Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023

docx27 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 TUẦN 21
 Thứ Hai, ngày 6 tháng 2 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm.
 CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 THÔNG BÁO KẾ HOẠCH THAM QUAN CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau hoạt động, HS có khả năng: 
- Biết được nội dung, hình thức và kế hoạch tham quan quê hương em.
- Hào hứng tham gia hoạt động. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Toàn trường tập trung làm lễ chào cờ đầu tuần
2. Nhà trường nhận xét tuần qua vfa phổ biến kế hoạch tuần tới.
3. GV phổ biến kế hoạch tại lớp.
- GV phổ biến cho HS nội dung, hình thức và kế hoạch tham quan cảnh đẹp quê hương. 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu cảnh đẹp quê hương (qua việc tự tìm hiểu xung quanh,hỏi bố, 
mẹ, người lớn). 
- Hướng dẫn các lớp chuẩn bị cho HS tham quan cảnh đẹp quê hương. 
 __________________________ 
 Đạo đức
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 ____________________________________________ 
 Tiếng việt
BÀI 106 
 ao eo
 (2 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ.
- Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo. 
- Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần ao, eo. 
- Đọc đúng và hiểu bài Mèo dạy hổ khen ngợi tinh thần cảnh giác của mèo. 
- Viết đúng vần ao, eo, các tiếng (ngôi) sao, (con) mèo (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài đọc Mèo dạy hổ ( không nên kiêu căng, khinh 
thường người khác)
2. Phẩm chất: Thật thà, khiêm tốn là đức tính vốn quý nhất trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A.KẾT NỐI KIẾN THỨC: 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Gà và vịt (bài 105). Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
 1. Giới thiệu bài: vần ao, vần eo. 
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
 2.1. Dạy vần ao 
- GV viết bảng: a, o./ HS (cá nhân, cả lớp): a - o - ao.
- HS nói: ngôi sao. Tiếng sao có vần ao. / Phân tích vần ao. / Đánh vần, đọc trơn: a - o – 
ao / sờ - ao - sao / ngôi sao.
 2.2. Dạy vần eo (như vần ao). Đánh vần đọc trơn: e - o - eo / mờ - eo - meo - huyền 
- mèo / con mèo. 
 * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vấn mới, từ khoá: ao, ngôi sao, eo, con mèo.
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ao? Tiếng nào có vần eo?) 
- HS đọc từng từ ngữ dưới hình. / HS tìm tiếng có vần ao, vần eo, nói kết quả. 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng kéo có vần eo. Tiếng gạo có vần ao,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học trên bảng: ao, eo, ngôi sao, con mèo. 
b) Viết vần: ao, eo
- 1 HS đọc vần ao, nói cách viết. 
- GV vừa viết mẫu vần ao vừa hướng dẫn cách viết: độ cao các con chữ, cách nối nét. / 
Làm tương tự với vần eo.
- HS viết: ao, eo (2 lần). c) Viết: (ngôi) sao, (con) mèo (như mục b).
- GV vừa viết mẫu tiếng sao vừa hướng dẫn, chú ý chữ s cao hơn 1 li. Tương tự với tiếng 
mèo; dấu huyền đặt trên e. 
- HS viết: (ngôi) sao, (con) mèo (2 lần).
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Mèo dạy hổ: Mèo ở trên cây cao, con hổ hung dữ 
đứng dưới gốc cây, không làm gì được mèo. Chuyện nói về con hổ gian ác và con mèo 
khôn ngoan.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: giao hẹn (nếu điều kiện đặt ra với ai đó trước khi làm việc 
gì).
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): săn giỏi, giao hẹn, đồng ý, tài cao, lao ra vồ, leo 
tót, võ trèo.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 12 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài 2 đoạn: mỗi đoạn 6 câu. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- 1 HS đọc trước lớp nội dung BT nối ghép. 
- HS viết ý mình chọn trên thẻ hoặc VBT, nói kết quả. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- GV chốt lại: Ý a đúng. 
- Thực hành hỏi - đáp (1 HS hỏi- cả lớp đáp): 1 HS: Mèo không dạy hổ nữa vì... - Cả lớp: 
a) hổ không giữ lời hứa. - Đúng. 1 HS: Mèo không dạy hổ nữa vì... - Cả lớp: b) tài hổ đã 
cao. - Sai.
- GV: Em học được điều gì từ mèo qua câu chuyện này? HS phát biểu. GV: Mèo rất khôn 
ngoan, cảnh giác, đề phòng hổ nên đã giữ miếng võ trèo, không dạy cho hồ. Nhờ thế, mèo 
đã bảo vệ được bản thân. Các em cần học hỏi tinh thần cảnh giác, đề phòng kẻ xấu của 
mèo.
