Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Sỹ Nguyên

docx39 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 34 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Sỹ Nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 TUẦN 34
 Thứ Hai, ngày 8 tháng 5 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SAO NHI ĐỒNG CỦA EM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGHE KỂ CHUYỆN VỀ BÁC HỒ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tạo cơ hội để HS được trực tiếp nghe những câu chuyện về Bác Hồ qua lời kể của 
người lớn. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Trên sân khấu, một bác đứng tuổi hoặc đại diện thầy cô kể chuyện cho HS toàn trường 
nghe một câu chuyện về Bác Hồ. Khi kể chuyện, người kể có thể dừng lại hỏi HS vài câu 
tùy theo nội dung của câu chuyện, chẳng hạn như: câu chuyện này nói về ai nhỉ? Bác Hồ 
của chúng ta rất yêu thương nhi đồng, vậy các em có yêu quý Bác Hồ không nào? Các 
em đã được vào Lăng viếng Bác Hồ chưa? HS có thể đồng thanh trả lời, hoặc một vài em 
lên sân khấu nêu ý kiến của mình trước toàn trường.
III. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 ____________________________________ 
 Đạo đức.
 ( GV bộ môn soạn và dạy)
 ____________________________________ 
 TẬP ĐỌC
 LÀM ANH
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
b) Năng lực văn học - Hiểu điều bài thơ muốn nói: Làm anh, làm chị rất khó vì phải biết 
cư xử “người lớn”. Những ai yêu thương em của mình thì đều làm được người anh, người 
chị tốt.
- Học thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
-PC: nhân ái, lễ phép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. KHỞI ĐỘNG Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Em nhà mình là nhất; trả lời câu hỏi: Vì sao Nam không 
muốn đổi em gái?
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
 1.1. HS nghe hát hoặc hát bài Làm anh khó đấy (Thơ: Phan Thị Thanh Nhàn, nhạc: 
Huỳnh Đình Khiêm).
 1.2. Giới thiệu bài
Các em vừa nghe (hoặc hát) bài hát Làm anh khó đấy. Lời của bài hát chính là lời bài thơ 
Làm anh các em học hôm nay. Đây là một bài thơ viết rất hay về tình cảm anh em. .
 2. Khám phá và luyện tập
 2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu, giọng vui tươi, nhí nhảnh, tình cảm. Nhấn giọng các từ ngữ: phải “người 
lớn” cơ, thật khó, thật vui, thì làm được thôi. Đọc tương đối liền mạch từng cặp hai dòng 
thơ (dòng 1, 2; dòng 3, 4...). Nghỉ hơi dài hơn một chút sau mỗi khổ thơ.
b) Luyện đọc từ ngữ, chuyện đùa, người lớn, dỗ dành, dịu dàng, quà bánh, nhường em 
luôn,...; đọc một số dòng thơ; Phải “người lớn” cơ / Anh phải dỗ dành / Anh nâng dịu 
dàng.
c) Luyện đọc dòng thơ 
- GV: Bài có 16 dòng thơ.
- HS đọc tiếp nối 4 dòng thơ một cá nhân / từng cặp).
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 2 khổ thơ); thi đọc cả bài thơ. 
 2.2. Tìm hiểu bài đọc 
- 2 HS đọc 2 câu hỏi trong SGK. (Với câu hỏi 2, đọc lần lượt các vế câu ở mỗi bên). 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT. 
- Thực hành hỏi đáp (theo 2 câu hỏi). 
- GV hỏi - HS trả lời:
+ GV (câu hỏi 1): Làm anh dễ hay khó? 
- HS: Làm anh rất khó. / Làm anh khó vì đòi hỏi phải biết cư xử “người lớn”.
+ GV nêu YC nối ghép: Làm anh phải như thế nào?; gắn lên bảng lớp nội dung BT 2. / 2 
HS nói kết quả. GV giúp HS nối các vế câu trên bảng. Cả lớp đọc:
a) Khi em bé khóc – 3) anh phải dỗ dành. 
b) Nếu em bé ngã – 1) anh nâng dịu dàng. 
c) Mẹ cho quà bánh – 4) chia em phần hơn. 
d) Có đồ chơi đẹp - 2) cũng nhường em luôn. 
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: 
+ 1 HS (câu hỏi 1): Làm anh dễ hay khó?.
Cả lớp: Làm anh rất khó. / Làm anh khó vì đòi hỏi phải biết cư xử “người lớn”. 
+ 1 HS (câu hỏi 2): Làm anh phải như thế nào? Cả lớp:
a) Khi em bé khóc - 3) anh phải dỗ dành.
b) Nếu em bé ngã - 1) anh nâng dịu dàng. 
c) Mẹ cho quà bánh - 4) chia em phần hơn. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
d) Có đồ chơi đẹp - 2) cũng nhường em luôn. 
- GV: Ai “làm anh” được? HS: Ai yêu em bé thì làm được. GV: Làm anh, làm chị rất khó 
vì đòi hỏi anh, chị phải biết cư xử “người lớn”; phải yêu thương, chăm sóc, nhường nhịn 
em. Nhưng làm anh, làm chị cũng rất vui. Ai yêu em của mình thì đều làm được người 
anh, người chị tốt.
 2.3. Học thuộc lòng
GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối tại lớp theo cách xoá dần 
từng chữ.
- HS thị đọc thuộc lòng khổ thơ đầu / khổ thơ cuối. 
- HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ đầu hoặc cả bài thơ.
