Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê

doc17 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 14
 Thứ Hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP VỀ CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố KT về chia cho số có 1 chữ số, bài toán tìm hai số khi biết tổng và 
hiệu của 2 số đó.
- HS thực hiện thành thạo phép chia cho số có 1 chữ số.
- Giải tốt dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Củng cố cách chia 1 tổng cho 1 số.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
- Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ, máy chiếu
 - HS: Bảng con, sách, bút, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - HS hát bài.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Củng cố KT về chia cho số có 1 chữ số, bài toán tìm hai số khi biết 
tổng và hiệu của 2 số đó.
- HS thực hiện thành thạo phép chia cho số có 1 chữ số.
- Giải tốt dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Củng cố cách chia 1 tổng cho 1 số
- Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
67497 : 7 42789 : 5 - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. 
359361 : 9 23857 : 8 Đáp án: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 67497 7 42789 5
tập. 44 27
 29 9642 28 8557
 17 39
 3 4
 359361 9 238057 8
 89 78
 1 83 39929 60 29757
 26 45
 81 57
 0 1
- GV chốt đáp án, củng cố cách đặt +.............số dư bé hơn số chia
tính và tính
+ Các phép chia nào là phép chia 
hết, các phép chia nào là phép chia - Cá nhân – Chia sẻ lớp
có dư? Số dư có đặc điểm gì? 
 Bài 2. Tìm 2 số , biết tổng và hiệu + Số bé = (Tổng _ Hiệu): 2
của 2 số lần lượt là: + Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2 
a, 42506 và 18472 Đáp án: 
b, 137895 và 85287 a) Số bé là: (42506- 18472): 2 = 12017
 HSNK có thể hoàn thành cả bài. Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé b) SB: 26 304
số lớn trong bài toán tìm hai số khi SL: 111 591
biết tổng và hiệu của hai số đó. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở 
của HS - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. 
 Đáp án:
 a)C1: (33164 + 28528): 4 
Bài 4. Tính bằng 2 cách = 61692 : 4 
a, ( 33164 + 28528) : 4 = 15423 
B, 27980 + 23122) : 6 C2: 33164: 4+ 28528: 4 
HSNK có thể hoàn thành cả bài. = 8291 + 7132 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài = 15423 
tập.
- Củng cố cách chia một tổng cho 1 
số
Bài 3: (bài tập chờ dành cho HS HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Bài giải
Một chiếc tàu chở hàng. 3 toa đầu, 3 toa đầu chở số kg hàng là:
mỗi toa chở được 14580 kg hàng. 6 14 580 x 3 = 43 740 (kg)
toa sau, mỗi toa chở được 13275 kg 6 toa sau chở số kg hàng là:
hàng. Hỏi trung bình mỗi toa chở 13 275 x 6 = 81450 (kg)
được bao nhiêu kg hàng? TB mỗi toa chở số kg hàng là:
 (43 740 + 81 450) : (3 + 6) = 20 865 (kg)
 Đ/s: 20 865 kg hàng
 - Ghi nhớ các KT trong tiết học
 - Nêu bài tập cùng dạng và giải.
 2 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm 
(1p)
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ............. ..
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP VỀ TỪ GHÉP, TỪ LÁY.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Thông qua tiết ôn tập HS nắm được kiến thức đã học về: từ láy, từ ghép
- Xác định đúng các từ láy ( láy âm, láy vần, láy tiếng) và từ ghép ( từ ghép phân 
loại, từ ghép tổng hợp) có trong đoạn thơ, đoạn văn. (BT1,2).
- Sử dụng từ láy, từ ghép để đặt câu. (BT3).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 
N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; 
hoạt động vận dụng trải nghiệm).
- Phẩm chất: Yêu môn học, sáng tạo, thích cực tham gia hoạt động học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Máy chiếu; bảng nhóm.
- HS: SGK, vở, ...
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
 * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối 
 với bài học mới.
