Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên TUẦN 29. Thứ Hai, ngày 3 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm NHỮNG NGƯỜI BẠN CỦA EM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “NHÂN ÁI, SẺ CHIA” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau hoạt động, HS có khả năng: - Biết được nội dung phong trào “Nhân ái, sẻ chia”. - Có ý thức tích cực, sẵn sàng tham gia các hoạt động liên quan. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV phát động phong trào “Nhân ái, sẻ chia” cho HS với các nội dung chính sau: - Chủ đề của phong trào: Tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện, chia sẻ với các bạn vùng khó khăn. - Mục đích của phong trào là động viên HS tình nguyện, nhiệt tình, kịp thời đóng góp, giúp đỡ các bạn vùng khó khăn. - GV phổ biến nội dung, hình thức và kế hoạch triển khai thực hiện phong trào. - Hướng dẫn HS triển khai, động viên HS tham gia phong trào “Nhân ái, sẻ chia” và chuẩn bị cho kế hoạch thực hiện. III. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________________ Đạo đức. ( GV bộ môn soạn và dạy) ____________________________________ Tiếng việt TẬP ĐỌC: SƠN CA, NAI VÀ ẾCH (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. Năng lực văn học: Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Sơn ca, nai và ếch rất thân thiết với nhau. Chúng thử đổi việc cho nhau. Cuối cùng, ba bạn đã hiểu: Mỗi loài có thói quen, cách sống rất riêng, đổi việc là dại dột. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên A. KHỞI ĐỘNG - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Đi học, trả lời câu hỏi: Đường đến trường của bạn nhỏ có gì đẹp? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý). GV đưa lên bảng minh hoạ bài tập đọc, yêu cầu HS: - Quan sát tranh, chỉ các con vật trong tranh (sơn ca, ếch, nai). - Hãy nói những gì em biết về môi trường sống của mỗi con vật trên? (Sơn ca bay trên bầu trời. Nai sống trong rừng rậm. Ếch sống dưới nước, trong ao, hồ, đầm). - Hãy tưởng tượng nếu các con vật đổi việc cho nhau thì sẽ thế nào? Giống như nếu em rời ngôi nhà ấm áp của mình chuyển xuống ở dưới ao, hồ, hoặc vào sông trong rừng rậm, hoặc làm tổ trên cây thì sẽ thế nào? HS phát biểu. GV không kết luận đúng - sai. Các em sẽ đọc câu chuyện kể về ba bạn sơn ca, nai và ếch muốn đối việc cho nhau để nếm trải những cảm giác mới. Nhưng cuối cùng các bạn đã hiểu: nêu đổi nơi ở, thay đổi lối sống của mình thì điều gì sẽ xảy ra. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở 5 câu đầu, hồi hộp ở câu kể về quyết định đổi chỗ; căng thẳng ở đoạn mô tả sự đổi chỗ của các con vật và hậu quả; giọng vui, nhẹ nhàng, thoải mái ở 2 câu cuối. b) Luyện đọc từ ngữ: quyết định, đổi việc, suýt nữa thì chết đuối, leo lên, tung mình, rơi huỵch, đau điếng, rừng rậm, khủng khiếp, dại dột. Giải nghĩa từ: chết đuối (chết ngạt do chìm dưới nước). c) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 12 câu. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (5 câu / 5 câu/ 2 câu); thi đọc cả bài. TIẾT 2 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi, BT trong SGK. - HS quan sát tranh minh hoạ BT 3 (gợi ý trả lời câu hỏi 3). GV chỉ từng hình, HS nói: máy bay, tập bơi, thuyền, lặn dưới nước, lửa, tàu thuỷ, lều. Nhắc HS bài 133 Hà mã bay (SGK, tr. 71) đã có gợi ý trả lời ý a. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi – HS trong lớp trả lời: + GV (câu hỏi 1): Sơn ca, nai và ếch đã đổi việc cho nhau như thế nào? HS: Sơn ca xuống nước. Nai tập bay. Ếch vào rừng. + GV (câu hỏi 2): Chọn ý đúng: Ba bạn không đổi việc cho nhau nữa vì đã hiểu: Cả lớp giơ thẻ: Ý a.. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên Cả lớp: Ba bạn không đổi việc cho nhau nữa vì đã hiểu: Mỗi loài có một cách sống; đổi việc là dại dột. - GV (câu hỏi 3) hỏi - HS trả lời (GV mở rộng gợi ý). Đáp án: a) Để bay lên bầu trời, con người đã sử dụng máy bay, khinh khí cầu, tàu lượn, tàu vũ trụ,.... b) Để bơi, lặn dưới nước, con người đã tập bơi, tập lặn, lướt ván, đóng thuyền, đóng tàu thuỷ, làm tàu ngầm,... c) Đề sống được trong rừng sâu, con người đã dùng lửa, dùng túi ngủ, dựng lều, dựng nhà cửa,... - GV: Con người rất thông minh. Vì vậy, khác với các con vật, con người có thể luyện tập hoặc chế tạo ra các phương tiện để bay lên trời, bơi lặn dưới nước, sống trong rừng sâu,... - (Lặp lại) 1 HS hỏi - 1 tổ (hoặc cả lớp) đáp. 2.3. Luyện đọc lại: 2 HS thi đọc bài trước lớp. (Mỗi HS đều đọc cả bài). 