Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên TUẦN 17 Thứ Hai, ngày 26 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG: Chào cờ đầu tuần Tập trung toàn trường ________________________________________________ Đạo đức ( Gv bộ môn soạn và dạy) _________________________________________ Tiếng Việt BÀI 88 ung uc (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà mẹ , gà con - Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc: Gà mẹ rất thương yêu gà con. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần, ung ,uc đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 I. Hoạt động Khởi động 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Con yểng (bài 87). 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc. b) Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần ung - HS đọc: u - ngờ - ung./ Phân tích vần ung. / Đánh vần và đọc trơn: u - ngờ - ung/ung. - HS nói: sung. Phân tích tiếng sung. Đánh vần, đọc: sờ - ung - sung / sung. - Đánh vần, đọc trơn: u - ngờ - ung / sờ - ung - sung / sung. 2.2. Dạy vần uc (như vần ung) - Đánh vần, đọc trơn: u - cờ - uc / cờ - uc - cuc - sắc - cúc / cúc. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ung, uc, 2 tiếng mới học: sung, cúc 3. Luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà mẹ , gà con - Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con). b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ung? Tiếng nào có vần uc?). - HS đọc từng từ dưới hình; tìm tiếng có vần ung, vần uc, báo cáo. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thùng (rác) có vần ung,..Tiếng (cá) nục có vần uc,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ung: viết u rồi đến ng. / Vần uc: viết u rồi đến c. Chú ý nối nét giữa u và ng; viết u và c gần nhau. - sung: viết s rồi đến ung. Hướng dẫn tương tự với chữ ghi tiếng cúc, dấu sắc đặt trên u. b) HS viết: ung, uc (2 lần). / Viết: sung, cúc. Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3). a) Giới thiệu bài: b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: bất chợt, ấp ủ, rúc d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2 câu cuối (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu/ 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC của BT: Ghép đúng - GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc: - HS: ý a-1, b-2 Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên - HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: Đàn gà con rét run. Gà mẹ liền ôm các con ấp ủ chúng. - Qua bài đọc giúp em hiểu điều gì ? ( Gà mẹ rất thương yêu gà con) 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Hôm nay chúng mình học vần gì? - Về nhà nói câu chứa tiếng có vần ung, uc IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . _____________________________________________ Thứ 3, ngày 27 tháng 12 năm 2022 Tiếng việt. BÀI 89 ưng ưc (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc. - Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáng sớm trên biển. - Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc: Sáng sớm trên biển thật là đẹp. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần, ưng, ưc đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất yêu thiên nhiên, yêu cảnh biển. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - 6 thẻ từ ngữ ghi nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 I. Hoạt động Khởi động 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Gà mẹ gà con. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần ưng, ưc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt. b) Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần ưng - HS đọc: ư - ngờ - ưng. Phân tích vần ưng./ Đánh vần, đọc: ư - ngờ - ưng /ưng. - HS nói: lưng. Phân tích tiếng lưng. / Đánh vần, đọc trơn: lờ - ưng - lưng / lưng. - Đánh vần, đọc trơn: ư - ngờ - ưng / lờ - ưng - lưng / lưng. 2.2. Dạy vần ưc (như vần ưng) Đánh vần, đọc trơn: ư - cờ - ưc / mờ - ưc - mưc - nặng - mực / cá mực. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ưng, ưc, 2 tiếng mới học: lưng, mực. 3. Luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáng sớm trên biển. - Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con). b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) - HS đọc từng từ, làm BT, báo cáo kết quả. - GV giúp HS nối từ ngữ với hình trên bảng lớp. - GV chỉ từng hình, cả lớp đọc: 1) chim ưng, 2) trứng, 3) gừng,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ưng: viết ư rồi viết ng; chú ý nối nét giữa ư và ng. / Làm tương tự với vần ưc. - lưng: viết l rồi đến vần ưng. / Viết chữ mực: dấu nặng đặt dưới ư. b) HS viết: ưng, ưc (2 lần). / Viết: lưng, (cá) mực. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu hình ảnh biển b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: tít tắp, vầng hồng, ửng hồng, sáng rực Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 3 câu); thi đọc cả bài (theo cặp / tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng từ ngữ ở hai ý. Nói tiếp để hoàn thành câu. - 1 HS làm mẫu: - HS làm vào vở , phát biểu trước lớp - Cả lớp trả lời đồng thanh. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Hôm nay chúng mình học vần gì? - Về nhà nói câu chứa tiếng có vần ươn, ươt. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . _____________________________________________ Toán Bài 35 LUYỆN TẬP CHUNG ( Thời lượng 2 tiết- tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các thẻ số và phép tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 4 - HS thực hiện phép tính, rồi so sánh kết quả phép tính với số đã cho. - Chia sẻ với bạn cách so sánh của mình, suy nghĩ tìm cách so sánh nhanh chóng, chính xác. - GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 5 - HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc trừ. - Đổi vở, chữa bài, kiểm tra kết quả các phép tính. Chia sẻ với bạn cách thực hiện tính. Bài 6 - HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm. Ví dụ: Bên trái có 6 quả su su. Bên phải có 3 quả su su. Có tất cả bao nhiêu quả su su? Thành lập các phép tính: 6 + 3 = 9 hoặc 3 + 6 = 9; 9-6 = 3 hoặc 9-3 = 6. C. Hoạt động vận dụng - GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . _____________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI BÀI 10: CÂY XANH QUANH EM ( Thời lượng 3 tiết – tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nêu được tên 1 số cây và bộ phận bên ngoài của cây. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu 1 số đặc điểm bên ngoài của cây xung quanh. - Phân biệt được 1 số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, ) - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến cá nhân của mình về các đặc điểm của cây xanh. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Một số cây xanh trong sân trường, vườn trường - Bảng phụ. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Sưu tầm 1 số cây xanh ( còn nhỏ còn trồng trong bầu) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.MỞ ĐẦU Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc Lý cây xanh - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: + Bài hát nhắc đến những gì? + Những từ nào nói về cây xanh? GV dẫn dắt vào bài học: Bài học nói đến cây xanh quanh ta, hoa, lá, Và đây cũng chính là bài mà hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu “ Cây xanh quanh em”. B. KHÁ, PHÁ KIẾN THỨC MỚI 2. Một số bộ phận bên ngoài của cây 3. Hoạt động 3: Nhận biết 1 số bộ phận của cây * Mục tiêu - Quan sát và nhận biết được một số bộ phận chính của cây: thân, rễ, lá, hoa và quả. - Đặt câu hỏi và trả lời về các bộ phận bên ngoài của cây thông qua quan sát. - Viết hoặc vẽ lại các bộ phận chính của cây và giới thiệu với các bạn trong nhóm/ lớp. * Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp, hướng dẫn HS quan sát và đặt câu hỏi - Yêu cầu HS quan sát hình trang 70 SGK và chỉ ra được các bộ phận của cây có trong hình. - Cho HS quan sát 1 số cây có đủ thân, rễ, lá và có thể có cây có hoa, quả. - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời, gợi ý như sau: + Cây gồm những bộ phận gì? ( hầu hết các cây đều có đầy đủ: thân, rễ, lá, hoa, quả) + Tại sao có khi chúng ta nhìn thấy cái cây chỉ có quả hoặc chỉ có hoa? Tại sao lại có cây không thấy có hoa? Cây này có hoa và quả không? Hoa của chúng có màu gì? Quả của chúng có màu gì? ( Gợi ý: hầu hết cây xanh quanh em đều có thân, rễ, lá hoa và quả. Tuy nhiên, hoa, quả ở cây xanh không phải lúc nào cũng có. Một số loài cây chỉ có hoa hoặc quả vào một mùa nhất định. Ví dụ: Quả vải chỉ cso vào mùa hè; Hoa đào thường nở vào mùa xuân, ) - HS quan sát cây trong lớp, GV hỏi: Tại sao chúng ta thường không nhìn thấy rễ cây? ( Rễ cây thường ở dưới đất, chúng có nhiệm vụ hút nước và muối khoáng để nuôi cây). Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV cho HS quan sát rễ thật của 1 số cây rau HS sưu tầm mang đến lớp. - Tiếp theo yêu cầu HS vẽ 1 cây mà mình thích nhất và viết tên các bộ phận của cây. Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của mình vừa hoàn thành. - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian). Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp - Một số HS giới thiệu về sản phẩm của nhóm về các bộ phận của cây. Cử 1 số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. C. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 4. Hoạt động 4: Trò chơi “Tìm hiểu về các bộ phận của cây” * Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức về các bộ phận của cây. * Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 – 6 HS. Chia các cây mà GV và HS đã chuẩn bị cho các nhóm. Bước 2: Hoạt động nhóm - Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên các bộ phận của cây dựa vào vật thật và GV và HS đã chuẩn bị sẵn. Các thành viên trong nhóm nhận xét, bổ sung. Bước 3: Hoạt động cả lớp - Gv chọn 2 nhóm một trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, đánh giá, cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất. - Nếu còn thời gian, GV có thể sử dụng phương án cho HS thi tìm các bài hát, câu thơ có nhắc đến tên các bộ phận của cây. Bước 4: Củng cố - HS nêu ngắn gọn : Sau phần học này, em rút ra được điều gì? ( Gợi ý: Hầu hết cây xanh đều có thân, rễ, lá, hoa, quả) - GV yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về các bộ phận của cây có ở xung quanh nhà, trường và địa phương hoặc qua sách báo, mạng và chia sẻ với các bạn trong nhóm/ lớp, khuyến khích HS có thể nhờ sự trợ giúp của người thân. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . _______________________________________ Buổi chiều: Luyện tiếng việt. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên Luyện đọc : ung, uc, ưng ,ưc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Năng lực đặc thù. a) Năng lực ngôn ngữ. - HS biết đọc lại các vần đã học: ung, uc, ưng, ưng, ưc đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần đã học trong tuần - Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát các bài Tập đọc đã học. - Viết đúng trên bảng con các chữ và các tiếng bất kì chứa các âm đã học. b) Năng lực văn học: Hiểu được nội dung các bài đọc. 2. Phát triển phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - Bảng con, SGK, VBT,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A.KHỞI ĐỘNG: - HS chơi trò chơi gọi thuyền, gọi thuyền để đọc ra các vần đã được học. B. LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Luyện đọc các vần đã học trên bảng lớp. - GV nêu yêu cầu : Nhắc lại các vần các em đã được học trong tuần( học sinh đọc nối tiếp) - GV ghi lên bảng theo các em đọc. - GV gọi học sinh đọc bài trên bảng.( chú ý các em đọc yếu) * Luyện đọc các từ, tiếng: GV ghi bảng các từ : chim ưng, bông súng, lực sĩ , thùng rác, xúc đất. - GV gọi học sinh đọc nối tiếp. Hoạt động 2: Luyện đọc các bài trong SGK. - HS mở SGK và đọc bài theo yêu cầu của GV. - Đọc nối tiếp theo câu, đoạn. - HS đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương những em đọc bài tốt. C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG. - Thi tìm nhanh các tiếng có vần đã học. Khuyến nói câu chứa tiếng đó. - GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên _________________________________________ Luyện toán ÔN TẬP I YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Củng cố về bảng cộng trừ trong phạm vi 10, giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II . ®å dïng d¹y- häc HS : B¶ng con , vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Chơi trò chơi xì điện. 2. Luyện tập: Bµi 1: Tính.( làm vào bảng con) 5 + 3 – 4 = 9 – 4 – 3 = 9 + 0 – 6 = 10 + 0 – 5 = 8 – 4 + 3 = 7 – 4 – 3 = Gv nhËn xÐt Bài 2: >, <, =? ( Lµm vµo vë ) 7 4 + 3 10 - 7 ..6 10 .5 + 5 8 - 5 .. 3 +4 Bài 3: >, <, =?( Lµm vµo vë ) 5 + 0 4 + 2 10 - 4 ..3 + 3 8 - 1 .5 + 5 9 - 2 .. 4 + 1 Bài 4: Gv híng dÉn HS ch¬i trß ch¬i sau Nối ( Trò chơi) Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên 3 + 6 3 - 0 4 -3 + 5 6 9 3 3 + 6 3 - 0 6 – 3 Sau ®ã gäi HS nªu dÊu cÇn ®iÒn ë mçi bµi vµ gi¶i thÝch lÝ do 3. Hoạt động vận dụng - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Gv nhËn xÐt tiÕt häc _________________________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp. GV bộ môn phụ trách. ________________________________________________ Thứ 4, ngày 28 tháng 12 năm 2022 TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 88, 89) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá mực - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét... 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. - Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập a) HS nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn: ung, sung, uc, cúc, ưng, lưng, ưc, cá mực. b) Tập viết: ung, sung, uc, cúc. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần ung, uc, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh (tiếng cúc). - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: ưng, lưng, ưc, cá mực (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Hoạt động vận dụng. - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có) . _____________________________________________ Tiếng việt. BÀI 90 uông uôc (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc. - Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn. - Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con). b) Năng lực văn học: hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn. Con công trong hồ là bóng của con công trên bờ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần, uông, uôc đặt được câu có chứa các vần đó) Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất thông minh , đẹp còn phải khôn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Thẻ để HS ghi ý đúng / sai (BT đọc hiểu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.Hoạt động Khởi động Cả lớp hát 1 bài 2 HS tiếp nối đọc bài Gà mẹ gà con (bài 89). 