 *Cách tiến hành:
 - Trò chơi Hộp quà bí mật. - Chơi theo hướng dẫn của GV.
 + Thế nào là từ láy, từ ghép? Cho ví dụ.
 GV nhận xét - Dẫn vào bài mới.
 2. HĐ luyện tập, thực hành:(30p)
 *Mục tiêu: HS nắm được kiến thức đã học về: từ láy, từ ghép.
 - Xác định đúng các từ láy ( láy âm, láy vần, láy tiếng) và từ ghép ( từ ghép phân 
 loại, từ ghép tổng hợp) có trong đoạn thơ, đoạn văn. (BT1,2).
 3 - Sử dụng từ láy, từ ghép để đặt câu. (BT3).
 * Cách tiến hành: 
Bài 1: Xếp các từ sau thành 2 nhóm: từ Cá nhân – Lớp
láy và từ ghép.: sừng sững, chung - HS đọc yêu cầu bài tập. 
quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, - Hs làm bài cá nhân, chia sẽ trước lớp 
cứng cáp, dẻo dai, ngay ngắn, dưới sự điều hành của cán sự lớp. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: Cho các từ sau: bạn học, bạn - Đọc yêu cầu trong SGK. 
đường, học tập, bạn bè, anh em, anh hai, 
 Nhóm 4 – Lớp
học lỏm.
 - Hs thảo luận nhóm ghi kết quả vào 
Phân các từ trên thành 2 nhóm: từ ghép 
 vở; 1 em làm vào bảng phụ.
tổng hợp và từ ghép phân loại
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: a, Đặt câu nói về những giọt sương 
buổi sáng có sử dụng từ láy. HS hoạt động cá nhân trước lơps, hs 
 khác nhận xét.
b, Đặt câu nói về gia đình mình có sử 
dụng từ ghép tổng hợp.
- Chốt lại cách đặt câu .
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu .
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 - Ghi nhớ kiến thức ôn tập.
– 2 phút) - Đặt câu có sử dụng từ láy, từ ghép.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ......................................................
 TẬP ĐỌC
 ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC - HỌC THUỘC LÒNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học thuộc chủ điểm có chí thì 
nên ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, 
đoạn thơ phù hợp với nội dung; thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở chủ 
điểm.
 * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ 
đọc trên 80 tiếng/phút).
 - Nêu được nội dung các bài tập đọc - học thuộc lòng trong chủ điểm trên .
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 4 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( hoạt động luyện tập, 
thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Máy tính, máy chiếu.
 - HS: Sách, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Kiểm ta kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối 
với bài học mới.
*Cách tiến hành:
Trò chơi Hộp quà bí mật.
+ Nêu tên các bài tập đọc - học thuộc 
lòng thuộc chủ điểm : Có chí thì nên. - Chơi theo hướng dẫn.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới.
2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p)
 * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học thuộc chủ điểm : 
Có chí thì nên. (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm 
đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung; thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học 
ở chủ điểm.
* HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 
80 tiếng/phút).
 - Nêu được nội dung các bài tập đọc - học thuộc lòng trong chủ điểm trên .
* Cách tiến hành: 
 5 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân – Lớp
lòng.
- GV trình chiếu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - Cán sự lớp điều hành lớp thực hiện 
 yêu cầu. 
 - Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về 
nội dung bài đọc
- GV nhận xét, khen/ động viên. - Đọc yêu cầu trong SGK. 
Bài 2: Đọc thuộc bài có chí thì nên, Nhóm 2 - cá nhân
nêu ý nhĩa của các câu tục ngữ đó, -- Cán sự lớp điều hành lớp thực hiện 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. yêu cầu. 
 Lớp hoạt động theo sự điều khiển của 
 cán sự lớp
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Ghi nhớ kiến thức ôn tập.
(1 – 2 phút) - Chọn 1 câu tục ngữ trong bài để đem 
 ra một tình huống thích hợp.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ......................................................