 4. Hoạt động vận dụng.
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần ao (VD: cháo, cáo, bảo, pháo,...); có vần eo (VD: keo, 
héo, treo,...).
- GV dặn HS về nhà kể lại điều em học được qua câu chuyện Mèo dạy hổ; xem trước bài 
107 (au, âu).
IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có)
................................................................................................................................................
................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ Ba, ngày 7 tháng 2 năm 2023
BÀI 107
 Tiếng việt.
 au âu
 (2 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
a)Năng lực ngôn ngữ.
- Nhận biết vần au, âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au, âu. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáu củ cà rốt. 
- Viết đúng các vần au, âu, các tiếng (cây) cau, (chim) sâu cỡ nhỡ (trên bảng con). 
b)Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài đọc Sáu củ cà rốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
 A. KẾT NỐI KIẾN THỨC
- 1 HS đọc bài Mèo dạy hổ (bài 106). 
- 1 HS nói tiếng ngoài bài em tìm được có vần ao, vần eo. 
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
 1. Giới thiệu bài: vần au, vần âu. 
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
 2.1. Dạy vần au Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- GV viết: a, u. 
- HS (cá nhân, cả lớp): a - u - au.
- HS nói: cây cau. Tiếng cau có vần au. / Phân tích vần au, tiếng cau. / Đánh vần, đọc 
trơn: a - u - au / cờ - au - cau / cây cau.
 2.2. Dạy vần âu (như vần au) . 
 * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: au, cây cau; âu, chim sâu.
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần au? Tiếng nào có vần âu?)
(Như những bài trước) Xác định YC. / Đọc tên sự vật. / Tìm tiếng có vần au, âu, nói kết 
quả. 
- Cả lớp đồng thanh: Tiếng tàu có vần au. Tiếng câu có vần âu,...
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng: au, âu, (cây) cau, (chim) sâu. 
b) Viết vần: au, âu 
- 1 HS đọc vần au, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu vần au vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét từ a 
sang u. / Làm tương tự với vần âu. Chú ý dấu mũ đặt trên chữ a.
- HS viết: au, âu (2 lần). 
c) Viết tiếng: (cây) cau, (chim) sâu (như mục b)
- GV vừa viết mẫu tiếng cau vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét. / 
Làm tương tự với tiếng sâu. 
- HS viết: (cây) cau, (chim) sâu (2 lần).
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Sáu củ cà rốt: Thỏ con ôm một ôm to cà rốt đưa cho 
mẹ. Vì sao mặt thỏ mẹ lại nhăn nhó thế? Thỏ con có làm đúng lời mẹ dặn không? Các em 
cùng nghe đọc truyện.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: hấp, hì (từ mô tả hành động hoặc âm thanh, thêm vào để 
câu nói gây ấn tượng).
c) Luyện đọc từ ngữ: sáu củ, thỏ nâu, nhổ cà rốt, nằm sâu, hấp, một lát sau, la lên.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 13 câu. Hấp! là 1 câu, Hì? là 1 câu.
- GV chỉ từng câu (hoặc liền 2, 3 câu) cho HS đọc vỡ. Đọc liền 3 câu: Hấp? Hấp! Một lát 
sau ... cả ôm. Đọc liền 2 cầu: Mẹ bảo: “Nhổ sáu củ, con nhé!”. Đọc liền 2 câu cuối bài 
Hì! Con chưa ... mà.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp).
- Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài (từng cặp / tổ). 
Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC./1 HS đọc trên bảng lớp 3 ý a, b, c. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- HS làm bài, viết nhanh ý mình chọn lên thẻ hoặc VBT, báo cáo kết quả. - GV chốt lại 
đáp án: Ý a, c đúng, ý b sai.
- Cả lớp nói lại kết quả: a) Thỏ nâu nhổ một ôm cà rốt. - Đúng. b) Thỏ nâu chỉ nhổ sáu củ 
cà rốt. - Sai.
c) Thỏ nâu chưa biết đếm. - Đúng. 
 4. Hoạt động vận dụng
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần au (VD: cháu, giàu, mau, màu,...); có vần âu (VD: cậu, 
bầu, nấu, xấu,...).
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước 
bài 108 (êu, iu).
IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có)
................................................................................................................................................
................................................................................................................
 _________________________________________
 Toán.