3. Hoạt động vận dụng: - Em làm gì để bảo vệ các loài chim? - Tuyên dương những HS tích cực. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________________ Thứ Ba, ngày 4 tháng 4 năm 2023 CHÍNH TẢ Tập chép: Chim sâu (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tập chép lại bài thơ Chim sâu, mắc không quá 2 lỗi. - Điền đúng vần uyt, uych, chữ c, k vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG - GV viết lên bảng lớp (2 lần): ...ế, cúi ...ằm, lại ...ần; mời 2 HS lên bảng điền chữ g hay gh vào chỗ trống để hoàn thành từ. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập 2.1. Tập chép - 1 HS nhìn bảng đọc bài thơ Chim sâu. Cả lớp đọc lại. - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai, cả lớp đọc (VD: chim sâu, chăm nhặt, bắt sâu, búp nở, hoa cười). - HS nhẩm đánh vần từng tiếng các em dễ viết sai. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV: Bài thơ nói điều gì? HS: Bài thơ khen chim sâu chăm chỉ bắt sâu cho cây lá nên cây lá rất yêu quý, biết ơn chim sâu. - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn mẫu, chép lại bài thơ, tô các chữ hoa đầu câu. (GV nhắc những HS chép câu văn vào vở nhớ viết chữ đầu câu lùi vào 1 ô). - HS viết xong, tự đối chiếu với bài mẫu, soát bài; dùng bút chì gạch chân chữ viết sai, ghi số lỗi ra lề vở. - GV sửa chữa, nhận xét một số bài của HS. 2.2. Làm bài tập chính tả a) BT 2 (Em chọn vần nào: uyt hay uych?) - HS đọc YC. GV viết lên bảng s.., h... (2 lần). - HS làm bài vào VBT (điền vẫn còn thiếu vào từng chỗ trống). - 2 HS báo cáo kết quả (điền vần trên bảng lớp). - Cả lớp đọc 2 cậu đã hoàn chỉnh: a) Sơn ca thử lao mình xuống nước, suýt chết đuối. b) Nai leo lên mỏm đá tập bay thì rơi huỵch xuống đất. b) BT 3 (Chữ nào hợp với chỗ trống: c hay k?) - HS đọc YC. GV viết lên bảng: ...ể, ...âu chuyện, ...ính, ...on. - HS làm bài vào VBT hoặc vào vở (chỉ viết chữ cần điền: kể, con,...). - (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. (Có thể tổ chức thi tiếp sức: Các từ thiếu chữ được viết trên bảng 2 lần. Hai nhóm (mỗi nhóm 4 HS) tiếp nối nhau điền chữ. Nhóm điền đúng, nhanh, báo cáo kết quả rõ ràng sẽ thắng cuộc). - Cả lớp đọc: kể viết là ca / câu (chuyện) viết là cờ / kính viết là ca / con viết là cờ. - Cả lớp đọc lại 2 câu văn: 1) Sơn ca, nai và ếch thường kể cho nhau nghe những câu chuyện thú vị. 2) Thầy giáo voi giương kính lên cũng không đọc được chữ của kiến con. 3. Hoạt động vận dụng. - GV tuyên dương, khen ngợi những HS tích cực. - Về nhà luyện viết chữ đẹp hơn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________________ Tiếng việt TẬP ĐỌC: CHUYỆN TRONG VƯỜN (2 tiết – Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ. - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KHỞI ĐỘNG - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Sơn ca, nai và ếch; trả lời câu hỏi: Vì sao ba bạn không đổi việc cho nhau nữa? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Chia sẻ . . HS nghe hát hoặc hát bài Hoa lá mùa xuân (Sáng tác: Hoàng Hà). HS quan sát tranh minh hoạ vườn hoa, hai bà cháu ôm nhau. Có chuyện gì xảy ra trong vườn? 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời bà dịu dàng, lời Mai nhỏ nhẹ, dễ thương. b) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, tưới hoa, cẩn thận, kẻo ngã, ngã sóng soài, ứa nhựa, chạy vội,... GV giải nghĩa: phủi (gạt nhẹ). c) Luyện đọc câu. - GV: Bài đọc có 14 câu. - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu) (cá nhân, từng cặp). IV.Những điều chỉnh sau giờ đạy. ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ..... ____________________________________ Toán. Bài 61 PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 4, 25 + 40 ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 40). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con. - Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm hai số tròn chục, cộng dạng 14 + 3. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 3 - HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 25 + 40. - GV hướng dẫn HS theo trình tự như mẫu bài 3 trang 137 SGK: + Đọc yêu cầu: 25 + 40 = ? + Đặt tính (thẳng cột). + Thực hiện tính từ phải sang trái: 5 cộng 0 bằng 5, viết 5. 2 cộng 4 bằng 6, viết 6. + Đọc kết quả: Vậy 25 + 40 = 65. - GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. - HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết quả. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. Bài 4 - HS đặt tính rồi tính. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS. D. Hoạt động vận dụng Bài 5 - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 25 + 20 = 45. Trả lời: Mẹ làm được tất cả 45 chiếc bánh. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiêm tra kết quả. - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng đã học. Chẳng hạn: Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên Huyền có 23 quyển truyện, mẹ mua thêm cho Huyền 3 quyển truyện nữa. Hỏi Huyền có tất cả bao nhiêu quyển truyện? - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn càn lưu ý những gì? - GV đưa ra các phép tính, chẳng hạn: 24 + 1; 75 + 1; ... HS nêu các cách tính. GV nhắc HS với những phép tính đơn giản có thể nhẩm ngay được kết quả, không nhất thiết lúc nào cũng phải đặt tính rồi tính. - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đỏ để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 18: THỰC HÀNH: RỬA TAY, CHẢI RĂNG, RỬA MẶT (3 TIẾT - TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS đạt được: - Nêu được lợi ích của sự rửa tay. - Thực hiện đúng các quy tắc giữ vệ sinh cơ thể: rửa tay đúng cách. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Xà phòng - Mô hình hàm răng. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Khăn mặt ( mỗi HS có 1 khăn riêng) - Bàn chải đánh răng ( mỗi HS có 1 bàn chải răng riêng) - Cốc ( ly đựng nước), kem đánh răng trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC RỬA TAY KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Lợi ích của việc rửa tay 1. Hoạt động 1: Thảo luận lợi ích của việc rửa tay * Mục tiêu - Nêu được lợi ích của việc rửa tay * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - HS làm việc theo cặp, cùng quan sát hình và nói về nội dung của hình vẽ trang 116 SGK (hình vẽ cho thấy sau khi tiếp xúc với đất, 1 bạn lấy tay dịu mặt, 1 bạn cầm thức ăn để ăn), sau đó sẽ cùng hỏi và trả lời nhau các câu hỏi dưới đây: + Có nên dụi mắt, cầm thức ăn ngay sau khi chơi như các bạn trong hình không? Tại sao? (Gợi ý: Các bạn không nên dụi mắt, cầm thức ăn ngay sau khi tay tiếp xúc với đất vì tay bẩn dụi vào mắt sẽ làm đau mắt, tay bẩn cầm thức ăn sẽ gây đau bụng, .. ) + Hãy nói về lợi ích của việc rửa tay. ( Gợi ý: Rửa tay sạch giúp loại bỏ các mầm bệnh, phòng tránh được các bệnh về ăn uống, về da, về mắt, ) + Hàng ngày, bạn thường rửa tay khi nào? ( Gợi ý: rửa tay khi tay bẩn, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh) Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các cặp trình bày kết quả thảo luận, các bạn khác bổ sung. GV chốt lại những ý chính. - Kết thúc hoạt động này, HS đọc mục “ Em có biết?” ở cuối trang 116 SGK LUYỆN TẬP 2. Rửa tay như thế nào? 2. Hoạt động 2: Thực hành rửa tay * Mục tiêu - Thực hiện được 1 trong những quy tắc giữ vệ sinh cơ thể là rửa tay đúng cách. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS trao đổi với nhau những việc cần làm khi rửa tay. GV gợi ý cho HS làm ướt tay, lấy xà phòng và thực hiện các động tác theo hình trang 117 SGK ( chà xát lòng bàn tay; cọ từng ngón tay; chà xát mu bàn tay; chà xát các kẽ ngón tay; chụm 5 ngón tay này cọ vào lòng bàn tay kia và đổi lại) và cuối cùng xả tay cho sạch hết xà phòng dưới vòi nước sạch rồi lau khô tay bằng khăn mặt hoặc khăn giấy sạch. Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS xung phong lên làm từng động tác theo các bước rửa tay như hình vẽ, HS khác và GV nhận xét. Lưu ý: GV có thể làm mẫu rửa tay đúng cách cho cả lớp quan sát trước khi các em thực hành, rửa tay thật theo nhóm. Bước 3: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành các nhóm; phát vật dụng ( hình “Chúng mình cần” trang 117 SGK) dùng để thực hành rửa tay. - HS thực hành rửa tay với xà phòng và nước sạch theo nhóm. - GV quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành. Bước 4: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình diễn rửa tay theo đúng cách. - Đại diện các nhóm trình diễn rửa tay trước lớp. Các bạn nhận xét, góp ý. Kết thúc tiết học, HS đọc lời con ong ở trang 117 SGK. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________________ Buổi chiều: Luyện tiếng việt. LUYỆN ĐỌC: SƠN CA, NAI VÀ ẾCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ. - Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Làm đúng bài tập đọc hiểu. b) Năng lực văn học 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu / hoặc giấy khổ to, bảng phụ. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Hát bài hát tập thể. 2. Luyện tập. - Luyện đọc từ khó. - Luyện đọc câu( HS chậm) - Luyện đọc đoạn. - Luyện đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc cả bài. 3. Tìm hiểu bài. a) Để bay lên bầu trời, con người đã sử dụng máy bay, khinh khí cầu, tàu lượn, tàu vũ trụ,.... b) Để bơi, lặn dưới nước, con người đã tập bơi, tập lặn, lướt ván, đóng thuyền, đóng tàu thuỷ, làm tàu ngầm,... c) Đề sống được trong rừng sâu, con người đã dùng lửa, dùng túi ngủ, dựng lều, dựng nhà cửa,... - GV: Con người rất thông minh. Vì vậy, khác với các con vật, con người có thể luyện tập hoặc chế tạo ra các phương tiện để bay lên trời, bơi lặn dưới nước, sống trong rừng sâu,... IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có) ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ... _________________________________________ Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên Luyện toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố cách tìm kết quả các phép trừ phép cộng, trừ đã học - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn. 2. Luyện tập. Bài 1. Tính. 23 + 14= 45 + 23= 12 + 44= 18 – 8 = 34 – 4 = 67 – 5 = Bài 2. Đặt tính rồi tính. 45 + 21 65 + 13 37 + 12 26 + 13 Bài 3. Lớp em có 13 bạn trai và 23 bạn gái. Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính: Trả lời: Bài 4. Số? 34 + .... 66 45 + ....= 76 ........ + 22 = 45 3.GV chữa bài, nhận xét. 4.Hoạt động vận dụng. - Hãy nêu tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3, 17 – 2, 25 + 4,.. IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có) ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... _________________________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp . ( GV bộ môn soạn và dạy) _________________________________________ Thứ Tư, ngày 5 tháng 4 năm 2023 Tiếng việt TẬP ĐỌC: CHUYỆN TRONG VƯỜN (2 tiết – Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ. - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... kẻo ngã nhé! / Tiếp theo đến ... không sao ạ! / còn lại); thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn). 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi trong SGK. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Thấy Mai ra vườn, bà nhắc Mai điều gì? / HS: Bà nhắc: Cháu đi cẩn thận kẻo ngã. + GV: Vì sao Mai nghĩ là hoa đang khóc? / HS: Vì Mai thấy cành hoa gãy đang ứa nhựa như nó đang khóc vì đau. + GV: Em hãy giúp Mai nói lời xin lỗi cây hoa. / HS: Hoa ơi, xin lỗi vì đã làm hoa đau nhé./... + GV: Hãy chọn cho Mai một cái tên mà em thích. / HS: Cô bé giàu tình cảm. /.... - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì về bạn Mai? (HS: Mai rất yêu hoa. / Mai có ý thức bảo vệ cây, hoa). - GV: Mai là cô bé nhân hậu; có tình yêu với cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. Các em hãy học tập Mai - có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thương cỏ cây, hoa lá. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) - Một tốp (3 HS) đọc (làm mẫu) theo 3 vai: người dẫn chuyện, Mai, bà Mai. - 2 – 3 tốp thi đọc theo vai. GV khen những HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời; đọc đúng từ, câu; đọc biểu cảm. 3. Hoạt động vận dụng. - Chia sẻ với bạn bè, người thân về câu chuyện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________________ TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA E, Ê (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tô các chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Viết mẫu chữ viết hoa E, Ê đặt trong khung chữ; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ viết trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ hoa D, Đ đã học. - GV kiểm tra 3 – 4 HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI . 1. Chia sẻ. - GV chiếu lên bảng chữ in hoa E, Ê, hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? HS: Đây là mẫu chữ in hoa E, Ê. - GV: SGK đã giới thiệu chữ in hoa E, Ê. Bài 35 giới thiệu cả mẫu chữ E, Ê in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa E, Ê, chỉ khác chữ in hoa E, E ở các nét uốn; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tô chữ viết hoa E, Ê - GV dùng máy chiếu hoặc bìa chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ chữ (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét): + Chữ E viết hoa gồm 1 nét là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới, 2 nét cong trái liền nhau. Đặt bút trên ĐK 6 tô nét cong dưới, sau đó tô tiếp 2 nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai lượn hắn vào trong. + Chữ viết hoa gồm 3 nét: Nét đầu tô như chữ E viết hoa. Tiếp theo, tô 2 nét thẳng xiên ngắn tạo “dấu mũ” trên đầu chữ E. - HS lần lượt tô các chữ viết hoa E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa chữ viết hoa E và ch, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Hoạt động vận dụng. - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: đọc trước nội dung bài (SGK, . tr. 105, 106 và 115); tìm tranh, ảnh (hoặc vẽ) một con vật hoặc một loài cây, loài hoa yêu thích. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________________ Tiếng việt Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên TẬP ĐỌC: KỂ CHO BÉ NGHE (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ. - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi gặp dấu chấm). - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc; hỏi - đáp về những con vật, đồ vật, cây cối xung quanh. Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chuyện trong vườn; trả lời câu hỏi: - HS 1: Vì sao Mai nghĩ là hoa đang khóc? - HS 2: Hãy chọn cho Mai một cái tên mà em thích. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) . HS nghe hát hoặc hát bài hát về con vật. VD: bài Một con vịt (sáng tác: Kim Duyên), bài Đàn gà trong sân (nhạc Pháp, lời Việt: Ngô Ngọc Thắng) hoặc Đàn gà con (nhạc sĩ: Việt Anh). GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài đọc. HS quan sát tranh, nói tên các con vật, đồ vật trong tranh (vịt, chó, nhện, cối xay lúa, cua, máy bơm, máy cày, quạt hòm). Đây là các con vật, đồ vật có những đặc điểm rất ngộ nghĩnh, đáng yêu qua lời bài thơ Kể cho bé nghe của nhà thơ Trần Đăng Khoa. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: giọng vui, tinh nghịch. b) Luyện đọc từ ngữ: ầm ĩ, vịt bầu, chó vện, chăng dây điện, quay tròn, quạt hòm, trâu sắt, phun nước bạc, nấu cơm,... c) Luyện đọc các dòng thơ - GV: Bài có 16 dòng thơ. - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 8 dòng); thi đọc cả bài thơ. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 2 HS tiếp nối đọc 2 BT trong SGK (đọc cả M). - HS làm việc nhóm đôi, cùng thực hành hỏi - đáp. - BT 1 (hỏi - đáp theo nội dung bài đọc) Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên + 2 HS hỏi - đáp: HS 1: Hay nói ầm ĩ là con gì? HS 2: Là con vịt bầu. HS 1: Hay hỏi đâu đâu là con gì? HS 2: Là con chó vện. HS 1: Hay chăng dây điện là con gì? HS 2: Là con nhện con. HS 1: Ăn no quay tròn là cái gì? HS 2: Là cối xay lúa. HS 1: Mồm thở ra gió là cái gì? HS 2: Là cái quạt hòm. HS 1: Không thèm cỏ non là con gì? HS 2: Là con trâu sắt. HS 1: Rồng phun nước bạc là cái gì? HS 2: Là cái máy bơm. HS 1: Dùng miệng nấu cơm là con gì? HS 2: Là cua là cáy. + (Lặp lại) GV chia lớp làm 2 nhóm. Nhóm 1 hỏi - nhóm 2 đáp. + (Đảo lại) Nhóm 2 hỏi - nhóm 1 đáp. - BT 2 (hỏi - đáp về các con vật, đồ vật, cây cối xung quanh) + 2 HS khác hỏi - đáp: HS 3: Con gì kêu “meo meo”? HS 4: Con mèo. HS 3: Cái gì kêu “tùng, tùng” báo giờ học? HS 4: Cái trống trường. HS 3: Con gì la to khi đẻ trứng? HS 4: Con gà mái. HS 3: Con gì là bạn của nhà nông? HS 4: Con trâu + (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Bài thơ giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. Nếu yêu quý chúng và chăm chú quan sát, các em sẽ nhận ra điều đó. Nhà thơ Trần Đăng Khoa đã viết bài thơ này khi nhà thơ còn nhỏ, ở độ tuổi thiếu nhi. * Nếu còn thời gian, GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. 3. Hoạt động vận dụng. - Về nhà đọc bài thơ cho người thân nghe. - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________________ Toán. Bài 62 LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết tính nhấm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ở một số trường hợp đơn giản. - Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn. - Phát triển các NL toán học. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Một số phép tính đơn giản để HS tính nhẩm. - Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến cộng nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 10. - HS chia sẻ: + Cách cộng nhẩm của mình. + Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? - GV dẫn vào: Các em đã biết cộng nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau cộng nhẩm các số trong phạm vi 100. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài l - Cá nhân HS thực hiện các phép tính: 5 + 2 = ?; 65 + 2 = ? - HS thảo luận nhóm tìm cách tính kết quả phép tính 65 + 2 = ? mà không cần đặt tính, rồi nêu kết quả (5 + 2 = 7 nên 65 + 2 = 67). - Chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn. - GV chốt cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời miệng kết quả phép tính (chẳng hạn: 37 + 1; 43 + 2; 71 + 4; ...). - HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng. - HS hoàn thành bài 1. - HS kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. Bài 2 HS thực hiện các thao tác: - Tính nhẩm các phép tính. - Chỉ cho bạn xem phép tính tương ứng với kết quả đúng. Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế bằng các phép tính khác để HS thực hành tính nhẩm. Bài 3 a) HS thực hiện các thao tác: - Tính nhẩm rồi nêu kết quả. - Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên Lưu ý: GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm kết quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn có thể cho phép HS viết kết quả trung gian. b) HS thực hiện theo cặp: - Quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ gì. - Hỏi nhau về số điểm của hai bạn (cả hai bạn đều đạt 55 điểm). - Tính số điểm của mỗi bạn rồi nói cho bạn nghe cách tính. Lưu ý: HS có thể có những cách tính điểm khác nhau, GV khuyến khích HS chia sẻ cách tính điểm của mình. Khi một HS hoặc một cặp HS chia sẻ, các HS khác có thể nhận C. Hoạt động vận dụng Bài 4 - Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, có thể chia sẻ suy nghĩ, chẳng hạn: Tranh vẽ các bạn học sinh đang biểu diễn văn nghệ. - HS đọc bài toán, nhận biết bài toán cho gì, hỏi gì. - Thảo luận tìm phép tính để giải quyết bài toán, nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình. Viết phép tính và nêu câu trả lời. Phép tính: 31+8 = 39. Trả lời: Tiết mục văn nghệ đó tó tất cả 39 bạn. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV gợi ý cho HS liên hệ tình huống bức tranh với thực tế trường, lớp mình. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Em thích nhất bài nào? Vì sao? IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ___________________________________ Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên Thứ Năm, ngày 6 tháng 4 năm 2023 Tiếng việt. GÓC SÁNG TẠO EM YÊU THIÊN NHIÊN (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Sưu tầm tranh, ảnh hoặc vẽ tranh về con vật / loài cây, loài hoa yêu thích; biết trang trí sản phẩm. - Viết được một vài câu giới thiệu sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị của GV: Những mẩu giấy cắt hình chữ nhật đơn giản hoặc hình gì đó vui mắt (có dòng kẻ ô li) để phát cho HS viết và đính vào những sản phẩm. Các viên nam châm, kẹp hoặc ghim, băng dính để gắn sản phẩm của HS lên bảng lớp. - ĐDHT của HS: Tranh, ảnh con vật, cây, hoa sưu tầm hoặc tranh HS tự vẽ con vật, cây, hoa; giấy màu, giấy trắng, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,...; Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Chia sẻ và giới thiệu bài a) Chia sẻ: GV hướng dẫn HS quan sát các minh hoạ (BT 1), nhận ra hình ảnh các con vật, cây hoa được chụp, vẽ, cắt dán; đoán xem phải làm gì (sưu tầm tranh, ảnh, cắt dán, tô màu, vẽ, viết để thể hiện tình cảm yêu thiên nhiên). b) Giới thiệu bài: Trong tiết học Em yêu thiên nhiên, các em sẽ sưu tầm tranh, ảnh hoặc tự vẽ tranh một con vật hoặc một loài cây, loài hoa yêu thích. Sau đó, trang trí, tô màu sản phẩm, viết lên đó lời giới thiệu. Cả lớp sẽ thi đua xem ai có sản phẩm đẹp, viết được lời giới thiệu ấn tượng, thể hiện đúng chủ đề Em yêu thiên nhiên. 2. Khám phá Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 bạn tiếp nối nhau đọc 3 YC trong sách. - HS 1 đọc YC của BT 1. - HS 2 đọc YC của BT 2. 4 HS tiếp nối nhau đọc các lời giới thiệu làm mẫu bên 4 sản phẩm của 4 bạn HS. - HS 3 đọc YC của BT 3; đọc lời giới thiệu bức tranh nói về tình bạn thân thiết giữa bạn Sơn và chó Lu. 3. Luyện tập 3.1. Chuẩn bị Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - HS bày lên bàn ĐDHT; tranh, ảnh con vật, cây, hoa các em sưu tầm hoặc tranh, ảnh tự vẽ,... GV nhắc những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ nhanh một con vật hoặc một loài cây, loài hoa yêu thích. - GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình trái tim hoặc hình chữ nhật để HS sẽ viết rồi đỉnh vào vị trí phù hợp trên sản phẩm. - HS mở VBT, GV hướng dẫn cách sử dụng trang vở; + Với những HS đã có sự chuẩn bị thì trang vở đó là nơi đính sản phẩm, lưu giữ sản phẩm, ghi nhận sự tiến bộ của HS. + Với những HS chưa có sự chuẩn bị, các em sẽ dán tranh, ảnh, vẽ con vật, cây hoa, trang trí trên trang vở này và viết lời giới thiệu ở vị trí trung tâm – chỗ có ô hình chữ nhật (hoặc hình trái tim) và các dòng kẻ ô li. 3.2. Làm sản phẩm - HS trang trí sản phẩm: dán tranh, ảnh vào giấy và trang trí cho đẹp. Những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ một con vật hoặc một loài cây, hoa yêu thích (khoảng 8 – 10 phút). - HS viết lời giới thiệu tranh, ảnh – viết vào sản phẩm hoặc vào mẩu giấy có dòng kẻ ô li, rồi dán lên sản phẩm. GV khuyến khích HS viết 3 – 4 câu. Nhắc HS ghi tên mình dưới sản phẩm. 3.3. Giới thiệu sản phẩm với các bạn trong nhóm - Từng nhóm 3, 4 HS giới thiệu cho nhau sản phẩm của mình. - GV đính lên bảng lớp 4 - 5 sản phẩm đẹp; mời HS giới thiệu. Có thể phóng to sản phẩm trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp, lời giới thiệu hay. * GV cần động viên để tất cả HS đều làm việc, mạnh dạn thể hiện mình. Chấp nhận nếu HS viết sai chính tả, viết thiếu dấu câu. Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp. Cuối giờ, GV sửa lời trên sản phẩm cho một số HS (lỗi chính tả, ngắt câu) để HS viết lại vào mẩu giấy khác (có dòng kẻ ô li) rồi đính lại vào sản phẩm. 4. Hoạt động vận dụng. - GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo, nhắc HS về nhà trang trí sản phẩm cho ấn tượng hơn, viết lại lời giới thiệu cho hay hơn để chuẩn bị trưng bày vào tiết học tuần sau. Sản phẩm được sửa chữa vẫn được đính vào vị trí trong VBT (để không thất lạc) sau khi gỡ đi sản phẩm cũ. - Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết kể chuyện Chuyện của hoa hồng. