Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên TUẦN 11 Thứ Hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: Chào cờ đầu tuần Tập trung toàn trường ________________________________________________ Đạo đức ( Gv bộ môn soạn và dạy) _________________________________________ Tiếng việt BÀI 52 um up (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần um, up. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà. - Viết đúng các vần um, up và các tiếng chum, búp (bê) (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Hà giúp bà xếp đồ ở tủ, nhổ đám cỏ um tùm ở ngõ, giúp bà xâu kim 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần, um, up làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần, um, up, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất chăm chỉ , yêu quý bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - 4 thẻ viết từ ngữ ở BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 I. Hoạt động Khởi động Cả lớp hát bài 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần um, up. b) Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần um - HS đọc từng chữ u, m, vần um, / Phân tích vần um./ Đánh vần: u - mờ - um / um. - HS nói: chum. / Phân tích tiếng chum. Đánh vần: chờ - um - chum / chum. / Đánh vần, đọc trơn lại: u - mờ - um / chờ - um - chum / chum. 2.2. Dạy vần up (như vần um) Đánh vần, đọc trơn: u - pờ - up / bờ - up - bup - sắc - búp / búp bê. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: um, up, 2 tiếng mới học: chum, búp. 3. Luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà. - Viết đúng các vần um, up và các tiếng chum, búp (bê) (trên bảng con). b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần um? Tiếng nào có vần up?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ dưới hình: chùm nho, cúp, tôm hùm, ... GV giải nghĩa: cúp (đồ mỹ nghệ, dùng làm giải thưởng trong thi đấu thể thao); mũm mĩm (béo và tròn trĩnh, trông thích mắt). - HS tìm tiếng có vần um, vần up, nói kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng chùm (nho) có vần um. Tiếng cúp có vần up,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần um (chụm, cúm, khum, trùm, xúm,...); vần up (chụp, đúp, húp, núp,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: um, up, chum, búp bê. b) Viết vần: um, up Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - 1 HS đọc, nói cách viết vần um. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ (2 li), nôi nét giữa u và m. / Làm tương tự với vần, up (p cao 4 li). - HS viết: um, up (2 lần). c) Viết: chum, búp (bê) (tương tự như b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ch trước (h cao 5 li), vần um sau. / Viết chữ b (cao 5 li), vần up sau, dấu sắc đặt trên u. - HS viết: chum, búp (bê). .. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu bài Bà và Hà kể về bạn Hà chăm chỉ giúp bà làm nhiều việc. b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Bà nói: “Hà của bà ngộ quá!”. Em hiểu “ngộ quá” là thế nào? (Nom Hà rất hay, ngộ nghĩnh và đáng yêu). c) Luyện đọc từ ngữ: chăm chỉ, giúp, xếp đồ, um tùm, chữa mũ, búp bê, ngắm, chăm chú, tủm tỉm, ngộ quá. GV giải nghĩa: tủm tỉm (cười không mở miệng, chỉ cử động đôi môi một cách kín đáo). d) Luyện đọc câu: GV: Bài có 6 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần um: um tùm, tủm (tỉm); up: (giúp, búp bê). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho cả lớp đọc. - HS làm bài trên VBT. - 1 HS nói kết quả (GV giúp HS ghép từ ngữ trên bảng lớp). - Cả lớp đọc lại: a - 2) Hà chăm chỉ giúp bà. / b - 1) Bà ngắm Hà, tủm tỉm. - GV: Những việc làm nào của Hà cho thấy Hà rất chăm chỉ? (Hà giúp bà xếp đồ ở tủ, nhổ đám cỏ um tùm ở ngõ, giúp bà xâu kim). - GV: Qua bài đọc, em thấy bạn Hà có đức tính gì đáng quý? (Hà chăm chỉ, ngoan ngoãn giúp bà làm nhiều việc trong nhà để bà đỡ vất vả). 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Hôm nay chúng mình học vần gì? Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Về nhà làm việc vừa sức để giúp đỡ ông bà, bố mẹ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . _____________________________________________ Thứ 3, ngày 15 tháng 11 năm 2022 Tiếng việt uôm (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôm. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố thợ nhuộm - Viết đúng các vần uôm và các tiếng buồm, (quả) muỗm (trên bảng con). b) Năng lực văn học: hiểu bài Tập đọc Ở thủ đô có phố Thợ Nhuộm, phố tấp nập và đẹp lắm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần uôm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần uôm đặt được câu có chứa các âm đó) b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất yêu quê hương , đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 4 thẻ viết từ ngữ ở BT đọc hiểu. - Máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động Khởi động Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - 1 HS đọc lại bài Bà và Hà (bài 52) - 1 HS trả lời câu hỏi: Em học được ở bạn Hà những đức tính gì? 