Bài 43
 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 21 đến 40)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 40.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc 
các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 21 đến 40 và các thẻ chữ: hai mươi mốt, hai mươi hai, ..., bốn mươi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
 HS thực hiện các hoạt động sau:
- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng đồ chơi có trong tranh và nói, chẳng hạn: “Có 
23 búp bê”, ...
- Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
- Đại diện HS nói kết quả trước lớp, nói cách đếm để các bạn nhận xét.
- GV đặt câu hỏi đế HS nói cách đếm: Có thể đếm từ 1 đến 23 và đếm như sau: mười, hai 
mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có hai mươi ba búp bê.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 1. Hình thành các số từ 21 đến 40
a) GV hướng dẫn HS thao tác mẫu:
- GV lấy 23 khối lập phương rời, HS đếm và nói: “Có 23 khối lập phương”, GV thao tác 
cứ 10 khối lập phương xếp thành một “thanh mười”. Đem các thanh mười và khối lập Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
phương rời: mười, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có tất cả hai mươi 
ba khối lập phương; hai mươi ba viết là “23 ”.
- Tương tự thực hiện với số 21, 32, 37.
b) HS thao tác, đếm, đọc các số từ 20 đến 40.
- HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tưcmg tự như trên, HS đếm số khối lập 
phương, đọc số. viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực 
hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 21 đến 40. Chẳng hạn, đếm số khối lập 
phương sau, đọc và viết số thích hợp.
c) HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc các số từ 21 đến 40.
 Lưu ý: GV chú ý rèn và sửa cho HS đọc các số có biến âm như: hai mươi mốt, ba 
mươi mốt, hai mươi lăm, ba mươi lăm, mười bốn, hai mươi tư, ba mươi tư. Với những 
HS khó khăn khi đếm các số 29, 30 và 39, 40, GV có thể hỗ trợ và hướng dẫn HS.
 2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
HS lấy ra đù sổ khối lập phương (que tính), ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng 
hạn: Lấy ra đủ 23 khối lập phương (que tính), lấy thẻ số 23 đặt cạnh những khối lập 
phương vừa lấy.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? .
- Đọc cho bạn nghe các số vừa đặt.
 Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
- Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết.
- Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại nếu có.
 Bài 3
- Cá nhân HS đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.
- HS đọc các số từ 1 đến 40. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 1 đến 40, 
yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó.
- GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các 
số 10, 20, 30, 40 hoặc 11,21, 31 hoặc 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35,40 hoặc 4, 14,24, 34. Từ 
đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; 
“bốn” hay “tư”.
 D. Hoạt động vận dụng
 Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe trên sân có bao nhiêu cầu thủ, mỗi 
đội bóng có bao nhiêu cầu thủ. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của 
bạn.
- GV khuyến khích HS quan sát tranh, kể chuyện theo tình huống bức tranh.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong 
cuộc sống hằng ngày?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
tình huống nào.
IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có)
................................................................................................................................................
................................................................................................................
 _________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 13: THỰC HÀNH: 
 QUAN SÁT CÂY XANH VÀ CÁC CON VẬT 
 ( 3 TIẾT -Tiết 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Kết nối được các kiến thức đã học về thực vật, động vật trong bài học và ngoài thiên 
nhiên.
- Biết sử dụng những đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên.
. Về năng lực, phẩm chất.
- Quan sát, đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi về những cây và con vật nơi tham quan.
- Bước đầu làm quen cách quan sát, ghi chép, trình bày kết quả khi đi tham quan.
- Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật.
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
- Cân nhắc không sử dụng các đồ dùng bằng nhựa dùng 1 lần để bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
- Phiếu quan sát
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 
1. Hoạt động 1: Chuẩn bị khi đi tham quan thiên nhiên
 * Mục tiêu
- Nêu được 1 số đồ dùng cần mang khi đi tham gian
- Thực hiện 1 số nội quy khi đi tham quan.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình 
- Hướng dẫn HS cách quan sát các hình trang 86, 87 SGK.
- Hỏi: Các bạn trong hình đang làm gì?
Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm
- Từng HS trong nhóm trình bày, thảo luận: 
+ Những đồ dùng nào cần mang khi đi tham quan thiên nhiên?
+ Vai trò của những đồ dùng đó là gì?
+ Khi đi tham quan cần lưu ý những điều gì? Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 Gợi ý: GV hướng dẫn HS đọc bảng “ Hãy cẩn thận!” trong SGK trang 86, 87, giúp 
HS khắc sâu hơn: Không tự ý hái hoa, quả và ăn chúng; không đứng gần và thò tay vào 
chuồng thú, 
Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp 
- Đại diện nhóm trình bày những đồ dùng cần thiết mang theo khi đi tham quan thiên 
nhiên và tác dụng của chúng.