 3. Hoạt động vận dụng: 
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết học Góc sáng tạo.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 ________________________________ 
 GÓC SÁNG TẠO
 “EM LÀ CÂY NẾN HỒNG”
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Làm được một sản phẩm giới thiệu bản thân: Dán ảnh (hoặc tranh vẽ) bản thân vào 
giấy, trang trí, tô màu. Viết được một vài câu tự giới thiệu bản thân (gắn với gia đình).
1.2. Năng lực văn học: Hiểu được câu văn giới thiệu về bản thân của mình, của bạn.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (Biết giới thiệu sản phẩm tự tin, to, rõ); Tự chủ và tự 
học ( tự hoàn thành sản phẩm); NL sáng tạo ( Biết làm đẹp gây ấn tượng sản phẩm của 
mình)
 -PC: nhân ái, biết yêu quý bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a) Chuẩn bị của GV: Các viên nam châm để gắn lên bảng sản phẩm của HS; Những 
mảnh giấy có dòng kẻ ô li GV phát cho HS để dán vào sản phẩm, viết lên đó.
b) Chuẩn bị của HS: 
- Ảnh HS, tranh HS tự hoạ bản thân. 
- Giấy màu, giấy trắng, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,... 
- Các viên nam châm để gắn lên bảng sản phẩm của HS. 
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 A. KẾT NỐI KIẾN THỨC
 1. Chia sẻ và giới thiệu bài 
 1.1. Chia sẻ
GV hướng dẫn HS quan sát tranh, ảnh ở BT 1, nhận ra hình ảnh các bạn HS; đoán xem 
phải làm gì (làm một sản phẩm có tranh tự hoạ hoặc tấm ảnh bản thân, viết lời tự giới 
thiệu).
 1.2. Giới thiệu bài
 Tiết học Góc sáng tạo hôm nay có tên Em là cây nến hồng. Đây là một câu lấy từ 
lời bài hát Ba ngọn nến lung linh, ý nói: Các em rất đẹp. Các em là ánh sáng lung linh, là 
những con ngoan, trò giỏi; là niềm tự hào của gia đình. Trong tiết học này, các em sẽ tự 
giới thiệu mình bằng cách: dán ảnh mình hoặc tự vẽ chân dung mình lên giấy, trang trí, 
tô màu, viết lời tự giới thiệu. Các em hãy cố gắng để có một sản phẩm ấn tượng.
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
 2. Khám phá 
- Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của tiết học. 
+ HS 1 đọc YC 1,/ Cả lớp quan sát tranh, ảnh trong SGK.
+ HS 2 đọc YC 2. / 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 lời giới thiệu làm mẫu bên tranh, ảnh của 3 
HS (SGK). GV giới thiệu vài sản phẩm do HS năm trước đã làm( nếu có).
+ HS 3 đọc YC 3. 
* Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị không quá 8 phút. 
 3. Luyện tập 
 3.1. Chuẩn bị 
- HS bày lên bàn ĐDHT, ảnh hoặc tranh em tự vẽ mình hoặc người thân vẽ.
- GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình chữ nhật đơn giản hoặc 
hình gì đó vui mắt để HS sẽ viết lời tự giới thiệu rồi đính vào sản phẩm.
- HS mở VBT, GV nhắc lại cách sử dụng trang vở (như đã hướng dẫn). 
 3.2. Làm sản phẩm
- HS dán tranh, ảnh vào giấy, trang trí, tô màu. Những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ nhanh 
tranh tự hoạ - vẽ vào giấy hoặc VBT.
- HS viết lời giới thiệu. Viết ở trên, dưới hoặc bên cạnh tranh, ảnh. GV khuyến khích HS 
viết 3 – 5 câu; nhắc HS viết hoa chữ đầu câu; viết hoa họ, tên mình.
 3.3. Giới thiệu sản phẩm với các bạn trong nhóm 
- Từng cặp hoặc nhóm giới thiệu cho nhau sản phẩm, nghe các bạn góp ý.
- GV đính lên bảng lớp 4 – 5 sản phẩm ấn tượng, mời HS giới thiệu. Có thể phóng to sản 
phẩm trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp; lời giới thiệu 
hay.
* GV cần động viên để tất cả HS đều mạnh dạn thể hiện mình. Chấp nhận nếu HS viết sai 
chính tả, viết thiếu dấu câu. Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp.
Cuối giờ, GV sửa lời tự giới thiệu cho một số HS (lỗi chính tả, ngắt câu) để HS viết lại 
trên trang 2 của VBT hoặc viết vào mẩu giấy rồi đính lại vào sản phẩm.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo; dặn HS mang sản phẩm về nhà, 
cùng người thân góp ý, sửa lại sản phẩm cho đẹp, gắn lại vào VBT để chuẩn bị cho tiết 
Trưng bày tuần tới.
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Hai tiếng kì lạ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 ______________________________________ 
 Thứ Ba, ngày 9 tháng 5 năm 2023
 KỂ CHUYỆN
 HAI TIẾNG KÌ LẠ
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu câu chuyện Hai tiếng kì lạ.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng để 
phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà cụ, cậu bé, chị cậu bé.
b) Năng lực văn học: - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Lời nói lễ phép, lịch sự có sức 
mạnh kì diệu. Nó làm cho mọi người yêu mến, sẵn lòng giúp đỡ em.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
-PC: nhân ái, giao tiếp lịch sự , lễ phép .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu / 6 tranh minh hoạ truyện phóng to. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. KẾT NỐI KIẾN THỨC
GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ truyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon, mời 2 HS 
nhìn tranh kể chuyện, mỗi HS kể theo 3 tranh. 