 Thứ Ba,ngày 14 tháng 12 năm 2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI, CÂU KỂ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Thông qua tiết ôn tập HS nắm được kiến thức đã học về: câu hỏi, câu kể
- Xác định đúng câu hỏi, câu kể. (BT1,2).
- Sử dụng câu kể để viết đoạn văn. Sử dụng đúng dấu câu (BT3).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, 
thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm).
- Phẩm chất: Yêu môn học, sáng tạo, thích cực tham gia hoạt động học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Máy chiếu; bảng nhóm.
 6 - HS: SGK, vở, ...
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối 
với bài học mới.
*Cách tiến hành:
- Trò chơi Hộp quà bí mật. - Chơi theo hướng dẫn của GV.
+ Thế nào là câu hỏi, câu kể? Cho ví dụ.
GV nhận xét - Dẫn vào bài mới.
2. HĐ luyện tập, thực hành:(30p)
*Mục tiêu: - Thông qua tiết ôn tập HS nắm được kiến thức đã học về: câu hỏi, câu 
kể
- Xác định đúng câu hỏi, câu kể .(BT1,2).
- Sử dụng câu kể để viết đoạn văn. Sử dụng đúng dấu câu (BT3).
* Cách tiến hành: 
 Bài 1: GV chiếu Slide bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập.
Tìm câu hỏi có trong đoạn sau và cho biết - Làm bài cá nhân vào vở, chia sẻ 
các câu hỏi đó dùng để làm gì? cặp đôi.
 Ông Hòn Rấm cười bảo:
 - Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung 
trong lửa kia mà! Chú bé ngạc nhiên hỏi lại:
 - Nung ấy ạ?
 - Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông 
pha, làm được nhiều việc có ích. 
Bài 2: GV chiếu Slide bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập.
Tìm câu kể có trong đoạn văn sau. Gạch Làm bài cá nhân
một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị - Chia sẻ trước lớp.
ngữ trong các câu vừa tìm được.
Bà nội tháo giỏ cua rồi chạy vào giường. Bé 
Linh đặt tay nó lên trán bà. Nó hỏi: 
- Bà mệt lắm phải không ạ? Rồi nó chạy ra 
gọi cô Lan. Cô Lan vào thay áo cho bà. Chị 
hai nấu nước xông. 
Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập.
a) Đặt câu kể Ai làm gì? Kể về hoạt động Làm bài cá nhân
của em lúc ở trường, và gạch dưới động từ - Chia sẻ trước lớp.
có trong câu.
b)Đặt câu kể Ai thế nào? Nói về một người 
bạn hoặc người thân của em,và gạch dưới 
tính từ có trong câu.
- Gv theo dõi, giúp đỡ HS. - Thi đua đọc câu mình đặt trước 
 lớp.
 7 - Khen những em có câu văn hay và đúng.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 - Viết đoạn văn 3- 4 câu về chủ đề 
phút) tự chọn có sử dụng 1 trong 2 kiểu 
 câu đã học.
 - Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi, câu 
 kể
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ......................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP VỀ CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giúp hs củng cố về cách chia số có 4; 5 chữ số cho số có 3 chữ số. (chia hết, 
chia có dư).
- Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
- Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ, máy chiếu
 - HS: Bảng con, sách, bút, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - HS hát bài.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia số có 4; 5 chữ số cho số có 3 chữ số
* Cách tiến hành: 
 Bài 1.Cá nhân=> Cả lớp Cá nhân=> Cả lớp
Đặt tính rồi tính - - HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm
54322 : 346 25275 : 108 - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ 
86679 : 214 trước lớp. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. Kết quả tính đúng là :
*GV trợ giúp cách ước lượng thương 54322 346 25275 108 
cho HS M1+ M2 1972 157 367 234
 8 2422 435
 000 03
 86679 214 
 01079 405 
 009 
* GV củng cố cách ước lượng tìm 
thương trong trường hợp chia cho số có 
ba chữ số.. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 2+ Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS Bài 2 Bài giải
hoàn thành sớm) Đổi 18 kg = 18 000 g
 Bài 2. Có 18 kg muối, chia đều vào 240 Mỗi gói có số gam muối là:
gói. Hỏi mỗi gói có bao nhiêu gam muối? 18000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75 g muối
Bài 3. Diện tích của một cái sân bóng là 
 Bài 3: Bài giải
7140 m . Tính chu vi , biết chiều dài là Chiều rộng của sân bóng là:
105 m. 7140 : 105 = 68 (m)
 Chu vi sân bóng là:
 (105 + 68) x 2 = 346 (m)
 Đáp sô: 68m
 346 m
 - Ghi nhớ KT được luyện tập
- Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
- Giới thiệu với HS đôi nét về sân vận động Toán buổi 2 và giải
QG Mĩ Đình
3. Hoạt động vận dung trải nghiệm 
(1p)
VI. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________
 ĐỊA LÍ 
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, 
sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên 
Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
 9 - Xác định được trên bản đồ vị trí Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, 
đồng bằng Bắc Bộ.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2, cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, 
thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Yêu môn học, Thích quan sát, miêu tả đồ vật, yêu quý, giữ 
gìn các đồ vật gần gũi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: máy chiếu.
 - HS: sách, bút, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS , kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành: 
 Hát, vận động tại chỗ.
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới. 
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(15p)
*Mục tiêu: - HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, địa 
hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của 
Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
- Xác định được trên bản đồ vị trí Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, 
đồng bằng Bắc Bộ.
* Cách tiến hành: 
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: HS điền đúng tên dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi-păng, các cao 
nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt , đồng bằng Bắc Bộ, thủ đô Hà Nội trên 
bản đồ trống.
- HS so sánh được về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ với Tây Nguyên và trung 
du Bắc Bộ 
- HS nêu được đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ . 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
* Việc 1: Hoạt động cả lớp
- GV phát cho HS bản đồ (thu nhỏ) - HS điền các địa danh theo câu hỏi vào 
- GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu bản đồ
 - HS QS -> thực hiện nội dung YC
HS làm theo câu hỏi : 
+ Điền tên dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh - HS trình bày trước lớp & điền các địa 
Phan – xi-păng, các cao nguyên ở Tây danh vào lược đồ khung treo tường.
 10 Nguyên, thành phố Đà Lạt, đồng bằng - HS nhận xét, bổ sung
Bắc Bộ, thủ đô Hà Nội trên bản đồ 
trống 
- GV chốt kiến thức
*Lưu ý : GV trợ giúp HS M1+M2 hoàn 
thiện nội dung bài 
Việc 2: Hoạt động nhóm đôi
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận & 
hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên 
của đồng bằng Bắc Bộ với Tây Nguyên - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của 
và trung du Bắc Bộ GV.
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu 
để kiểm tra. - Các nhóm trao đổi phiếu để chia sẻ nội 
- GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & 
 dung học tập
giúp HS điền đúng các kiến thức vào 
bảng hệ thống. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước 
 lớp
Việc 3: Hoạt động cá nhân - Các nhóm khác bổ sung ý kiến
- GV yêu cầu HS làm các câu hỏi sau: - Hs làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Nêu đặc điểm địa hình của đồng - Thống nhất ý kiến 
bằng Bắc Bộ - Đại diện HS chia sẻ kết quả 
+ ĐB BB có những điều kiện gì để trở - HS bổ sung ( nếu có)
thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước?
+ Nêu các bước truyền thống trong sản 
xuất lúa gạo ở ĐB BB?
- GV trợ giúp HS M1+ M2 hoàn thiện 
phần trình bày.
->GV chốt kiến thức bài học
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Ôn tập các kiến thức môn học
(1p) - Sưu tầm, giới thiệu các tranh ảnh về các 
 vùng địa lí đã học
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ......................................................