- Trình bày những lưu ý khi đi tham quan.
- GV hỏi: Để bảo vệ môi trường, hạn chế rác thải nhựa, chúng ta nên đựng nước, đồ ăn 
bằng vật dụng gì? 
 Gợi ý: Ở VN nhiều người có thói quen dùng đồ ăn nhanh, nước uống, đựng 
bằng đồ nhựa. Đồ nhựa gây nhiều tác hại cho môi trường sống của con người và động vật 
vì vậy chúng ta cần giảm thiểu bằng cách: không sử dụng đồ nhựa dùng 1 lần.
Bước 4: Củng cố 
- GV hướng dẫn HS: 
+ Cách quan sát thiên nhiên: Quan sát từng cây, con vật về màu sắc, chiều cao, các bộ 
phận; 
+ Cách ghi chép trong Phiếu quan sát: Ghi nhanh những điều quan sát được theo mẫu 
phiếu và những điều chú ý mà em thích vào phía dưới của phiếu để hoàn thiện sau.
- GV lưu ý nhắc nhở HS:
+ Tuân thủ theo nội quy, hướng dẫn của GV, nhóm truwornt.
+ Chú ý quan sát, chia sẻ, trao đổi với các bạn khi phát hiện ra những điều thú vị hoặc em 
chứ biết để cùng nhau tìm ra câu trả lời và chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn 
trong nhóm cũng như học hỏi từ các bạn, 
+ Hs đựng nước vào bình nhưa, hạn chế sử dụng nước uống đóng bằng chai nhựa. Đồ ăn 
đựng trong hộp, tránh đựng thức ăn bằng túi nilon.
+ Cần cẩn trọng khi tiếp xúc với các cây và con vật: Không ngắt hoa, bẻ cành cây, vừa 
giữ vẻ đẹp của cây, vừa tránh tiếp xúc với gai và nhựa của cây, có thể gây bỏng, phồng 
rộp, ...
+ Khi không may bị gai đâm, nhựa cây dính vào da, mắt; các con vật cắn, ... cần rửa sạch 
vết thương bằng nước sạch và báo ngay với bạn bè, thầy cô, người thân cùng trợ giúp. 
IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có)
................................................................................................................................................
................................................................................................................
 _________________________________________
Buổi chiều.
 Luyện tiếng việt.
 Khảo sát chất lượng
 1. GV đọc cho học sinh viết 1 đoạn trong bài: Mèo dạy hổ.
 2. Điền: Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 a. Ang/ ăng?
 Cây m.........; l........... th ...........; bậc th..............
 b. Ôi/ ơi?
 x......... gấc; b....... lội; múa r.........
 ________________________________________________
 Luyện toán.
 Khảo sát chất lượng 
 1. >, < =?
 3+ 4 .4 + 3 6 - 5 5 + 1
 6 – 5 ..6 - 4 10 – 4 3 + 7
 2. Viết các số. Hai mươi, mười chín, mười bảy, bốn mươi, chin mươi.
 3. Số?
 ......., 14, 15, ........., ...........
 20, ......... ; ...........; 17, 16, ............
 ............; 16; ........
 ________________________________________________
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp.
 GV bộ môn phụ trách.
 ________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 8 tháng 2 năm 2023
 TẬP VIẾT
 (1 tiết - sau bài 106, 107)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng các vần ao, eo, au, âu; các từ ngữ ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu - 
chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ viết vần, từ ngữ vừa học trên dòng kẻ ô li. 
- Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 
 2. Luyện tập 
 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- Cả lớp đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): ao, ngôi sao, eo, con mèo; au, cây cau, âu, chim 
sâu. /HS nói cách viết từng cặp vần ao, eo, au, âu.
- GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ; cách nối 
nét; cách viết dấu phụ; vị trí đặt dấu thanh (mèo).
- HS viết vào vở Luyện viết.
 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sau. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 li, g, y, i, h 
cao 2,5 li.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
 3. Hoạt động vận dụng.
- Hôm nay con học vần gì? Tìm từ, tiếng chứa vần hôm nay học.
- Khen ngợi những bạn viết đẹp, cẩn thận.
IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có)
................................................................................................................................................
................................................................................................................
 _________________________________________
 Tiếng việt.
BÀI 108
 êu iu
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1). 
- Viết đúng các vần êu, iu, các tiếng (con) sếu, (cái) rìu cỡ nhỡ (trên bảng con).
b) Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài đọc Ba lưỡi rìu: Sống thật thà, trung thực , 
không tham lam thì sẽ được mọi người yêu thương và giúp đỡ
2. Phẩm chất: trung thực, thật thà , nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KẾT NỐI KIẾN THỨC
- 1 HS đọc bài Tập đọc Sáu củ cà rốt (bài 107). 
