công nghiệp phát triển + Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, 
mạnh? phân bón, cao su, chế biến lương thực 
 thực phẩm, dệt, may mặc.
+ Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam + Linh kiện máy tính, bột ngọt, hạt 
Bộ có công nghiệp phát triển mạnh điều, đạm, lân,...
nhất nước ta?
+ Kể tên các ngành công nghiệp nổi - HS lắng nghe
tiếng của ĐB Nam Bộ?
+ Kể tên các sản phẩm công nghiệp 
của đồng bằng Nam Bộ
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả 
lời, chốt kiến thức: Đồng bằng NB 
là vùng CN phát triển mạnh nhất 
nước ta.
HĐ4: Chợ nổi trên sông: Nhóm 4 – Lớp
- GV cho HS dựa vào SGK, tranh, - Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi 
ảnh và chuẩn bị cho cuộc thi kể và cử đại diện mô tả 
chuyện về chợ nổi trên sông ở ĐB 
Nam Bộ theo gợi ý: 
+ Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ + Chợ nổi trên sông họp ở trên sông, 
họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện đi lại của người dân chủ 
phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ yếu là thuyền, ghe,..
gồm những gì? Loại hàng nào có 
nhiều hơn?
+ Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB + Chợ Cái Phong Điền (Cần Thơ), 
Nam Bộ. Phụng Hiệp (Hậu Giang) 
- GV nhận xét phần thi kể chuyện 
của HS các nhóm.
 - HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay 
 và sinh động nhất
- GV chốt KT: Chợ nổi là nét độc - Lắng nghe
đáp của đồng bằng NB
5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p)
- GD BVMT: Sông ngòi mang lại 
phù sa cho các đồng bằng NB - Bảo vệ sông ngòi quê em.
nhưng cũng mang đến lũ lụt. Vì vậy 
việc đắp đê và bảo vệ đê ở một số 
vùng của đồng bằng là rất cần thiết
 17 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ Tư ngày 12 tháng 1 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố cách so sánh 2 phân số
- Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
- HS thực hiện so sánh được 2 PS và vận dụng các bài toán liên quan
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập
* Bài tập cần làm: Bài 1 (ở đầu tr123), bài 2 (ở đầu tr123), bài 1a, c (ở cuối 
tr123) (a chỉ cần tìm một chữ số).
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo 
(Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan).
+ Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích 
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: SGK hoặc máy chiếu
 - HS: SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài chỗ
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: - HS thực hiện so sánh được 2 PS và vận dụng các bài toán liên quan
 - Vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1: (ở đầu tr 123). - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
 18 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các Đáp án:
 9 11
em làm các bước trung gian ra giấy < ; 4 < 4 ; 14 < 1
nháp, chỉ ghi kết quả vào vở. 14 14 25 23 15
 8 24 20 20 15
 = ; > ; 1 < 
 9 27 19 27 14
+ GV có thể yêu cầu HS giải thích tại lại - HS giải thích tại sao mình lại điền dấu 
điền dấu như vậy. như vậy
- GV củng cố cách so sánh 2 phân số - HS M3+M4 lấy thêm ví dụ và thực 
cùng MS và khác MS hiện so sánh.
Bài 2: (ở đầu tr123).
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 
 1, thế nào là phân số bé hơn 1.
 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 3 5
 Đáp án:a) 1 b) 1
- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án đúng. 5 3
Bài 1a, c (ở cuối tr123): HSNK làm cả - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
bài Chia sẻ lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: 
a) Điền số nào vào 75 để 75 chia + Điền các số 2, 4, 6, 8 vào thì đều 
hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? được số chia hết cho 2 nhưng không chia 
 hết cho 5. 
+ Vì sao điền như thế lại được số không + Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 
chia hết cho 5? 5 mới chia hết cho 5.
c) Điền số nào vào 75 để 75 chia + Để 75 chia hết cho 9 thì 7 + 5 + 
hết cho 9? phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 
 = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào 
 thì được số 756 chia hết cho 9.
Bài 3+ Bài 4 (trang 123) Bài tập chờ - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
dành cho HS hoàn thành sớm Bài 3: Đáp án:
 6 6 6
 a) 
 11 7 5
 b) Thực hiện rút gọn các phân số:
 6 3 9 3 12 3
 ; ; 
 20 10 12 4 32 8
 3 3 3 6 12 9
 Vì: nên 
 10 8 4 20 32 12
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) Bài tập PTNL HS:M3+M4
 Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các 
 phân số dưới đây:
 5 7 17 45
 và ; và 
 7 6 13 52
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 19 .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 CHỢ TẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả 
cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một 
vài câu thơ yêu thích).
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với 
giọng vui nhộn. Học thuộc lòng bài thơ
 * BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống 
qua các câu thơ trong bài
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác 
(hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu thích môn học, yêu chợ Tết quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc hoặc Máy chiếu
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới 
và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
 - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
+ Đọc bài: Sầu riêng chơi Hộp quà bí mật
+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của + 1 HS đọc
hoa sầu riêng. + Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa 
 đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành 
+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa nhỏ như vảy cá.
trái sầu riêng. + Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới 
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài cành trông giống như những tổ kiến 
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc vui nhộn
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.docx
Giáo án liên quan