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên . ____________________________________ Tiếng việt KỂ CHUYỆN: CHUYỆN CỦA HOA HỒNG (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Năng lực đặc thù Năng lực ngôn ngữ. - Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của hoa hồng. - Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể; kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của hoa hồng, của mẹ đất, ông mặt trời. Năng lực văn học: Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hoa hồng thơm, đẹp là nhờ công lao của mẹ đất nuôi dưỡng, nhờ sự giúp đỡ của anh giun đất,... Phải nhớ ơn những người đã nuôi dưỡng, chăm sóc mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG. - GV gắn lên bảng 5 tranh minh hoạ câu chuyện Ba món quà, mời HS 1 kể chuyện theo 3 tranh đầu, HS 2 kể chuyện theo 2 tranh cuối. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý). GV gắn lên bảng 5 tranh minh hoạ Chuyện của hoa hồng: Các em hãy xem tranh để biết chuyện có những nhân vật nào? (Chuyện có 4 nhân vật: hoa hồng giun đất, mẹ đất và ông mặt trời). Hoa hồng là loài hoa rất thơm và đẹp. Hoa hồng thường kiêu ngạo. Chuyện gì đã xảy ra với cô bé hoa hồng xinh đẹp trong câu chuyện này khi cô muốn rời khỏi mẹ đất đã nuôi dưỡng mình? Cuối chuyện, hoa hồng đã hiểu ra điều gì? 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. - Câu mở đầu: kể khoan thai. - Giọng hoa hồng lúc kinh hãi khi nhìn thấy giun đất; lúc coi thường, khinh miệt khi nói với mẹ về anh giun đất; lúc trầm trồ, ngưỡng mộ khi nhìn thấy cảnh vật từ trên cao; lúc sợ hãi, hoảng hốt cầu cứu ông mặt trời khi lả đi vì nắng. - Giọng mẹ đất, ông mặt trời: chậm rãi, từ tốn. - Hai câu cuối (sự ân hận của hoa hồng): giọng thấm thía. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên Chuyện của hoa hồng (1) Khu vườn nọ có nhiều loài hoa nhưng đẹp nhất, thơm nhất là hoa hồng. Sáng hôm ấy, hoa hồng bỗng nghe thấy tiếng sột soạt dưới chân. Nhìn xuống, thấy một con vật thân dài loằng ngoằng, hoa hồng kêu lên: “Khiếp quá!”. (2) Nghe thấy vậy, mẹ đất bảo: - Đó là anh giun đất. Anh ấy là bạn tốt của cây cối. Nhờ có anh ấy mà đất tơi xốp, rễ cây hút được nước và thức ăn đấy con ạ. Hoa hồng bĩu môi: - Nom anh ta sợ quá. Con chả cần anh ta! (3) Nói rồi hoa hồng đu lên cành bưởi. Từ trên cao, nó thấy khu vườn thật đẹp. Nó reo lên: “Ôi, đẹp quá!”. (4) Đến trưa, mặt trời lên cao, những tia nắng chói chang hút dần dòng nhựa trong hoa hồng. Hoa hồng lả đi. Nó cầu cứu mặt trời: - Cứu cháu với, ông mặt trời ơi! Ông mặt trời bảo: - Sao cháu lại trèo lên đó? Không có mẹ đất, cháu sống sao được. Hãy trở về với mẹ đất đi! (5) Hoa hồng vội trèo xuống. Bộ rễ vừa tiếp đất, hoa hồng đã cảm thấy một dòng sữa ngọt lịm chạy khắp cơ thể khiến nó tỉnh táo hắn. Nó hối hận xin lỗi mẹ đất, xin lỗi anh giun đất! Từ đó, nó không bao giờ rời xa mẹ đất. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh HS nhìn tranh, nghe thầy cô hỏi, trả lời từng câu hỏi. - GV chỉ tranh 1: Cây hoa hồng sống ở đâu? (Cây hoa hồng sống ở trong một khu vườn). Sáng ấy, hoa hồng nhìn thấy gì? (Sáng ấy, hoa hồng nhìn thấy một con vật có thân dài). Nó đã nói gì? (Nó kêu lên: Khiếp quá!). - GV chỉ tranh 2: Mẹ đất giải thích với hoa hồng thế nào? (Mẹ giải thích: Đó là giun đất, là bạn tốt của họ nhà cây). Hoa hồng trả lời mẹ ra sao? (Hoa hồng trả lời: Con chả cần anh ta!). - GV chỉ tranh 3: Sau đó, hoa hồng đã làm gì? (Sau đó, hoa hồng đu mình trên cành bưởi). Nó nhìn thấy gì? (Nó nhìn thấy khu vườn thật đẹp). - GV chỉ tranh 4: Điều gì xảy ra khi mặt trời lên cao? (Khi mặt trời lên cao, những tia nắng chói chang hút dần dòng nhựa trong hoa hồng khiến hoa hồng lả đi); Hoa hồng nói gì với ông mặt trời? (Hoa hồng nói với mặt trời: Cứu cháu với, ông mặt trời ơi!). Ông trả lời ra sao? (Ông bảo hoa hồng: Không có mẹ đất, cháu sống sao được. Hãy trở về với mẹ đất đi!). - GV chỉ tranh 5: Hoa hồng cảm thấy thế nào khi trở về với mẹ đất? (Khi trở về với mẹ đất, hoa hồng cảm thấy một dòng sữa ngọt lịm chạy khắp cơ thể khiến
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_29_nam_hoc_2022_2023.docx