 Thứ Tư , ngày 15 tháng 12 năm 2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 11 - Củng cố kiến thức về phép nhân, phép chia và các dấu hiệu chia hết đã học. .
- Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
- Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ, máy chiếu
 - HS: Bảng con, sách, bút, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - HS hát bài.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về phép nhân, phép chia và các dấu hiệu chia hết 
đã học. .
- Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: nhóm- lớp - cá nhân.
Bài 1. Mỗi bảng 3 cột đầu. HSNK có 
thể làm hết bài
 Thừa số 23 23 - HS nêu YC
 Thừa số 23 27 - HS thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 
 Tích 621 621 2 – Chia sẻ lớp.
 Đáp án:
 Thừa số 27 23 23
 Số bị chia 66178 66178 Thừa số 23 27 27
 Số chia 203 326 Tích 621 621 621
 Thương 326 203 
 Số bị chia 66178 66178 66178
 Số chia 203 203 326
 Thương 326 326 203
 - HS làm N2 – Chia sẻ lớp
- GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp Hs làm bài cá nhân - chia sẽ trước lớp.
án đúng.
- Củng cố HS M1+M1 về cách tìm 
thành phần chưa biết trong phép tính
+ Tìm thừa số chưa biết ?
+ Tìm số chia ?
 12 +T số bị chia?
Bài 2: a,b. HSNK có thể làm cả bài
- Cho các số: 5; 1; 3; 4; 2.
a, Hãy viết 3 số có ba chữ số chia hết 
cho 2.
a, Hãy viết 3 số có ba chữ số chia hết 
cho 3. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
a, Hãy viết 3 số có ba chữ số chia hết 
cho 5.
a, Hãy viết 3 số có ba chữ số chia hết 
cho 9.
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng.
Bài 3 + Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS Bài 3: Đáp án
hoàn thành sớm) 39870 123 
Bài 3. Dặt tính rồi tính. 297 324
39870 : 123 25863 : 251 30395 : 217 510
 18
- Củng cố cách đặt tính và tính, cách 
ước lượng thương, phép chia mà thương 
 25863 251
có chữ số 0
 763 103
 10
 30395 217
 869 140
 015
 Bài 4 Bài giải
Bài 4. Một sở giáo dục - Đào tạo nhận 
 Số bộ ĐDDH- Sở GD nhận về là:
được 468 thùng hàng, mỗi thùng có 40 
 40 468 = 18720 ( bộ )
bộ đồ dùng dạy toán. Người ta chia đều 
 Số bộ ĐDDH mỗi trường nhận về là:
số bộ đồ dùng đó cho 156 trường. Hỏi 
 18720 : 156 = 120 ( bộ )
mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ 
 Đáp số: 120 bộ đồ dùng học Toán
dùng dạy học toán?
 - Ghi nhớ KT đã ôn tập
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm 
(1p)
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 13 .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỔNG KẾT VỐN TỪ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nắm được một số từ ngữ thuộc các tiết MRVT đã học ( Ước mơ và ý chí - 
nghị lực ); nêu được những câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ đề trên (BT1)
 - Hiểu nghĩa một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ (Bt2).
 - Vận dụng vốn từ đã học để đặt câu, viết văn.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ cặp đôi, nhóm 4, cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: có ý chí vươn lên trong học tập, trong cuộc sống. Biết giữ gìn 
các đồ vật. Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: + Máy chiếu; phiếu học tập kẻ bảng BT1 như sau:
 Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
Đánh giá cao.
Đánh giá không 
cao
Đánh giá thấp
 Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
Từ ngữ nói lên ý 
chí - nghị lực của 
con người.
Nêu lên những 
thử thách đối với 
ý chí - nghị lực 
của con người.
 14 - HS: Vở; SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - Hát, vận động tại chỗ bài Lớp chúng ta 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới đoàn kết.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(50p)
* Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ thuộc các tiết MRVT đã học (ước mơ và ý 
chí - nghị lực ); nêu được những câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ đề trên (BT1)
 - Hiểu nghĩa một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ (Bt2).