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 
 1.1. Quan sát và phỏng đoán
GV gắn lên bảng 6 tranh minh họa câu chuyện, hướng dẫn HS quan sát : Một cậu bé ngồi 
trước cửa nhà, mặt cau có; một bà cụ thì thầm gì đó vào tai cậu. Những cảnh khác: Cậu 
bé bước vào phòng, chị cậu nhìn ra, vẻ mặt đề phòng, cảnh giác. Tranh tiếp – hai chị em 
rất thân ái. Cậu bé gặp anh, hai anh em nắm tay nhau, tươi cười. Cậu bé gõ cửa nhà ai đó, 
không rõ để làm gì.
 1.2. Giới thiệu truyện
 Có một cậu bé tức giận cả nhà. Vì sao cậu giận? Vì sao cậu thay đổi và mọi chuyện 
trở nên tốt đẹp. Các em hãy cùng nghe câu chuyện Hai tiếng kì lạ để biết đó là hai tiếng 
gì. Sức mạnh diệu kỳ của hai tiếng đó.
 2. Khám phá và luyện tập Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 2.1. Nghe kể chuyện
 GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1, 2 kể chậm rãi. Lời bà cụ thân 
mật, khích lệ. Lời cậu bé cáu kỉnh. Những đoạn sau, lời cậu bé nói với chị, với anh: nhẹ 
nhàng, lịch sự. Các chi tiết tả sự thay đổi hắn thái độ của chị, của anh cậu bé cần được kể 
với giọng ngạc nhiên, thích thú.
 Hai tiếng kì lạ
(1) Có một cậu bé mặt mũi cau có ngôi trước cửa nhà. Thấy bà cụ hàng xóm đi qua, cậu 
chẳng chào. Bà cụ thấy lạ, hỏi:
- Ai trêu chọc cháu thế?. 
Cậu bé đáp:
- Không ai trêu chọc cháu, nhưng cũng không ai yêu cháu. Chị cháu không cho cháu 
mượn bút màu. Anh cháu đi bơi cũng không cho cháu đi theo. 
Nói xong, cậu tủi thân, khóc thút thít.
(2) Bà cụ bèn nói: 
- Bà sẽ dạy cháu hai tiếng kì lạ để mọi người đều yêu cháu. Bà cụ thì thầm vào tai cậu, 
rồi dặn thêm:
- Cháu nhớ nói thật dịu dàng nhé.
(3) Cậu bé muốn thử phép màu, chạy ngay vào nhà. Chị cậu đang ngồi vẽ. Thấy em trai, 
chị vội lấy tay che đống bút màu,
(4) Cậu bé bèn nhìn vào mắt chị, nói thật dịu dàng: “Chị cho em mượn một cái bút, chị 
nhé”. Chị cậu ngạc nhiên mở to mắt, rồi khẽ nói: “Em thích chiếc nào thì cầm đi!”. Cậu 
bé vui mừng cầm lấy một chiếc bút màu xanh rồi trả lại ngay cho chị.
(5) Muốn thử tiếp phép màu của hai tiếng kì lạ, cậu liền tìm anh. Cậu đặt tay lên tay anh, 
hỏi: “Ngày mai, anh cho em đi bơi cùng, anh nhé!”. Thật bất ngờ là anh gật đầu đồng ý 
ngay. .
(6) Hai tiếng “chị nhé”, “anh nhé” thật là kì diệu. Cậu bé sang cảm ơn bà cụ hàng xóm, 
nhưng cụ chưa về. Có lẽ cụ đi mách hai tiếng kì lạ cho những cậu bé, cô bé khác.
 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
 Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh.
- GV chỉ tranh 1: Vì sao cậu bé ngồi trước nhà cậu có? (Vì cậu cảm thấy không ai trong 
nhà yêu cậu. Chị cậu không cho cậu mượn bút màu. Anh đi bơi cũng không cho cậu đi 
theo).
- GV chỉ tranh 2: Bà cụ nói gì với cậu? (Bà cụ nói: Bà sẽ dạy cháu hai tiếng kì lạ để mọi 
người đều yêu cháu).
- GV chỉ tranh 3: Cậu bé chạy vào nhà làm gì? (Cậu bé chạy ngay vào nhà vì muốn thử 
phép màu). Chị cậu làm gì khi thấy cậu? (Chị cậu đang ngồi vẽ. Thấy cậu, chị vội lấy tay 
che đống bút màu).
- GV chỉ tranh 4: Vì sao sau đó chị cậu cho cậu mượn bút màu? (Chị cho cậu mượn bút 
màu vì thấy cậu nhìn vào mắt chị, nói dịu dàng: Chị cho em mượn một cái bút, chị nhé!).
- GV chỉ tranh 5: Muốn thử tiếp phép màu, cậu bé đã tìm gặp ai? (Muốn thử tiếp phép 
màu của hai tiếng kì lạ, cậu liền tìm anh. Cậu đặt tay lên tay anh, hỏi: Ngày mai, anh cho Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
em đi bơi cùng, anh nhé!). Kết quả ra sao? (Kết quả thật bất ngờ, anh cậu gật đầu đồng ý 
ngay).