- 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần au, vần âu em tìm được. 
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
 1. Giới thiệu vần êu, vần iu. 
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
 2.1. Dạy vần êu 
- GV viết: ê, u. / HS (cá nhân, cả lớp): ê - u - êu.
- HS nói: con sếu. Tiếng sếu có vần êu. / Phân tích vần êu tiếng sếu. / Đánh vần, đọc 
trơn: ê - u - êu / sờ - êu - sêu - sắc - sếu/ con sếu.
 2.2. Dạy vần iu (như vần êu) 
- Đánh vần, đọc trơn: i - u - iu/ rờ - iu - riu - huyền - rìu/ cái rìu, 
 * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: êu, con sếu; iu, cái rìu. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2) 
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ, cả lớp đọc: bé xíu, lều vải,... 
- HS đọc thầm, nối hình với từng từ ngữ trong VBT. 
- 1 HS nói kết quả, GV giúp HS gắn chữ dưới hình trên bảng lớp. 
- GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) lều vải, 2) địu con, 3) trĩu quả,... 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xíu có vần iu. Tiếng lều có vần êu,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: êu, iu, con sếu, cái rìu. 
b) Viết vần: êu, iu 
- 1 HS đọc vần êu, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu vần êu vừa hướng dẫn. Chú ý cách viết nét phụ trên âm ê, nét nối giữa 
ê và u. / Làm tương tự với vần iu.
- HS viết: êu, iu (2 lần). 
c) Viết tiếng: (con) sếu, (cái) rìu
- GV vừa viết tiếng sếu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 li, êu - 1 
li; dấu sắc đặt trên ê. / Làm tương tự với tiếng rìu. 
- HS viết: (con) sếu, (cái) rìu (2 lần).
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV giới thiệu truyện Ba lưỡi rìu (1): Chàng tiều phu nghèo đi đốn củi, làm văng lưỡi 
rìu xuống sông. Chàng ôm mặt khóc. Bụt hiện lên giúp chàng.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): đốn củi, nghèo, rìu sắt, lưỡi rìu, vàng, khóc, ông 
lão, mếu máo, lặn xuống.
d) Luyện đọc cậu 
- GV: Bài có mấy câu? (9 câu). GV đánh số thứ tự từng câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp; đọc liền 2 câu: 6, 7). 
e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài làm 2 đoạn: 4 câu/ 5 câu. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC./1 HS đọc trên bảng lớp 2 câu văn chưa hoàn thành. 
- HS làm bài cá nhân. / 1 HS báo cáo kết quả. 
- Cả lớp nhắc lại:
a) Chàng đốn củi chỉ có một chiếc rìu sắt, 
b) Một hôm, chàng đi đốn củi, chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông.
 4. Hoạt động vận dụng
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần êu (kêu, nêu, trêu,...); có vần iu (thiu, chịu, níu,...).
- GV dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 109 (iêu, yêu).
IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có) Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
................................................................................................................................................
................................................................................................................
 _________________________________________
 Toán.
Bài 44
 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 41 đến 70)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương ghép lại) và khối lập phương rời hoặc 
các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm.
- Các thẻ số và thẻ chữ từ 41 đến 70 và các thẻ chữ: bốn mươi mốt, bốn mươi hai,..., bảy 
mươi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
 1. HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau:
- Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm 
dùng các ngón tay”, “Nhóm viết số”.
- GV hoặc chủ trò đọc một số từ 1 đến 40. Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối 
lập phương tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm dùng các ngón tay phải giơ đủ số ngón 
tay tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số đã đọc.
Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm.
 Lưu ý: GV chú ý khai thác những sản phẩm của HS, khai thác thể hiện số bằng 
những cách khác nhau. Ví dụ: Với số “hai mươi lăm”, có thể có nhiều cách giơ ngón tay 
nhưng đơn giản nhất là hai HS giơ cả hai bàn tay và HS thứ ba giơ năm ngón tay. Hoạt 
động cùng nhau giơ tay biểu thị số 25 tạo ra cơ hội gắn kết hợp tác giữa các thành viên 
trong nhóm.
 2. HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập phương có trong tranh và nói: “Có 46 
khối lập phương”, ... Chia sẻ trước lớp kết quả và nói cách đếm.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 1. Hình thành các số từ 41 đến 70
a) GV hướng dẫn HS thao tác mẫu:
- GV lấy 4 thanh và 6 khối lập phương rời, HS đếm và nói: “Có 46 khối lập phương, bốn 
mươi sáu viết là 46.”