 - Vận dụng vốn từ đã học để đặt câu, viết văn.
* Cách tiến hành: 
+ GV lần lượt chiếu Slide từng bài tập.
Bài 1: Lập bảng thống kê những từ đã - Đọc yêu cầu bài tập.
học trong các tiết MRVT: Ước mơ và ý 
chí - nghị lực. - Thảo luận nhóm 6 để hoàn thành vào 
- Tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức phiếu học tập.
trò chơi Ai nhanh, ai đúng?
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
 thảo luận trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ 
 sung.
- Gv nhận xét và chiếu Slide bảng hệ 
 - 1em đọc lại các từ ngữ trên bảng và 
thống đã hoàn thành.
 ghi vào vở.
Bài 2: Đặt câu với các từ ngữ ở bài tập 1 - Đọc yêu cầu bài tập.
(mỗi chủ điểm đặt 1 câu). - làm bài cá nhân vào vở, chia sẻ cặp 
 đôi.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS M1; M2. - Thi đua đọc câu mình đặt trước lớp, cả 
- Khuyến khích HS M3; M4 đặt câu có lớp nhận xét bổ sung cho bạn.
hình ảnh.
Bài 3:Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ Trao đổi cặp đôi- chia sẻ trước lớp.
ngữ, tục ngữ, thành ngữ .
- Cầu được ước thấy.
- Ước sao được vậy.
- Ước của trái mùa.
- Đứng núi này trông núi nọ.
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm.(1 - HS liên hệ về bản thân hoặc những 
phút) bạn trong lớp, trong trường hoặc ở nơi 
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ em sống về ý chí - nghị lực
thực tế)
 15 - Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ 
ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm 
trên.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ......................................................
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Viết được một bài văn miêu tả đồ chơi hoặc đồ dùng học tập mà em thích 
với đủ 3 phần.
 - Rèn kĩ năng viết một bài văn miêu tả đồ vật.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2, cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, 
thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Yêu môn học, Thích quan sát, miêu tả đồ vật, yêu quý, giữ 
gìn các đồ vật gần gũi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ, máy chiếu.
 - HS: sách, bút, vở.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS , kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành: 
 Hát, vận động tại chỗ.
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới. 
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(15p)
*Mục tiêu: - Viết được một bài văn miêu tả đồ chơi hoặc đồ dùng học tập mà em 
thích với đủ 3 phần.
* Cách tiến hành: 
a. Hướng dẫn tìm hiểu đề bài.
- GV chiếu Slide bài tập: Tả một đồ - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
chơi hoặc một đồ dùng học tập của em.
 - Nhắc lại cấu tạo bài văn miru tả đồ vật.
 16 - GV hướng dẫn HS trình bày kết cấu 3 - HS lắng nghe.
phần của một bài tập làm văn:
*Mở bài : Chọn 1 trong 2 cách mở bài 
trực tiếp hay gián tiếp.
*Thân bài: 
*Kết bài: Chọn 1 trong 2 cách kết bài 
mở rộng hay không mở rộng
b. Tổ chức cho HS viết bài
 - HS làm bài cá nhân- chia sẻ cặp đôi.
- GV nhắc nhở HS những điều cần chú 
ý: Bố cục của bài văn,...
- GV trợ giúp cho HS M1 +M2(chú ý 
cách dùng từ, sử dụng dấu câu, ...) - HS chia sẻ bài viết trước lớp.
- GV thu một số bài, nhận xét và đánh 
giá chung. 
- Viết lên bảng một số câu mắc lỗi và 
y/c HS sửa lỗi cho bạn.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút)
 - Làm cho các câu còn mắc lỗi của 
 mình/ bạn trở nên giàu hình ảnh và sinh 
 động hơn.
 - Hoàn chỉnh bài văn.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ......................................................
 17

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.doc
Giáo án liên quan