Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 Thứ Hai ngày 3 tháng 1 năm 2021 TOÁN QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp 2 mẫu số không chia hết cho nhau) - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Máy vi tính, máy chiếu. + Phiếu học tập (dùng cho hoạt động 1) có nội dung như sau: Phiếu học tập 1 ................... ....... 2 ................... ....... 3 .................... 15 5 .................... 15 - HS: SGK, Vở, thước, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: 1. Khởi động (5p) - . Chọn đáp án. C 1. Trong các phân số sau, phân số nào 1 bằng phân số ? 3 1 9 5 + Vì: A. B. C. 6 6 15 • A: Nhân mẫu số với 2 nhưng - Hỏi củng cố: giữ nguyên tử số. + Tại sao bạn không chọn đáp án A, B? • B: Tử số nhân với 9 nhưng mẫu số lại nhân với 2. + Nhân cả tử số và mẫu số với 5. 1 5 +Vậy em đã làm thế nào để tìm ra ? 2. Chọn đáp án. A 15 2. Trong các phân số sau, phân số nào 6 bằng phân số ? 15 2 2 6 A. B. C. 5 15 5 + Vì: - GV hỏi củng cố: • B: Giữ nguyên mẫu số, chia tử + Tại sao bạn không chọn đáp án B, C? số cho 3. • C: Giữ nguyên tử số, chia mẫu số cho 3. + Chia cả tử số và mẫu số cho 3. 2 +Bạn đã làm thế nào để tìm ra ? 5 - 1 HS nhắc lại. - Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - GV nhận xét - Giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp *Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ: - GV chiếu ví dụ SGK, gọi HS đọc, - HS đọc, xác định yêu cầu của đề. xác định yêu cầu của đề. - HS thảo luận nhóm đôi – Chia sẻ lớp 1 + Để tìm được phân số bằng phân số 3 thì nhân cả tử số và mẫu số của phân số 1 với cùng một số tự nhiên khác 0. 3 2 + Để tìm được phân số bằng phân số 5 em thì nhân cả tử số và mẫu số của phân 2 số với cùng một số tự nhiên khác 0. 5 1 + Để 2 PS mới có cùng MS thì PS có 3 2 thể nhân cả TS và MS với 5, PS nhân 5 cả TS và MS với 3 - GV yêu cầu HS vận dụng tính chất - HS hoàn thành phiếu học tập cá nhân – cơ bản của phân số để hoàn thành Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp phiếu bài tập sau (Nội dung phiếu như ở phần đồ dùng Đáp án: 2 1 1x5 5 2 2x3 6 dạy học). 3 3x5 15 5 5x3 15 - GV chốt kết quả, khen ngợi/ động viên HS. - Yêu cầu HS nhắc lại cách làm, kết hợp chiếu kết quả. 5 - GV rút ra nhận xét: + Phân số + Em đã tìm được phân số nào bằng 15 1 phân số ? 3 6 + Em đã tìm được phân số nào bằng + Phân số 2 15 phân số ? 5 6 5 + Hai phân số và đều có mẫu số là + Em có nhận xét gì về mẫu số của 2 15 15 phân số này? (Kết hợp hiệu ứng mẫu 15. số) 1 2 - HS nhắc lại. - GV kết luận: Hai phân số và 3 5 đã được quy đồng mẫu số thành hai 5 6 phân số và ; 15 gọi là mẫu số 15 15 5 6 chung của 2 phân số và . 15 15 *Hoạt động 2: Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số các phân số: 1 VD: Quy đồng MS 2 phân số : và - HS trình bày lại cách quy đồng 3 2 5 - HS nêu quy tắc. (SGK trang 115) * Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra cách quy đồng (như SGK) - GV gọi HS phát biểu quy tắc. - Lắng nghe - Nhận xét, khen ngợi, chốt: Thực chất của việc quy đồng mẫu số các - HS lấy VD về quy đồng MS các phân phân số là sử dụng tính chất cơ bản số và thực hành. của phân số làm cho 2 phân số có mẫu số bằng nhau. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Lớp - Chiếu nội dung bài tập. Đáp án: 3 - Gọi HS đọc đề bài. a. Ta có: 5 5x4 20 1 1x6 6 - GV nhận xét, chốt, khen ngợi/ động viên. 6 6x4 24 4 4x6 24 b.Ta có: 3 3x7 21 3 3x5 15 - Chốt lại cách quy đồng MS các PS 5 5x7 35 7 7x5 35 c. Ta có: 9 9x9 81 8 8x8 64 + Ta có thể chọn MSC ở phần a là 8 8x9 72 9 9x8 72 bao nhiêu để kết quả quy đồng gọn + MSC: 12 gàng hơn? Bài 2: HS chơi trò chơi. - HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp a.Ta có: 7 7x11 77 8 8x5 40 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS 5 5x11 55 11 11x5 55 b. Ta có: 5 5x8 40 3 3x12 36 12 12x8 96 8 8x12 96 Lưu ý GV giúp đỡ HS M1+M2 quy c. Ta có: 17 17x7 119 9 9x10 90 đồng được phân số. 10 10x7 70 7 7x10 70 - Ghi nhớ cách quy đồng MS các PS 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm BTPTNL: Viêt các phân số sau đây (1p) thành các phân số có mẫu số là 10: 3 2 18 15 10 ; ; ; ; 8 5 20 50 25 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP ĐỌC ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợị. 4 - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * GDQPAN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm; đoàn kết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc. - HS: SGK, vở viết, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài bài - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét thơ "Chuyện cổ tích về loài người" và + Trống đồng Đông Sơn đa dạng trả lời câu hỏi: không chỉ về hình dáng, kích thước mà +Trống đống Đông Sơn đa dạng như cả về phong cách trang trí thế nào? + Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật + Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm quý giá phản ánh trình độ văn minh tự hào chính đáng của người Việt Nam của người Việt cổ xưa, là bằng chứng ta? nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền - GV nhận xét, dẫn vào bài học vững. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1 Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ mang cảm hứng ngợi ca. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể trầm tĩnh, mang - Lắng nghe 5 cảm hứng ngợi ca, chú ý nhấn giọng những từ ngữ: miệt mài, tiếng gọi thiêng liêng, nghiên cứu, cống hiến - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn xuất sắc, ... - Bài được chia làm 4 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cầu cống, ba-dô- - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho ca, lô cốt, nền khoa học,...) các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca) khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 2.2 Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại + Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. ở Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống – điện – hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu chế + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng tạo vũ khí. liêng của Tổ quốc” là gì? + Là nghe theo tình cảm yêu nước trở + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng về bảo vệ và xây dựng đất nước. góp gì lớn trong kháng chiến? + Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô + Nêu những đóng góp của ông cho sự cốt giặc nghiệp xây dựng Tổ quốc. + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm liền, ông giữ cương 6 vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ + Nhà nước đánh giá cao những cống thuật Nhà nước. hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào? + Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được khen anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và + Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có nhiều huân chương cao quý. được những cống hiến lớn như vậy? + Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước. Ông lại là nhà khoa học xuất - Câu chuyện có ý nghĩa gì? sắc ham nghiên cứu, ham học hỏi. Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các dựng nền khoa học trẻ của đất nước. câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Giáo dục KNS: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có nhiều sáng tạo trong nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ - HS lắng nghe, liên hệ khí nên đã cống hiến rất nhiều cho sự nghiệp kháng chiến và xây dựng đất nước. Trong cuộc sống, chúng ta cần sáng tạo hết mình để mang lại những thành quả có ích * GDQPAN: Ngoài giáo sư Trần Đại Nghĩa chúng ta còn có rất nhiều nhà khoa học khác đã cống hiến trọn đời - HS kể tên (nếu biết) và nêu những phục vụ Tổ quốc. Em hãy kể tên một cống hiến của nhà khoa học đó số nhà khoa học mà mình biết - GV giới thiếu một số nhà khoa học: Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn - HS liên hệ ý thức học tập và noi Thất Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình gương theo các nhà khoa học. Của,... 2.3 Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 7 35. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - HS nêu bài học của mình + Em học được điều gì từ anh hừng lao động Trần Đại Nghĩa? - Tìm hiểu về các anh hùng lao động có nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây dựng đất nước ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. CHÍNH TẢ CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt r/d/gi 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); Giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: + Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, máy chiếu, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Lớp phó VN điều hành lớp hát, vận - GV dẫn vào bài mới. động tại chỗ. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 8 * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? +Sau khi trẻ sinh ra cần phải có me để bế bồng, chăm sóc và có bố để dạy cho - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu những điều hay từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - HS nêu từ khó viết: nhìn rõ,bế bồng,.. viết. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. * Cách tiến hành: - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống r/d/gi Đ/a: Mưa giăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo gió Rải tím mặt đường Bài 3a: Đ/a: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: dáng – dần – điểm – rắn – - Yêu cầu HS học tập những nét hay, thẫm – dài – rỗ – mẫn. nét đẹp trong bài văn miêu tả cây mai để vận dụng trong viết văn miêu tả 6. Hoạt động vận dụng, sáng tạo (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt ra/da/gia 9 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Ba, ngày 4 tháng 1 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ : AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). * HS năng khiếu viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Có trách nhiệm với sức khỏe của bản thân và cộng đồng; có ý thức rèn luyện sức khoẻ, năng tập thể dục, thể thao; II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô; bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào chỗ bài mới. 2. Hình thành KT mới. (15 p) * Mục tiêu:Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 10 a. Nhận xét Bài tập 1+ 2: Đáp án: - GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn, + C1: Bên đường, cây cối xanh um. dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ + C2: Nhà cửa thưa thớt dần. đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự + C3: Chúng thật hiền lành. vật trong các câu ở đoạn văn vừa đọc. + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Các từ chỉ trạng thái là bộ phận nào + Vị ngữ của câu trong câu kể? Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho ... Đáp án: - GV giao việc: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ: + C1: Bên đường, cây cối thế nào? xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và + C2: Nhà cửa thế nào? thật khỏe mạnh. + C3: Chúng (đàn voi) thế nào? - Cho HS làm bài. GV đưa những câu văn + C4: Anh (người quản tượng) thế đã viết sẵn trên giấy khổ to trên bảng lớp nào? cho HS nhìn lên bảng đọc và trả lời miệng. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + thế nào? như thế nào? Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu Đáp án: tả. + C1: Bên đường, cây cối xanh um. - YC HS xác định các từ ngữ chỉ các sự vật + C2: Nhà cửa thưa thớt dần. được miêu tả trong mỗi câu. + C3: Chúng thật hiền lành. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. + Các từ chỉ sự vật là bộ phận nào của + Chủ ngữ câu? Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ... Đáp án: + C1: Bên đường, cái gì xanh um? - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + C2: Cái gì thưa thớt dần? + C3: Những con gì thật hiền lành? + C4: Ai trẻ và thật khỏe mạnh ? + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + Ai? Cái gì? Con gì? b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi. Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Đ/a: Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trồng vắng. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. 11 Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. Bài tập 2: Kể về các bạn trong tổ em... Cá nhân – Chia sẻ lớp VD: Tổ em có 10 bạn. Tổ trưởng là bạn Nam. Nam thông minh và học giỏi. Bạn Na dịu dàng, xinh xắn. Bạn Hoàng nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt - GV nhận xét và khen thưởng những ngày. HS làm bài hay. *Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 xác đinh đúng câu kể Ai thế nào? 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Nắm được cấu tạo của câu kể Ai thế nào? - Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau và xác định CN và VN của các câu kể đó. Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô rộng, dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TOÁN QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tiếp tục mở rộng kiến thức về quy đồng mẫu số các phân số - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp một MS chia hết cho MS kia) * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b). - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). 12 + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số VD: Quy đồng mẫu số hai phân số - HS thảo luận nhóm 2 nêu cách quy 7 5 và đồng và chia sẻ trước lớp 6 12 - GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy + Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2. đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu được là 12 thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được MSC là 12.) - HS thực hiện quy đồng 7 7x2 14 5 = = và giữ nguyên PS 6 6x2 12 12 + Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai + Khi quy đồng mẫu số hai phân số, 7 5 phân số và , em hãy nêu cách quy trong đó mẫu số của một trong hai 6 12 phân số là MSC ta làm như sau: đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số Xác định MSC. của một trong hai phân số là MSC. Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia. Lấy thương tìm được nhân với mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. - GV nêu thêm một số chú ý: Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các - HS lắng nghe phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể).... 3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1a, b: HS năng khiếu làm cả bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 13 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp tập. Đáp án: 7 2 a. và ; (MSC là 9 vì 9 : 3 = 3) - GV chốt đáp án. 9 3 2 2x3 6 7 - Củng cố cách QĐMS các phân số. , giữ nguyên PS * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 3 3x3 9 9 4 11 b. và ; (MSC là 20 vì 20:10=2); 10 20 4 4x2 8 10 10x2 20 9 c. và 75; (MSC là 75 vì 75:25=3); 25 9 9x3 27 25 25x3 75 - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp. Bài 2a,b: HS năng khiếu làm cả bài. Đáp án - HS đọc yêu cầu bài tập. 4 5 - GV yêu cầu HS tự làm bài. a. và ; 7 12 - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi 4 4x12 48 5 5x7 35 chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 7 7x12 84 12 12x7 84 3 19 b. và (MSC là 24 vì 24: 8 = 3) 8 24 3 3x3 9 19 giữ nguyên PS 8 8x3 24 24 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 5 5x4 20 9 9x3 27 ; thành sớm) 6 6x4 24 8 8x3 24 - Nắm được các cách quy đồng MS các 4. HĐ ứng dụng, trải nghiệm (1p) PS - Nêu bài tập cùng dạng và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 14 LỊCH SỬ ĐẤT NƯỚC THỜI HẬU LÊ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua - Biết cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử. * ĐCND: Không cần nắm nội dung của bộ luật Hồng Đức, chỉ cần biết bộ luật được soạn thảo thời Hậu Lê - Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê, giáo dục có qui củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,... + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh qui, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. * HS M3+M4: Biết được tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu môn học, có thái độ tôn trọng lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: HS hát bài GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 15 * Giới thiệu bài: Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân - Lắng nghe Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê: - HS đọc thông tin SGK - GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà - HS lắng nghe và suy nghĩ về tình Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước đại hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở có những nét gì đáng chú ý . đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) . - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV phát phiếu học tập cho HS. + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy + Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Thăng Long. Đóng đô ở đâu? + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? triều Lê do Lê Hoàn lập ra. + Việc quản lý đất nước ngày càng + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê được củng cố và đạt tới đỉnh cao như thế nào? vào đời vua Lê Thánh Tông. + Mọi quyền hành đều tập trung + Tại sao nói vua có uy quyền tuyệt đối? vào tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội * Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê rất chặt chẽ. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua HĐ2: Tổ chức giáo dục dưới thời Lê: - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc lớp: SGK để các nhóm thảo luận: + Việc học dưới thời Lê được tồ chức như + Lập Văn Miếu, thu nhận cả con thế nào? em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có + Chế độ thi cử thời Lê thế nào? trường do nhà nước mở . + Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ GV: Giáo dục thời Lê có tổ chức quy củ, của các quan lại. nội dung học tập là Nho giáo. . *Thời Lê việc học được quan tâm như thế nào?( GV hướng dẫn hs về tìm hiểu) HĐ3: Tác phẩm, tác giả, nội dung, công 16 trình khoa học tiểu biểu thời Hậu Lê: ( GV hướng dẫn hs về tìm hiểu) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu thêm về vua Lê Thánh Tông ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về quy đồng MS các phân số. - Thực hiện quy đồng được MS các PS theo các cách đã học * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện quy đồng MS các PS theo các cách đã học 17 * Cách tiến hành Bài 1a. HSNK làm cả bài Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án: 1 4 - GV chốt đáp án. a) và ; MSC: 30 - Củng cố cách QĐMS các phân 6 5 1 1x5 5 4 4x5 20 số. = = 6 6x5 30 5 5x6 30 11 8 và MSC: 49 vì 49 : 7 = 7 ; 49 7 8 8x7 56 11 = giữ nguyên PS 7 7x7 49 49 12 5 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 biết và MSC: 45 cách chọn MSC trong từng phần 5 9 12 12x9 108 5 5x5 25 = = 5 5x9 45 9 9x5 45 Bài 2a: HS năng khiếu hoàn HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp thành cả bài. 2 - GV yêu cầu HS viết 2 thành - HS viết . 1 phân số có mẫu số là 1. 2 2x5 10 3 - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số - Đáp án: = = ; Giữ nguyên PS 1 1x5 5 5 3 2 hai phân số và thành 2 phân 5 1 số có cùng mẫu số là 5. - GV chữa bài và chốt đáp án. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 4: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Cá nhân – Chia sẻ lớp bài tập. 7 23 - GV nhận xét, đánh giá bài làm * Quy đồng mẫu ; với MSC là 60. 12 30 trong vở của HS Đáp án - GV chữa bài + Nhẩm 60: 12 = 5 ; 60 : 30 = 2. 7 23 ; với MSC là 60 ta được: 12 30 7 7x5 35 23 23x2 46 = = ; = = Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành 12 12x5 60 30 30x2 60 cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: Bài 3: 1 1 4 a) ; và 3 4 5 18 Ta có: 1 1x4x5 20 1 1x3x5 15 4 4x3x4 48 ; ; 3 3x4x5 60 4 4x3x5 60 5 5x3x4 60 1 2 3 b) ; và 2 3 4 Ta có: 1 1x3x4 12 2 2x2x4 16 3 3x2x3 18 ; ; 2 2x3x4 24 3 3x2x4 24 4 4x2x3 24 Bài 5: 4x5x6 2x2x5x6 2 2 b) 12x15x9 6x2x5x3x9 3x9 27 6x8x11 3x2x8x11 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm c) 1 (1p) 33x16 11x3x8x2 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. *KNS: - Giao tiếp - Thể hiện sự tự tin - Ra quyết định - Tư duy sáng tạo 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể 19 chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: Quý trọng người có tài và học tập những ưu điểm của họ để chung tay xây dựng quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: + Nội dung câu chuyện. + Cách kể. + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. HS: SGK; những chuyện viết về người có tài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc về - 1-2 em kể. người có tài năng và sức khỏe. + Nêu ý nghĩa câu chuyện - Gv nhận xét, dẫn vào bài. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp (8p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. em biết. - HS gạch chân các từ ngữ quan trọng - 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý. - Cho HS nói về nhân vật mình chọn - HS lần lượt nói về nhân vật đã chọn. kể. - GV lưu ý HS: Khi kể các em nhớ kể có đầu, có cuối và phải xưng tôi hoặc em. Em phải là nhân vật trung tâm chuyện ấy. 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe 20
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.doc