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm. b) Cách tiến hành: 1. Giới thiệu bài: vần uôm. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) - HS nhận biết: uô, m; đọc: uôm. / Phân tích vần uôm. Đánh vần: uô - mờ - uôm / uôm. - HS nói: buồm. / Phân tích tiếng buồm. Đánh vần: bờ - uôm - buôm - huyền - buồm / buồm. - Đánh vần, đọc trơn; uô - mờ - uôm / bờ - uôm - buôm - huyền - buồm / buồm. * Củng cố: HS nói vần mới học: uôm, tiếng mới học: buồm. 3. Luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôm. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố thợ nhuộm - Viết đúng các vần uôm và các tiếng buồm, (quả) muỗm (trên bảng con). b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôm? Tiếng nào có vần um?) - GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: quả muỗm, sum họp,... / Giải nghĩa: quả muỗm (quả giống xoài nhưng nhỏ hơn, có vị chua); sum họp (tụ họp ở một chỗ một cách vui vẻ); um tùm (cây cối rậm rạp, dày đặc – cây cối um tùm trái nghĩa với thưa thớt); nhuộm (làm cho màu thấm đều vào vải và được giữ lại). - HS tìm tiếng có vần uôm, vần um. GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng (quả) muỗm có vần uôm... Tiếng sum có vần um,... - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uôm (chuôm, cuỗm, luộm thuộm, nhuốm,...) 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). - HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: uôm, buồm, quả muỗm. - 1 HS đọc, nói cách viết vần uôm. - GV vừa viết vần uôm vừa hướng dẫn: viết uô trước, viết m sau; các con chữ đều cao 2 li. - 1 HS đọc, nói cách viết chữ ghi tiếng: buồm (viết b trước - cao 5 li, vần uôm sau, dấu huyền đặt trên ô) / muỗm (viết m trước, vần uôm sau, dấu ngã đặt trên ô). - HS viết bảng con vần: uôm (2 lần). Sau đó viết: buồm, (quả) muỗm. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) - GV chỉ hình minh hoạ, hỏi: Tranh vẽ gì? b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: mỏm đá, ngậm khổ mỡ, nghĩ kế, cuỗm, giả vờ, mê li lắm, há to mỏ, bộp, nằm kề mõm chó, tợp. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 5 câu. GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (vài lượt). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho HS đọc. - HS làm bài trong VBT. 1 HS làm bài nối ghép trên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp đọc: 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Hôm nay chúng mình học vần gì? IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . _____________________________________________ Toán Bài 25 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 ( Thời lựơng 2 tiết – Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. - Phát triến các NL toán học. NL giải quyết vấn đề, toán học, NL tư duy và lập luận toán học. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động HS thực hiện lần lượt các hoạt động (theo cặp hoặc nhóm bàn): - Quan sát bức tranh trong SGK. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ. chăng hạn: + Có 4 cái bánh. An ăn 1 cái bánh. Còn lại bao nhiêu cái bánh? Đếm rồi nói: Còn 3 cái bánh. + Ngồi quanh bàn có 5 bạn, 2 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn? Đếm rồi nói: Còn lại 3 bạn đang ngồi quanh bàn. - Làm tương tự với tình huống: Có 5 cốc nước cam. Đã uống hết 3 cốc. Còn lại 2 cốc chưa uống. - Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: - HS quan sát tranh vẽ “chim bay” trong khung kiến thức. - HS nói: Có 6 con chim - Lấy ra 6 chấm tròn. Có 4 con bay đi - Lấy đi 4 chấm tròn. Để biết còn lại bao nhiêu con chim (hay chấm tròn) ta thực hiện phép trừ 6 - 4. HS nói: 6 - 4 = 2. 2. HS thực hiện tương tự với tình huống “cốc nước cam” và nói kết quả phép trừ 5 - 3 = 2. 3. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói: Có... Bay đi... (hoặc đã uống hết) Còn... 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một sổ tình huống khác. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quà vào thanh gài. - HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trà (làm theo nhóm bàn). Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên Lưu ý: Ngoài việc dùng các chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính hoặc đồ vật khác để hồ trợ các em tính ra kết quả. Tuỳ theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thê khuyến khích HS suy nghĩ, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết qua. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS cỏ thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Chia sẻ trước lớp. Lưu ý: Bài này trọng tâm là hướng dần cách tìm kết quả phép trừ. GV có thể nêu ra một vài phép trừ tương tự để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. D. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. III. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY. .. ________________________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 6: NƠI EM SỐNG (Thời lượng 3 tiết – tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Giới thiệu được 1 cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Nêu được 1 số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc cho xã hội. - Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên, ví trí của 1 số nơi quan trọng ở cộng đồng. - Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng. - Nêu và thực hiện được 1 số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương. - Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm ở khu phố của mình. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Sưu tầm 1 số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Quê hương tươi đẹp. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 2. Con người nơi em sống 5. Hoạt động 5: Tìm hiểu về công việc của người dân và đóng góp của công việc đó cho cộng đồng nơi em sống * Mục tiêu - Nêu được 1 số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc đó cho xã hội - Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng, xã hội đều đáng quý. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 48 (SGK) Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên (1) Nói tên công việc của những người trong các hình. (2) Công việc của họ có đóng góp gì cho cộng đồng? (3) Hãy nói về công việc của những người trong gia đình và công việc của những người xung quanh em. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. Một số gợi ý cho câu hỏi (2): + Thầy ( cô) giáo của em và những cán bộ công nhân viên trong trường giúp đỡ em trong học tập và các hoạt động khác ở trường. + Cô ( chú) bác sĩ khám và chữa bệnh cho em khi em bị ốm. + Cô ( chú) công an bắt kẻ trộm và bảo vệ chúng ta. + Những người bán hàng, bán cho chúng ta những thứ mà chúng ta cần. + Những người thợ xây, xây nhà cho chúng ta ở. + Những cô, chú công nhân dọn vệ sinh môi trường giúp cho đường phố luôn sạch sẽ. + Những người nông dân trồng trọt, chăn nuôi cung cấp lương thực cho chúng ta. - GV kết luận, giúp HS nhận ra rằng: tất cả công việc đem lại lợi ích cho cộng đồng đều quan trọng và đáng quý. Những người làm bác sĩ, công an hay thu gom rác hoặc bán hàng, làm giáo viên hay nhân viên bảo vệ, đều là những người hỗ trợ, giúp đỡ cộng đồng nơi chúng ta sống để làm cho cuộc sống của chúng ta được khỏe mạnh, an toàn, tiện lợi, sạch sẽ, vệ sinh và tốt đẹp hơn. Kết thúc hoạt động này 1 số HS đọc lời nói của con ong trang 48 SGK LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 3. Những việc làm của em đóng góp cho cộng đồng 6. Hoạt động 6: Việc em có thể làm để đóng góp cho nơi sống của mình * Mục tiêu - Nêu và thực hiện được một số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình trang 49 và trả lời câu hỏi trong SGK: Các bạn trong hình đã làm gì để đóng góp cho cộng đồng? Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. Bước 3: Làm việc cá nhân - Mỗi HS nghĩ ra 3 việc em có thể làm để đóng góp cho nơi sống của mình và viết vào bản cam kết ( theo mẫu) BẢN CAM KẾT Tôi tên là: .. Tôi đóng góp cho cộng đồng nơi tôi sống bằng cách: 1 . 1. 3 . - HS sử dụng bút màu để trang trí bản cam kết của mình. Kết thúc hoạt động này, một số HS đem trưng bày bản cam kết của mình trước lớp. ĐÁNH GIÁ - GV có thể sử dụng các câu 6, 7, 8 của bài 6 ( VBT) để đánh giá nhanh kết quả học tập của tiết học này. PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC KỸ NĂNG TÌM HIỀU MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI XUNG QUANH ( Bài: Nơi em sống – tiết 2) Kỹ năng Thành thạo Đang hình thành Chưa đạt Nêu được những điểm Nêu được 1 số điểm Chưa nêu được 1 số giống và khác nhau giống và khác nhau điểm giống và khác Quan sát tranh giữa nơi sống của bạn giữa nơi sống của bạn nhau giữa nơi sống An và bạn Hà An và bạn Hà. của bạn An và bạn Hà. Đưa ra được những Đưa ra được những Chưa đưa ra được câu hỏi tìm hiểu về câu hỏi tìm hiểu về những câu hỏi tìm Đặt câu hỏi quang cảnh và hoạt quang cảnh và hoạt hiểu về quang cảnh và động cảu con người động cảu con người hoạt động cảu con nơi em sống. nơi em sống. người