- GV chỉ tranh 6: Hai tiếng kì lạ đó là gì? (HS: Hai tiếng kì lạ đó là “chị nhé”, “anh nhé”, 
GV: Đó là những tiếng thể hiện thái độ lễ phép, lịch sự). Cậu bé cảm ơn ai? (Cậu bé 
muốn cảm ơn bà cụ hàng xóm).
 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS kể chuyện theo 2 tranh. 
b) 2 hoặc 3 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. 
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không nhìn tranh. 
 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS phát biểu. GV: Câu chuyện nói về sức 
mạnh kì diệu của lời nói lễ phép, lịch sự, dễ nghe. Nói năng lễ phép, lịch sự, thể hiện 
mình là một học trò ngoan, có văn hoá, em sẽ chiếm được tình cảm yêu mến, nhận được 
sự giúp đỡ của mọi người xung quanh. Các em cần học hỏi để trở thành người HS biết 
nói năng lễ phép, lịch sự).
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay. 
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.
- GV dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em mới học được qua câu chuyện.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC Chuyện của thước kẻ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 ______________________________________ 
 TẬP VIẾT
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ.
- Biết tô chữ viết hoa U, Ư theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết các từ ngữ, câu ứng dụng (dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non) bằng chữ 
viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn đúng khoảng cách 
giữa các con chữ.
b) Năng lực văn học: hiểu từ ngữ, câu ứng dụng
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 thảo luận cách tô chữ hoa ); Tự chủ và tự 
học ( hoàn thành bài viết ở vở); NL sáng tạo ( Biết tô các nét thanh đậm)
 -PC: ngoan ngoãn, nhường nhịn, chăm chỉ, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu hoặc bảng phụ chiếu / viết mẫu chữ viết hoa U, Ư đặt trong khung chữ; từ, 
câu ứng dụng cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 A. KẾT NỐI KIẾN THỨC
- 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa T. 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
 1. Giới thiệu bài 
- GV chiêu lên bảng chữ in hoa U, Ư. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa U, Ư.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ U, Ư in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô 
chữ viết hoa U, Ư; tập viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
 2. Khám phá và luyện tập 
 2.1. Tô chữ viết hoa U, Ư
- HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng 
nét):
+ Chữ U viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc hai đầu; tô từ điểm bắt đầu trên ĐK 5, lượn 
theo đường cong đầu móc bên trái phía trên rồi tô thẳng xuống chân móc bên phải. Rê 
bút lên ĐK 6, tô tiếp nét 2 là nét móc ngược phải, từ trên xuống dưới.
+ Chữ Ư viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 và 2 tô như chữ U hoa. Sau đó tô tiếp nét 3 là “nét 
râu” (đường cong nhỏ bên phải nét móc) tạo thành chữ hoa U.
- HS tô các chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
- HS đọc: dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), 
cách nối nét giữa các chữ (nối giữa U và ô), vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 ____________________________________ 
 Toán
Bài 71
 ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1O
 ( 1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số 
trong phạm vi 10.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Các thẻ số từ 0 đến 10, các thẻ chữ từ “không” đến “mười”, các thẻ hình như trong 
SGK trang 158.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
 Bài 1. Chơi trò chơi “Ghép thẻ”
- Mỗi nhóm HS nhận được các bộ thẻ như ương SGK.
- HS chọn ra các bộ thẻ biểu diễn cùng số lượng, đọc các số.
- Nếu còn thời gian, GV có thể cho HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ bé đến lớn, đặt ra các 
yêu cầu cho HS thao tác, chẳng hạn: Bắt đầu từ 6 đếm thêm 3; chọn ra những số bé hơn 
6, chọn ra những số lớn hơn 8, ...
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài 2
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào 
vở.
- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.
 Bài 3
- HS lấy các thẻ số 3, 9, 6, 7. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp 
các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và 
thực hiện tương tự như trên.
 Bài 4
- HS dựa vào việc đếm để tìm các số trong các ô rồi đọc các số đó.
- HS đếm các số theo thứ tự (xuôi, hoặc ngược lại) từ các dãy số vừa thiết lập.
 D. Hoạt động vận dụng
 Bài 5
- HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Em đã nhìn thấy những đồ vật nào 
trong tranh, chúng dùng để làm gì?
- HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng các đồ vật, sự vật trong bức tranh. HS đếm và nói 
số lượng, chẳng hạn: Có 3 cái búa, có 2 cái cưa, có 5 cái kìm,...
- HS có thể đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan số lượng các đồ vật trong 
tranh. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Bài học hôm nay, em ôn lại được những gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên, em nhắn bạn điều gì?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 ____________________________________ 
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 20: THỜI TIẾT 
 (3 TIẾT- tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau.
- Nêu được lý do phải theo dõi dự báo thời tiết.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Quan sát và nhận biết được ngày nắng, ngày nhiều mây, ngày mưa, ngày gió.
- Biết chọn dùng trang phục phù hợp thời tiết ( nóng, rét, mưa, nắng ).
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 KHỞI ĐỘNG
- GV cho cả lớp hát bài Trời nắng, trời mưa.
- Sau đó GV hỏi:
+ Bìa hát nhắc tới những hiện tượng thời tiết nào?
+ Tại sao khi trời mưa thỏ lại phải chạy mau?
+ Từ đó dẫn dắt vào bài mới để tìm hiểu về các hiện tượng thời tiết.
1. Một số hiện tượng thời tiết
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét hiện tượng thời tiết
 * Mục tiêu
- Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau.