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc. b) Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần uông. - HS nhận biết uô – ngờ - uông. Phân tích vần uông (âm uô + âm ng). / Đánh vần, đọc: uô – ngờ - uông / uông. - HS nói; chuông. / Phân tích tiếng chuông. / Đánh vần, đọc: chờ - uông – chuông / chuông. - Đánh vần, đọc trơn: uô – ngờ - uông / chờ - uông – chuông / chuông. 2.2. Dạy vần uôc (như vần uông) - Đánh vần, đọc trơn: uô – cờ - uôc / đờ - uôc – đuôc – sắc – đuốc / đuốc. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: uông, uôc, 2 tiếng mới học: chuông, đuốc. 3. Luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn. - Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con). b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp hoa vào hai nhóm) - GV chỉ chữ trên từng bông hoa, HS đọc: xuống, thuốc, - HS xếp hoa trong VBT (dùng bút nối từng bông hoa với vần tương ứng). - HS nói kết quả. GV giúp nối hoa với vần / dùng kĩ thuật vi tính xếp hoa. - GV chỉ bông hoa, cả lớp: Tiếng xuồng có vần uông. Tiếng guốc có vần uôc, 3.2. Tập viết (bảng con – BT 4). a) HS đọc: uông, chuông, uôc, đuốc. b) Viết các vần uông, uôc - 1 HS đọc, nói cách viết các vần uông, uôc. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV viết mẫu, hướng dẫn: Vần uông: viết uô rồi đến ng; chú ý viết uô và ng gần nhau. / Làm tương tự với vần uôc. - Cả lớp viết: uông, uôc (2 lần). c) Viết: chuông, đuốc (như mục b). Chú ý độ cao các con chữ, dấu sắc đặt trên ô (đuốc). - Cả lớp viết: chuông, đuốc. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu hình ảnh công đang sà xuống hồ nước. Phía xa, từ bờ bên kia có chú chim cuốc đang nhìn công. Vì sao công lại sà xuống hồ? Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: lẩn thẩn, trần gian, ưỡn ngực, sà xuống, biến mất, ngụp lặn, ướt nhẹp, run cầm cập, chim cuốc, gật gù. Giải nghĩa: lẩn thẩn (ngớ ngẩn). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 9 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3/4/ 2 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng ý a, b. - HS làm bài; giơ thẻ báo cáo kết quả. GV chốt ý đúng: Ý b. - Cả lớp đọc: Ý b đúng: Con công trong hồ là bóng của con công trên bờ. - GV: Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? Vì sao chim cuốc chê công “đẹp mà chẳng khôn”? (Vì công ngu ngốc không nhận ra con chim trong hồ chính là cái bóng của nó, chứ không phải là một con công khác). 4. Hoạt động vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Tìm một số từ có vần vừa học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có) ___________________________________ Toán Bài 36 Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ Đà HỌC\ ( Thời lượng 2 tiết- tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. - Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. Thông qua các chia sẻ, trao đối nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Một số tình huống thực tế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. Chẳng hạn: đếm từ 0 đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10,...; 3 + 5 = ?,... B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - HS thực hiện các phép tính. - Đổi vở, kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện. Bài 2. Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với từng tranh vẽ. Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. Bài 3. HS quan sát hình vẽ, chỉ ra các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Chia sẻ với bạn. Bài 4 - Cá nhân HS quan sát mẫu, liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích họp, ví dụ: 6 + 2 = 8; 2 + 6 = 8; 8 - 6 = 2; 8 - 2 = 6;... Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. - GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 5 Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. + Câu a): Có 2 bạn đang chơi bập bênh, có 3 bạn đang chơi xích đu, có 4 bạn đang chơi cầu trượt. Có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi? Thành lập phép tính: 2 + 3 + 4 = 9. + Câu b): Tổ chim có 8 con chim, có 2 con chim bay đi, sau đó có tiếp 3 con chim bay đi. Hỏi còn lại mấy con chim? Thành lập phép tính: 8 - 2 - 3 = 3. - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, HS có thể nêu tình huống và thiết lập phép tính theo thứ tự khác. Khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. C. Hoạt động vận dụng - GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì? IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . _____________________________________________ Thứ 5, ngày 29 tháng 12 năm 2022 Tiếng việt. BÀI 91 ương ươc (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ương, ươc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt giống nhỏ - Biết nói lời chào, hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm đến người khác. - Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Hạt giống nhỏ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần, ương, ươc đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Phát triển phẩm chất yêu thiên nhiên thích khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - Thẻ để HS ghi ý đúng trong BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.Hoạt động Khởi động Cả lớp hát 1 bài 2 HS đọc bài Tập đọc Con công lẩn thẩn (bài 90). 