- Tương tự với các số 51, 54, 65.
b) HS thao tác đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70.
 HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tương tự như trên, HS đếm số Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
khối lập phương, đọc số, viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi 
nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 41 đến 70. Chẳng hạn, đếm số 
khối lập phương sau, đọc và viết số thích hợp:
c) HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc các số từ 41 đến 70. GV nhắc HS cách đọc 
số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”. Chẳng hạn:
+ GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61. HS đọc.
+ GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64. HS đọc.
+ GV gắn các thẻ số 15,25, 35, 45, 55, 65. HS đọc.
 Lưu ý: Với HS khó khăn khi đếm các số 49, 50 và 59, 60 hay 69, 70, GV có thể hỗ 
trợ và hướng dẫn HS.
 2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
 HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính,... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. 
Chẳng hạn: Lấy ra đủ 45 que tính, lấy thẻ số 45 đặt cạnh những que tính vừa lấy.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết.
- Đổi vở kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại.
 Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.
- Đọc các số từ 41 đến 70. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 41 đến 70 
yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó.
- GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các 
số 50, 60, 70 hoặc 41, 51, 61 hoặc 45, 50, 55, 60, 65, 70 hoặc 44, 54, 64. Từ đó, nhắc HS 
chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; “bốn” hay “tư”. 
Che các số 39, 40; 49, 50; 59, 60; 69, 70 yêu cầu HS đọc.
 D. Hoạt động vận dụng
 Bài 3
a) Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: Có bao nhiêu quả dâu tây?
b) Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe các công chúa có bao nhiêu viên 
ngọc trai. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong 
cuộc sống hàng ngày?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các 
tình huống nào. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có)
................................................................................................................................................
................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ Năm, ngày 9 tháng 2 năm 2023
BÀI 109.
 Tiếng việt
 iêu yêu
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù.
a)Năng lực ngôn ngữ.
- Nhận biết các vần iêu, yêu; đánh vần, đọc đúng tiếng các vần iêu, yêu. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêu, vần yêu. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (2). 
- Viết đúng các vần iêu, yêu, các tiếng (vải) thiều, đáng yêu cỡ nhỡ (trên bảng con). 
b)Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài đọc.
2. Phẩm chất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KẾT NỐI KIẾN THỨC 
- 1 HS đọc bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1) (bài 108). 
- 1 HS nói tiếng ngoài bài đọc em tìm được có vần êu, vần iu. 
 B. HÌNH THANHHF KIẾN THỨC MỚI . 
 1. Giới thiệu bài: vần iêu, vần yêu. 
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
 2.1. Dạy vần iêu
- GV viết: iê, u. - HS: iê - u - iêu. / Phân tích: Vần iêu gồm âm đôi iê và u. Âm iê đứng 
trước, u đứng sau.
- HS nói: vải thiều. Tiếng thiều có vần iêu. 
- Phân tích vần iêu, tiếng nhiều. / Đánh vần: thờ - iêu - thiêu - huyền - thiều / thiều.
- Đánh vần, đọc trơn: iê - u - iêu / thờ - iêu - thiêu - huyền - thiều / vải thiều. 
 2.2. Dạy vần yêu (như vần iêu) 
- Đánh vần, đọc trơn: yê - u - yêu / đáng yêu.
- HS nhắc lại quy tắc chính tả: vần iêu viết là iêu khi có âm đầu đứng trước, viết là yêu 
khi trước nó không có âm đầu.
 * Củng cố: Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học.
 3. Luyện tập Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêu? Tiếng nào có vần yêu?)
- (Như các bài trước) Xác định yêu cầu. / Đọc tên sự vật (HS nào đọc ngắc ngứ thì đánh 
vần). / Tìm tiếng có vần iêu, yêu, nói kết quả.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng niêu có vần iêu. Tiếng yêu có vần yêu,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: iêu, yêu, vải thiều, đáng yêu. 
b) Viết vần: iêu, yêu
- 1 HS đọc vần iêu, nói cách viết. 
- GV vừa viết mẫu vần iêu, vừa hướng dẫn. Chú ý cách viết nét mũ trên ê, nét nối giữa iê 
và u. / Làm tương tự với vần yêu.
- HS viết bảng con: iêu, yêu (2 lần). 
c) Viết tiếng: (vải) thiều, (đáng) yêu
- GV vừa viết tiếng thiều, vừa hướng dẫn. Chú ý chữ t cao 1,5 li, chữ h cao 2m5 li; dấu 
huyền đặt trên ê. / Làm tương tự với tiếng yêu. 