- Quan sát và nhận biết được ngày nắng, ngày nhiều mây, ngày mưa, ngày gió.
 * Cách tiến hành
- GV tổ chức HS theo nhóm 6:
+ Mỗ HS trong nhóm mô tả về hiện tượng thời tiết của một hình.
+ Cả nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
(1) Bầu trời và quang cảnh xung quanh khi trời mưa có gì khác với khi trời nắng?
(2) Dựa vào đấu hiệu nào mà em biết trời có gió? Gió mạnh hay gió nhẹ?
(3) Khi trời nóng hoặc khi trời lạnh, em cảm thấy thế nào?
- Làm việc cả lớp: Mỗi nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi; mỗi nhóm một câu. Các nhóm 
khác nhận xét và bổ sung câu trả lời. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
2. Hoạt động 2: Thi nói về hiện tượng thời tiết
 * Mục tiêu
- Trình bày được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau.
 * Cách tiến hành
- HS học theo cặp hoặc theo nhóm.
Khi GV quan sát các nhóm, khuyến khích các em huy động kiến thức đã học, kinh 
nghiệm và vốn từ các em có thể nói về hiện tượng thời tiết. Ví dụ:
Khi trời nắng:
+ Trời xanh.
+ Mây trắng.
+ Nắng vàng.
+ 
Khi trời mưa:
+ Bầu trời phủ toàn mây xám.
+ Không nhìn thấy Mặt Trời.
+ Mưa rơi.
+ Cây cỏ và mọi vật ngoài trời đều ướt.
+ 
3. Hoạt động 3: Thực hành quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh
 * Mục tiêu
- Thực hành quan sát, nêu được nhận xét về bầu trời và quang cảnh xung quanh và nhận 
biết được hiện tượng thời tiết.
 * Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu thực hành đối với cả lớp; Có thể hỏi, gợi ý cho các em về nội dung cần 
quan sát. Ví dụ: Trời có nắng hoặc mưa hay không? Có gió không? Gió mạnh hay nhẹ? 
Trên trời có nhiều mây hay ít mây? Mùa sắc của mây? Cảnh vật xung quanh như thế 
nào?...
- GV có thể gợi ý/cung cấp cho các em mẫu phiếu ghi lại kết quả quan sát ( Ví dụ dưới 
dạng bảng dựa theo các câu hỏi ở trên).
- HS đi ra ngoài lớp, tiến hành quan sát ( theo cặp), ghi lại kết quả quan sát được.
Trong quá trình HS quan sát, GV có thể có những hướng dẫn cần thiết.
- HS quay lại lớp, trao đổi để hoàn thiện bản ghi kết quả quan sát.
- Sau khi các nhóm thảo luận xong, GV yêu cầu đại diện một số nhóm lên trình bày kết 
quả của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV nhận xét và tuyên dương các 
nhóm làm tốt.
- GV cho HS đọc phần kiến thức chủ yếu ở trang 136 SGK. Sau đó có thể cho một số em 
nhắc lại.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 . 
 ____________________________________ 
Buổi chiều:
 TỰ ĐỌC SÁCH BÁO
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ.
- Biết cách chọn sách, mượn sách và trả sách ở thư viện.
- Hiểu quy định và thực hiện đúng quy định về mượn sách, trả sách, đọc và bảo quản 
sách ở thư viện.
1.2. Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài đọc.
2. Phẩm chất: yêu thích đọc sách báo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Thư viện trường có một số cuốn sách thiếu nhi được phân loại theo nhóm (truyện cổ tích, 
truyện thiếu nhi, sách khoa học, thơ, sách giáo khoa,...), được sắp xếp khoa học, gọn 
gàng, dễ tìm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 GV đưa HS đến thư viện trường. 
 1. KHỞI ĐỘNG.
 Hôm nay, các em sẽ học 2 tiết Tự đọc sách báo ở thư viện trường. Tiết học sẽ giúp 
các em:
- Biết chọn sách, mượn sách, trả sách ở thư viện.
- Hiểu và thực hiện đúng quy định ở thư viện; học được phép lịch sự khi đọc sách ở thư 
viện (giữ trật tự, không làm ồn, không ăn trong thư viện), bảo quản sách (không làm bẩn, 
làm rách sách).
 2. Luyện tập 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 yêu cầu 2, 3, 4 của bài học. Cả lớp nghe, quan sát minh hoạ. 
 2.1. Tự chọn sách, mượn sách
a) GV (hoặc nhân viên thư viện (NVTV) giới thiệu cho HS nơi sắp xếp các loại sách. 
VD: Đây là nơi xếp các truyện cổ tích. Đây là nơi xếp các truyện thiếu nhi. Đây là nơi 
xếp các sách khoa học... Nếu cần giúp đỡ, các em hỏi NVTV.
b) GV / NVTV hướng dẫn HS tự tìm sách. VD: . 
- NVTV: Cháu muốn tìm truyện gì? 
- HS 1: Cháu muốn tìm truyện Cây tre trăm đốt.
- NVTV: Truyện Cây tre trăm đốt là truyện cổ tích, cháu phải tìm ở giá sách đặt truyện 
cổ tích. (NVTV tìm, chỉ cho HS). Đây là truyện cháu muốn tìm.
- HS 1: Cảm ơn cô. 
- HS 2: Cô cho cháu hỏi: Sách về khủng long ở đâu ạ? Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- NVTV: Sách về khủng long là loại sách khoa học, cháu phải tìm ở giá sách đặt truyện 
khoa học. Đây là nơi xếp những truyện viết về khủng long. Cháu tìm đi!