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các vần ương, ươc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc. b) Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần ương - HS đọc: ươ - ngờ - ương./ Phân tích vần ương: âm ươ + ng./ Đánh vần, đọc trơn: ươ - ngờ - ương / ương. - HS nêu từ: gương. / Phân tích tiếng gương. / Đánh vần, đọc trơn: gờ - ương - gương / gương. - Đánh vần, đọc trơn: ươ - ngờ - ương / gờ - ương - gương / gương. 2.2. Dạy vần ươc (như vần ương). Đánh vần, đọc trơn: ươ - cờ – ươc / thờ - ươc - thươc - sắc - thước / thước. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ương, ươc, 2 tiếng mới học: gương, thước. 3. Luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt giống nhỏ - Biết nói lời chào, hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm đến người khác. - Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con). b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2 - Tiếng nào có vần ương? Tiếng nào có vần ươc?) Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên (Như các bài trước) HS đọc các từ ngữ dưới hình, tìm tiếng có vần ương, vần ươc; báo cáo. Cả lớp đồng thanh: Tiếng lược có vần ươc. Tiếng giường có vần ương,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV viết mẫu, hướng dẫn - Vần ương: viết ươ rồi đến ng; chú ý viết ươ và ng gần nhau. / Làm tương tự với vần ươc. - gương: viết g rồi đến vần ương. / thước: viết th, rồi đến vần ươc, dấu sắc đặt trên ơ. b) HS viết: ương, ươc (2 lần). / Viết: gương, thước. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV hỏi hs tranh vẽ gì? ( bạn nhỏ đang tưới cây) b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: lặng lẽ bên đường, vươn lên, dường như, giọt sương d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 5 câu. HS đọc vỡ từng câu. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu/ 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc. - BT GV nêu YC. Ghép đúng - 1 HS đọc nội dung bt . / HS thực hành ghép đúng để hoàn chỉnh câu. - GV nhận xét. Bài đọc cho em thấy điều gì? ( cây con có thể mọc lên từ hạt) 4. Hoạt động vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm hạt giống và deo xuống đất. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có) ______________________________________ Toán Bài 36 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ Đà HỌC\ ( Thời lượng 2 tiết- tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. - Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. Thông qua các chia sẻ, trao đối nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Một số tình huống thực tế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. Chẳng hạn: đếm từ 0 đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10,...; 3 + 5 = ?,... B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 4 - Cá nhân HS quan sát mẫu, liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích họp, ví dụ: 6 + 2 = 8; 2 + 6 = 8; 8 - 6 = 2; 8 - 2 = 6;... Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. - GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 5 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. + Câu a): Có 2 bạn đang chơi bập bênh, có 3 bạn đang chơi xích đu, có 4 bạn đang chơi cầu trượt. Có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi? Thành lập phép tính: 2 + 3 + 4 = 9. + Câu b): Tổ chim có 8 con chim, có 2 con chim bay đi, sau đó có tiếp 3 con chim bay đi. Hỏi còn lại mấy con chim? Thành lập phép tính: 8 - 2 - 3 = 3. - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, HS có thể nêu tình huống và thiết lập phép tính theo thứ tự khác. Khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. C. Hoạt động vận dụng Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV:Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì? IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . _____________________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 10: CÂY XANH QUANH EM ( Thời lượng 3 tiết – tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nêu được tên 1 số cây và bộ phận bên ngoài của cây. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu 1 số đặc điểm bên ngoài của cây xung quanh. - Phân biệt được 1 số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, ) - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến cá nhân của mình về các đặc điểm của cây xanh. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Một số cây xanh trong sân trường, vườn trường - Bảng phụ. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Sưu tầm 1 số cây xanh ( còn nhỏ còn trồng trong bầu) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.MỞ ĐẦU Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc Lý cây xanh - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: + Bài hát nhắc đến những gì? + Những từ nào nói về cây xanh?
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_17_nam_hoc_2022_2023.docx