- HS viết: (vải) thiều, (đáng) yêu (2 lần).
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu: Trong giờ học hôm nay các em sẽ đọc tiếp phần 2 của câu chuyện Ba 
lưỡi rìu để biết câu chuyện có kết thúc như thế nào.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tiều phu (người đàn ông làm nghề đốn củi trong rừng).
Luyện đọc từ ngữ: tiều phu, lưỡi rìu bạc, lặn xuống, lắc đầu, reo lên, yêu quý, túng 
thiếu, không tham, thưởng.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 9 câu). 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể đọc liền 4 câu cuối. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 4 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV giải thích: BT đã đánh số thứ tự cho tranh 1, 2, 5. Các em cần đánh số thứ tự cho 2 
tranh còn lại. Chú ý quan sát màu sắc các lưỡi rìu để đánh số cho đúng
- HS làm bài vào VBT, viết số thứ tự cho tranh 3 và 4. 
- HS báo cáo: thứ tự đúng là :1- 2 - 4 - 3 - 5.
- GV chỉ từng tranh theo thứ tự đúng, 1 HS giỏi nói nội dung câu chuyện: 
(1) Chàng tiều phu làm văng lưỡi rìu xuống sông.
(2) Ông lão lấy từ dưới sông lên lưỡi rìu bạc, chàng tiều phu xua tay (tỏ ý đó không phải 
lưỡi rìu của mình).
(3) Ông lão lấy từ dưới sông lên lưỡi rìu vàng, chàng tiều phu vẫn lắc đầu. 
(4) Ông lão lấy lên lưỡi rìu sắt, chàng vui mừng nhận chiếc rìu. 
(5) Ông lão nói mình là Bụt và thưởng cho chàng cả lưỡi rìu vàng và bạc. 
* HS đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 30). 
 4. Hoạt động vận dụng Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Em vừa tìm hiểu câu chuyện gì? Em học được gì từ câu chuyện trên?
- Kể lại cho người thân nghe câu chuyện đã học.
IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có)
................................................................................................................................................
................................................................................................................
 _________________________________________
 Toán.
Bài 45
 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 71 đến 99)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc 
các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 71 đến 99.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
 1. HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau:
- Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm 
dùng hình vẽ”, “Nhóm viết số”.
- GV hoặc chủ trò đọc một số từ 41 đến 70. Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối 
lập phương tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm dùng hình vẽ, vẽ đủ số hình tương ứng 
với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số GV đã đọc.
 Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm.
 Lưu ý: GV chú ý khai thác những sản phẩm của HS, khai thác những cách biểu 
diễn số khác nhau.
 2. HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập phương có trong tranh và nói: “Có 73 
khối lập phương”, ... Chia sẻ trước lớp kết quả và nói cách đếm.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 1. Hình thành các số từ 71 đến 99
a) HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tương tự như những bài trước, HS 
đếm số khối lập phương, đọc số, viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho 
mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 71 đến 99.
b) HS báo cáo kết quả theo nhóm.
- Cả lớp đọc các số từ 71 đến 99.
- GV nhắc HS cách đọc số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”
Chẳng hạn: Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
+ GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61, 71, 81,91. HS đọc.
+ GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64, 74, 84, 94. HS đọc.
+ GV gắn các thẻ số 15, 25, 35, 45, 55, 65, 75, 85, 95. HS đọc.
 2. Trò chơi: “Lấy đủ số lượng”
- HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. 
- Chẳng hạn: Lấy ra đủ 75 que tính, lấy thẻ số 75 đặt cạnh những que tính vừa lấy.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài 1 HS thực hiện các thao tác:
- Viết các số vào vở.
- Đối vở kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại.
 Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
- Đem, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.
- Đọc các số từ 71 đến 99. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 71 đến 99, 
yêu cầu HS đếm từ một số bất kì đến số đó, đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ số đó.
- GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các 
số 71,81, 91 hoặc 74, 84, 94 hoặc 69, 70; 79, 80; 89, 90; ...
 D. Hoạt động vận dụng
 Bài 3
- Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số quả chanh, số chiếc ấm. Chia sẻ 
trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đem của bạn.
- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra khi đếm số lượng có thể đếm bằng nhiều cách khác nhau 
nhưng trong mỗi tình huống nên lựa chọn cách đếm nào nhanh, ít sai sót dễ dàng kiểm tra 
lại.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong 
cuộc sống hằng ngày?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các 
tình huống nào.
. IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có)
................................................................................................................................................
................................................................................................................
 ______________________________________ Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị 
Sỹ Nguyên
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 13: THỰC HÀNH: 
 QUAN SÁT CÂY XANH VÀ CÁC CON VẬT 
 ( 3 TIẾT - Tiết 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐAT.
Sau bài học, HS đạt được:
- Kết nối được các kiến thức đã học về thực vật, động vật trong bài học và ngoài 
thiên nhiên.
- Biết sử dụng những đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên.
 Về năng lực, phẩm chất.
- Quan sát, đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi về những cây và con vật nơi tham 
quan.
- Bước đầu làm quen cách quan sát, ghi chép, trình bày kết quả khi đi tham 
quan.
- Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật.
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
- Cân nhắc không sử dụng các đồ dùng bằng nhựa dùng 1 lần để bảo vệ môi 
trường.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
- Phiếu quan sát
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 
2. Hoạt động 2: Đi tham quan thiên nhiên
 * Mục tiêu
- Thực hành quan sát thực vật và động vật.
- Bước đầu hình thành thói quen quan sát, ghi chép theo cách của nhà khoa học.
- Thực hiện 1 số nội quy khi đi tham quan 
 * Cách tiến hành
Bước 1: Chia nhóm
- GV chia HS thành từng nhóm, mỗi nhóm từ 4 – 6 HS. Bầu nhóm trưởng, 
nhóm phó, giao nhiệm vụ của từng thành viên.
- Hướng dẫn các em thực hiện nội quy theo nhóm.
- Hướng dẫn HS cách quan sát xung quanh: Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị 
Sỹ Nguyên
+ Thực vật: Quan sát từ cây nhỏ đến cây to, quan sát hình dạng, chiều cao; các 
bộ phận và màu sắc của cây: thân, lá, hoa, quả ( nếu có); Cây đó là cây rau, cây 
ăn quả, cây cho bóng mát hay cây lương thực, cây làm thuốc. 
+ Động vật: Quan sát các con vật về hình dạng, kích thước, màu sắc; các bộ 
phận của chúng. Lưu ý HS quan sát những con vật có thể rất nhỏ ở dưới đám cỏ 
như con kiến, cuốn chiếu, đến những con vật nép mình trong các tán lá cây như 
bọ ngựa, bọ cánh cứng, ... 
Bước 2: Tổ chức tham quan
- GV theo dõi các nhóm và điều chỉnh các nhóm qua các nhóm trưởng và nhóm 
phó. 
- Nhắc nhở HS:
+ Giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật. Giữ gìn vẻ đẹp của khu 
tham quan.
+ Che ô hoặc đứng trong bóng râm.
+ Vứt rác đúng nơi quy định.
IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ Sáu, ngày 10 tháng 2 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 ( GV bộ môn soạn và dạy)
 _________________________________________
 Tiếng việt.
 TẬP VIẾT
 (1 tiết - sau bài 108, 109)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng các vần êu, iu, iêu, yêu, các tiếng con sếu, cái rìu, vải thiều, đáng 
yêu - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ viết vần, từ ngữ vừa học trên dòng kẻ ô li. 
- Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động: Hát bài hát tập thể. 
 2. Luyện tập 
 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ Kế hoạch bài dạy Lớp 1A GV: Phạm Thị 
Sỹ Nguyên
- HS đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): êu, con sếu; iu, cái rìu, iêu, vải thiều; yêu, 
đáng yêu. /HS nói cách viết từng cặp vần.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, vị trí đặt dấu 
thanh (sếu, cái rìu, vải thiều, đáng yêu).
- HS viết vào vở Luyện viết. 
 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỏ).
- GV viết mẫu, hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ: s, r cao hơn 1 li; đ cao 
2 li; h, g, y cao 2,5 li. Khi HS viết, không YC khắt khe về độ cao các con chữ.
- HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
 3. Hoạt động vận dụng.
- Cho HS đọc lại 1 số tiếng, từ vừa viết.
- Khen ngợi các em viết cẩn thận, sạch đẹp.
IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _________________________________________
 Tiếng việt.
BÀI 110 
 KỂ CHUYỆN
 MÈO CON BỊ LẠC
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể lại từng đoạn câu chuyện.
b)Năng lực văn học. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự quan tâm, lòng tốt 
của mọi người đã giúp mèo con bị lạc tìm về được ngôi nhà ấm áp của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. KHỞI ĐỘNG: Hát tập thể.
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 
 1.1. Quan sát và phỏng đoán

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2022_2023.docx
Giáo án liên quan