- HS 2: Vâng ạ. Cảm ơn cô. 
* HS tìm sách, nhờ GV hoặc NVTV giúp đỡ (nếu cần).
c) Hướng dẫn HS giao tiếp khi mượn sách 
* GV đưa HS tới chỗ NVTV, hướng dẫn HS cách giao tiếp lịch sự với NVTV: 
- HS: Cô cho cháu mượn truyện Dế Mèn phiêu lưu kí ạ. 
- NVTV: Cháu đợi một lát nhé. (Sau đó đưa sách) Truyện của cháu đây. 
- HS (nhận sách bằng hai tay): Cháu cảm ơn cô ạ! 
* HS thực hành mượn sách theo hướng dẫn.
 2.2. Hướng dẫn HS đọc sách
- Mỗi HS cầm 1 quyển sách đi đến bàn đọc sách. GV nhắc HS không làm ồn khi đọc 
sách; không làm bẩn, làm rách sách; không ăn trong thư viện.
- HS trật tự đọc sách.
- Một vài HS báo cáo đã đọc được sách gì, truyện gì; đã biết thêm được điều gì mới. Cả 
lớp nghe nội dung thông tin mà mỗi bạn cung cấp.
 2.3. Trả sách
 Hết giờ, GV nhắc HS để sách lại chỗ cũ. Nếu mượn sách của NVTV, các em cần 
trả lại sách. GV hướng dẫn HS cách giao tiếp lịch sự với NVTV. VD:
- HS: Cô cho cháu trả sách ạ. / Cô cho cháu gửi lại quyển sách ạ. 
- NVTV: Cảm ơn cháu! 
- HS: Cháu cảm ơn cô ạ. 
 3. Hoạt động vận dụng.
- GV hỏi: Khi đến thư viện đọc sách, để thể hiện là một người lịch sự, thực hiện đúng 
quy định của thư viện, em cần chú ý điều gì? (HS nói lại những gì đã học được: Biết giao 
tiếp lịch sự với NVTV khi mượn sách, trả sách. / Giữ trật tự, không làm ồn, không ăn 
trong thư viện. / Không làm bẩn, làm rách sách).
- GV khen ngợi những HS đã thể hiện tốt trong giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị trước cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau: Đọc trước nội dung bài; tìm 
sách, báo, truyện, bài thơ yêu thích mang đến lớp để giới thiệu, đọc hoặc kể cho các bạn 
nghe.
- IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có)
...............................................................................................................................................
.................................................................................................................
 __________________________________ 
 Giáo dục thể chất.
 ( GV bộ môn soạn và dạy)
 ____________________________________ 
 Thứ 4, ngày 10 tháng 5 năm 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 TẬP ĐỌC
 VE CON ĐI HỌC
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
b) Năng lực văn học: - Hiểu nội dung câu chuyện kể về ve con vì lười học nên đã không 
biết chữ, qua đó, khuyên HS cần chăm chỉ học hành để trở thành người hiểu biết.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
-PC:chăm học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 TIẾT 1
 A. KHỞI ĐỘNG
- 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ Làm anh, trả lời câu hỏi: 
Làm anh dễ hay khó?
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 
 1.1. HS nghe hát hoặc hát bài Mùa hoa phượng nở (Nhạc và lời: Hoàng Vân). 
 1.2. Giới thiệu bài
- GV có thể cho HS nghe một đoạn băng thu sẵn tiếng ve kêu, giới thiệu: Đây chính là 
tiếng kêu của những chú ve. Mỗi mùa hè đến, những chú ve lại cất tiếng kêu ran trong 
những vòm cây. Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện về một chú ve.
- GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài đọc, hướng dẫn HS quan sát
+ Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ một lớp học, thầy giáo cánh cam đang chỉ lên bảng chữ e. Học 
trò trong lớp là ve, bướm, ong, chuồn chuồn).
+ Ve đang làm gì? (Ve đang chạy ra khỏi lớp, vừa chạy vừa kêu e... e... Thầy giáo ngạc 
nhiên nhìn theo ve).
 2. Khám phá và luyện tập 
 2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng đọc thong thả. Lời ve bố dịu dàng. Lời ve con mừng rỡ khi reo: 
E... e... e. Mình biết chữ rồi!
b) Luyện đọc từ ngữ: ham chơi, gọi mãi, biết chữ, trốn học, tưởng mình giỏi, suốt ngày, 
khoe tài, ...
c) Luyện đọc câu 
- GV cùng HS đếm số câu trong bài. 
- HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn).
 TIẾT 2 Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
d) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... chạy tới trường. Tiếp theo đến ... Mình biết chữ rồi! / 
Còn lại); thi đọc cả bài.
 2.2. Tìm hiểu bài đọc 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào VBT. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời: 
+ GV (câu hỏi 1): Vì sao về con chỉ biết đọc chữ e?/ Cả lớp giơ thẻ (chọn ý b).
+ GV (nhắc lại): Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e? / HS: Vì mới học được chữ e, ve con 
đã bỏ học đi chơi.
+ GV (câu hỏi 2): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS giơ thẻ (chọn ý b).
+ GV (nhắc lại): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS: Để khoe tài.
+ GV (câu hỏi 3): Nếu ve hiểu trốn học là sai, bạn ấy sẽ nói lời xin lỗi bố mẹ thế nào? / 
HS (1 - 2 em) (Con xin lỗi bố mẹ. Từ nay con sẽ chăm chỉ học, không trốn học đi chơi 
nữa. /...).
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp (theo câu hỏi 1, câu hỏi 2):
+ 1 HS (câu hỏi 1): Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e? / Cả lớp: Vì mới học được chữ e, ve 
con đã bỏ học đi chơi.
+ 1 HS (câu hỏi 2): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì?/ Cả lớp: Để khoe tài..
- GV: Ve con đáng chê vì ham chơi, lười học. Ve con cũng đáng thương vì không biết 
chữ lại tưởng mình giỏi nên thích khoe khoang. Từ câu chuyện về ve con, các em cần 
hiểu: Những HS lười biếng, bỏ học, sẽ thiếu hiểu biết, trở thành người vô dụng, dễ bị lôi 
kéo làm việc xấu.
 2.3. Luyện đọc lại 
- 2 cặp HS tiếp nối nhau thi đọc cả bài (mỗi cặp đọc nửa bài). 
- 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) thi đọc cả bài (mỗi nhóm đều đọc cả bài). 
 3. Hoạt động vận dụng: 
-Qua câu chuyện em cần phải làm gì?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 ____________________________________ 
 CHÍNH TẢ
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ.
- Tập chép 1 khổ thơ của bài Dàn đồng ca mùa hạ, không mắc quá 1 lỗi. 
- Điền đúng âm đầu g, gh; vần eo, oe vào chỗ trống để hoàn thành câu. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
b) Năng lực văn học: Tiếng ve kêu mùa hè như tiếng hát của một dàn đồng ca trong cây 
lá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. KHỞI ĐỘNG
- 2 HS lên bảng, điền r, d, gi vào chỗ trống để hoàn thành các từ ngữ (tiết chính tả trước): 
...ao hẹn, ...a vườn, ...úp mẹ, ...ễ thương.
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2. Luyện tập 
 2.1. Tập chép 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc khổ thơ cần chép.
- GV: Khổ thơ nói về điều gì? (Tiếng ve kêu mùa hè như tiếng hát của một dàn đồng ca 
trong cây lá).
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả lớp đọc: râm ran, bè trầm, bè thanh, dày đặc, màn 
lá... 
- HS nhìn SGK, đọc lại những từ các em dễ viết sai.
- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chép lại khổ thơ, tô các chữ hoa đầu câu. 
- HS viết xong, rà soát lại bài viết: hoặc nghe GV đọc, sửa lỗi.
- GV chữa bài của HS: có thể chiếu một vài bài của HS lên bảng, nhận xét. 
 2.2. Làm bài tập chính tả 
 2.2.1. BT 2 (Chọn chữ hợp với chỗ trống) 
- 1 HS đọc YC. GV viết bảng: ...ọi, ...ặp, giỏi ...ê. 
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
- (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. Đáp án: gọi, gặp, ghê.
- Cả lớp đọc lại 2 cậu đã hoàn chỉnh. 1) Ve mẹ gọi mãi,... 2) Ve con gặp ai cũng khoe: 
“Tớ giỏi ghê!”./ Cả lớp sửa bài (nếu làm sai).
 2.2.2. BT 3 (Chọn vần hợp với chỗ trống) 
Thực hiện tương tự BT 2: 
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai.
- (Chữa bài) GV viết bảng: kh... tài, r... mừng. Mời 1 HS làm bài trên bảng lớp. / Đáp án: 
khoe, reo.
- Cả lớp đọc lại 2 câu văn đã hoàn chỉnh: 1) Suốt mùa hè, ve con khoe tài ca hát. / Được 
cô khen, dế con nhảy nhót reo mừng.
- Cả lớp sửa bài (nếu làm sai). 
 3. Hoạt động vận dụng: 
- Cho HS nhắc lại luật chính tả e, ê, i.
- Tuyên dương những HS tích cực.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 . 
 ____________________________________ 
 Toán
Bài 71
 ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
 TRONG PHẠM VI 1O
 ( 1 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực 
tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Các the số và phép tính để HS thực hành tính nhẩm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
- HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em 
hoặc chơi trò chơi "Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm 
vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
- HS chia sẻ trước lớp Đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói 
một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.
- GV hướng đẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng 
chính ngôn ngữ của các em.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài 1
- Cá nhân HS làm câu a); Tìm kết quả các phép cộng hoặc irừ nêu trong bài rồi ghi phép 
tính vào vở.
- Đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quà các phép tính 
tương ứng.
- HS nêu cách thực hiện phép tính ở câu b): Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt từ 
trái qua phải
 Bài 2
- Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết và nêu phép cộng thích hợp với từng tranh vẽ; 
- Thảo luận với bạn, lí giải bang ngôn ngữ cá nhàn; Chia sẻ trước lớp.
 Bài 3
- Cá nhân HS quan sát tranh, nhận biết và nêu phép trừ thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo 
luận với bạn, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân; Chia sẻ trước lóp.
 Bài 4 Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Cá nhân HS quan sát tranh ở câu a), hên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy 
nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 4 = 10; 10 - 4 6; ...
- HS quan sát tranh ở câu b) và tham khảo câu a), suy nghĩ cách giai quyết vấn đề nêu lên 
qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm
 Ví dụ: Có 7 ngôi sao màu vàng và 3 ngôi sao màu đỏ. Có tất ca 10 ngôi sao. Thành 
lập các phép tính: 7 + 3 = 10; 3 + 7= 10; 10-7 = 3; 10-3 = 7.
- GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
 C. Hoạt động vận dụng
 Bài 5
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra 
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời bài toán đặt ra, giải thích 
tại sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
 Phép tính: 7-2 = 5.
 Trả lời: Trong ổ còn lại 5 quả trứng chưa nở.
- HS kiểm tra.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp 
rồi kiểm tra kết quả.
- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ 
trong phạm vi 10.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 _________________________________________ 
Buổi chiều:
 TẬP ĐỌC
 SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG HỌC TẬP AN TOÀN
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài.
b) Năng lực văn học: - Hiểu nội dung bài: Đồ dùng học tập rất có ích với HS nhưng cần 
biết cách sử dụng chúng cho an toàn, không gây nguy hiểm.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
-PC: Biết bảo vệ, giữ gìn DDHT .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KHỞI ĐỘNG
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ve con đi học. HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao ve con chỉ biết 
đọc chữ e? / HS 2 trả lời câu hỏi: Em có thích ve con không? Vì sao?
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
 1.1. Quan sát tranh và phỏng đoán
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc: các ĐDHT (kéo, bút bi, dao, bút chì, 
thước kẻ) được vẽ nhân hoá rất sinh động. Đoán bài đọc này muốn nói điều gì với các 
em.
 1.2. Giới thiệu ĐDHT là bạn thân thiết của HS. Nhưng nếu HS không biết sử dụng 
những ĐDHT này thì chúng có thể gây nguy hiểm: vì dao, kéo, thước kẻ cũng có thể gây 
thương tích. Bút chì, bút bi nom rất hiền lành nhưng cũng chứa chất độc hại.
 2. Khám phá và luyện tập 
 2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu, rõ ràng, rành mạch từng thông tin. Nghỉ hơi dài sau mỗi ý được gạch đầu 
dòng.
b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): cẩn thận, đồ dùng sắc nhọn, gây thương tích, sạch 
sẽ, chất độc hại,... 
c) Luyện đọc câu: GV: Bài đọc có 7 câu. HS đọc tiếp nối từng câu.
 TIẾT 2
d) Luyện đọc 4 ý (4 đoạn), xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn (từng cặp, tổ). 
e) Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. Cuối cùng 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc. 
 2.2. Tìm hiểu bài đọc 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong SGK. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi – HS trong lớp trả lời:
+ GV: Vì sao khi dùng những vật sắc nhọn, em phải cẩn thận? HS: Vì những đồ dùng sắc 
nhọn dễ gây thương tích cho bản thân và người khác.
+ GV: Khi dùng bút, em cần chú ý điều gì?/ HS: Khi dùng bút, không nên cắn hay ngậm 
đầu bút vào miệng. Dùng xong bút sáp, bút chì, nên rửa tay sạch sẽ để tránh chất độc hại.
+ GV: Vì sao không nên làm gãy thước kẻ?/ HS: Không nên làm gãy thước kẻ vì khi gãy, 
thước kẻ dễ làm cho bản thân hoặc người khác bị thương
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - Cả lớp đáp.
- GV: Bài đọc cung cấp cho em những thông tin gì bổ ích? (HS: VD: Đọc bài này em 
mới biết bút sáp, bút chì cũng có chất độc hại. /... thước kẻ cũng có thể gây thương 
tích,...). GV: ĐDHT là bạn thân thiết của HS nhưng nếu không biết sử dụng thì chúng 
cũng gây nguy hiểm. Các em phải biết sử dụng ĐDHT an toàn, để chúng thực sự là 
những đồ dùng hữu ích. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 2.3. Luyện đọc lại 
- 4 HS thi đọc tiếp nối 4 đoạn. 
- 2 tổ thi đọc cả bài. 
- GV khen HS, tổ / HS đọc đúng, trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng thông tin. 
 3. Hoạt động vận dụng: 
- GV cho HS đọc lại một số câu, từ bất kỳ.
- Chia sẻ bài đọc cho bạn bè, người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 ____________________________________ 
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 20: THỜI TIẾT 
 (3 TIẾT- tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau.
- Nêu được lý do phải theo dõi dự báo thời tiết.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Quan sát và nhận biết được ngày nắng, ngày nhiều mây, ngày mưa, ngày gió.
- Biết chọn dùng trang phục phù hợp thời tiết ( nóng, rét, mưa, nắng ).
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 KHỞI ĐỘNG
- GV cho cả lớp hát bài Trời nắng, trời mưa.
- Sau đó GV hỏi:
+ Bìa hát nhắc tới những hiện tượng thời tiết nào?
+ Tại sao khi trời mưa thỏ lại phải chạy mau?
+ Từ đó dẫn dắt vào bài mới để tìm hiểu về các hiện tượng thời tiết.
2. Trang phục phù hợp với thời tiết
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về việc lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết
 * Mục tiêu
- Chọn được trang phục phù hợp thời tiết.
 * Cách tiến hành
Bước 1: GV tổ chức cho HS học theo cặp
- HS làm việc theo cặp, quan sát các hình vẽ ở trang 137 SGK và trả lời câu hỏi: Hình thể 
hiện trqang phục gì? Trang phục đó phù hợp với thời tiết nào? Vì sao? Sau đó mỗi bạn tự 
nhận xét hôm nay trang phục của bản thân đã phù hợp với thời tiết chưa? Vì sao?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_sy.docx
Giáo án liên quan