nơi em sống. - Sắp xếp các tranh - Sắp xếp các tranh - Sắp xếp các tranh ảnh sưu tầm hợp lý, ảnh sưu tầm hợp lý, ảnh sưu tầm lộn xộn. đẹp đẹp - Chưa giới thiệu Trình bày - Giới thiệu được - Giới thiệu được được những điểm nổi những điểm nổi bật về những điểm nổi bật về bật về quang cảnh và quang cảnh và hoạt quang cảnh và hoạt hoạt động của con động của con người động của con người người Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Thể hiện được sự - Thể hiện được sự - Chưa thể hiện được nhiệt tình, tình cảm nhiệt tình, tình cảm sự nhiệt tình, tình cảm khi nói về nơi em khi nói về nơi em khi nói về nơi em sống. sống. sống. ____________________________________________ Buổi chiều : Luyện tiếng việt. Luyện đọc : um, up, uôm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Năng lực đặc thù. a) Năng lực ngôn ngữ. - HS biết đọc lại các vần đã học: um, up, uôm đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần đã học trong tuần - Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát các bài Tập đọc đã học. - Viết đúng trên bảng con các chữ và các tiếng bất kì chứa các âm đã học. b) Năng lực văn học: Hiểu được nội dung các bài đọc. 2. Phát triển phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái và trách nhiệm, yêu quê hương , đất nước, yêu người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - Bảng con, SGK, VBT,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A.KHỞI ĐỘNG: - HS chơi trò chơi gọi thuyền, gọi thuyền để đọc ra các âm đã được học. B. LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Luyện đọc các vần đã học trên bảng lớp. - GV nêu yêu cầu : Nhắc lại các vần các em đã được học.( học sinh đọc nối tiếp) - GV ghi lên bảng theo các em đọc. - GV gọi học sinh đọc bài trên bảng.( chú ý các em đọc yếu) * Luyện đọc các từ, tiếng: GV ghi bảng các từ : chùm nho, tôm hùm, giúp đỡ, búp chè,quả muốm, um tùm, sum họp. - GV gọi học sinh đọc nối tiếp. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên Hoạt động 2: Luyện đọc các bài trong SGK. - HS mở SGK và đọc bài theo yêu cầu của GV. - Đọc nối tiếp theo câu, đoạn. - HS đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương những em đọc bài tốt. C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG. - Thi tìm nhanh các tiếng có vần đã học. Khuyến khích thêm thanh vào các tiếng đó. - GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY. _______________________________________________ Luyện toán ÔN LUYỆN CHUNG. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Củng cố các phép tính cộng , trừ trong phạm vi 10, biết so sánh các số trong phạm vi 10 . - Biết vận dụng vào các tình huống thực tế để viết phép tính tương ứng. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: Vận động tại chỗ theo lời bài hát : Em tập đếm. 2. Luyện tập: Hoạt động 1: Trò chơi: Đố bạn - Học sinh chơi nhằm củng cố phản ứng nhanh kết quả của các phép tính trong phạm vi 10. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập vào vở. Bài 1. Tính. 2+ 4 + 4= 6- 0 – 3= 4 – 2 - 1= 5 – 4 + 7 = 3 + 3 – 4 = 6 – 1 + 5 = Bài 2. Số? 5 + > 5 + 1 6 - 2 > 5 - .. 0 + 7 = 4 + .. 5 – 1 < 2 + . Ho¹t ®éng 3: Trß ch¬i Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên Bµi 3: : §óng ghi ® , sai ghi s 5 - 0 < 5 2- 0 = 0 + 2 3 + 1 > 3 5 - 5 > 0 -GV nhận xét tuyên dương III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. - Học sinh nêu tình huống về các phép tính trừ trong phạm vi 6. - GV nhận xét giờ học. ________________________________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp. ( Cô Lành phụ trách ) ________________________________________________ Thứ 4, ngày 16 tháng 11 năm 2022 TẬP VIẾT (1 tiết – sau bài 52, 53) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. - Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên a) Cả lớp đọc: um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm. b) Tập viết: tam, chum, up, búp bê. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (búp bê). - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: Hôm, buồm, quả muỗm (như mục b). HS viết các vần, tiếng: hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Hoạt động vận dụng. - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có) . _______________________________________ Tiếng việt. ươm ươp (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần ươm, vần ươp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươm, ươp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ươp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc ủ ấm cho bà. - Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Ủ ấm cho bà: Mẹ mua cho bà tấm nệm ấm. Mi ôm bà ngủ để ủ ấm cho bà. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần, ươm, ươp làm Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần, ươm, ươp đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất yêu quý bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. - 2 bộ đồ chơi để 2 nhóm thi giúp thỏ chuyển cà rốt về kho. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 1.Hoạt động Khởi động 1 HS đọc bài Quạ và chó (bài 53); 1 HS trả lời câu hỏi: Chó đã nghĩ ra kế gì để lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ? 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết vần ươm, vần ươp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươm, ươp. b) Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần ươm - HS nhận biết: ươ - mờ - ươm. / Phân tích: vần ươm gồm âm ươ đứng trước, âm m đứng sau. Đánh vần: ươ - mờ - ươm / ươm. - HS nói: bươm bướm / bướm. Phân tích tiếng bướm. Đánh vần: bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bướm./ Đánh vần, đọc trơn: ươ - mờ - ươm / bờ – ươm - bươm / bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bươm bướm. 2.2. Dạy vần ươp (như vần ươm) Đánh vần, đọc trơn: ươ - p - ươp / mờ - ươp - mướp - sắc - mướp/ quả mướp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ươm, ươp, 2 tiếng mới học: bướm, mướp. 3. Luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ươp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc ủ ấm cho bà. - Viết đúng b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) - GV nêu YC: Giúp thỏ chuyển đúng cà rốt về kho vần ươm, kho vần ướp. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV chỉ từng củ cà rốt, HS đọc: lượm, cườm,... Giải nghĩa: cườm (hạt nhỏ làm bằng thuỷ tinh, đá,... màu sắc đẹp, xâu thành chuỗi để làm đồ trang sức). - HS làm bài trong VBT (dùng bút nối từng củ cà rốt về kho). - GV gắn 2 bộ đồ chơi lên bảng lớp, mời 2 HS thi chuyển nhanh cà rốt về kho. nói kết quả. / (Có thể chiếu lên bảng nội dung BT, 1 HS nói kết quả, GV dùng kĩ thuật vi tính chuyển giúp từng củ cà rốt về kho). - Cả lớp nhắc lại: Tiếng lượm có vần ươm... Tiếng ướp có vần ươp... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: ươm, ươp, bướm, mướp. b) Viết: ươm, ươp - 1 HS đọc, nói cách viết vần ươm. / GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ươ trước, m sau; các con chữ ư, ơ, m đều cao 2 li. / Làm tương tự với vần ươp. - HS viết bảng con: ươm, ươp (2 lần). c) Viết: bướm, mướp (như mục b) - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý: bướm - b cao 5 li, dấu sắc đặt trên ơ/ mướp - m cao 2 li, p 4 li, dấu sắc đặt trên ơ. - HS viết bảng con: bươm bướm, (quả) mướp. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Ủ ấm cho bà nói về tình cảm bà cháu. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: gió mùa, tấm nệm, tướp, ôm bà ngủ, thì thầm, bếp lửa, đỏ đượm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu cuối. - Luyện đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân / từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từ ngữ ở mỗi vế câu. - HS làm bài trên VBT. - 1 HS đọc kết quả (GV dùng phấn / kĩ thuật vi tính nối các ý trên bảng). Cả lớp đọc: a - 2) Mẹ mua cho bà tấm nệm ấm. /b - 1) Mi ôm bà ngủ để ủ ấm cho bà. - GV: Theo em, khi được cháu ôm, ủ ấm, bà cảm thấy thế nào? (Bà cảm động vì cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo, biết yêu thương bà). Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV: Em nghĩ gì về bạn Mi? (Bạn Mi rất yêu thương bà. / Mi rất ngoan, giàu tình cảm. / Mi rất ngoan ngoãn, hiếu thảo, nghĩ ra sáng kiến ủ ấm cho bà). 4. Hoạt động vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà đọc bài Ủ ấm cho bà cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có) .. _____________________________________ Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 ( Thời lựơng 2 tiết – Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. - Phát triến các NL toán học. NL giải quyết vấn đề, toán học, NL tư duy và lập luận toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Trò chơi : Đố bạn - Học sinh chơi nhằm củng cố phản ứng nhanh kết quả của các phép tính trừ trong phạm vi 6 B. Hoạt động thực hành, luyện tập Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thê dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). Lưu ý: Ớ bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau (có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay, ...), GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 3 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. Ví dụ: Có 3 miếng bánh. Chú chuột ăn mất 1 miếng bánh. Hỏi còn lại mấy miếng bánh? Phép tính tương ứng là: 3 - 1 = 2. HS làm tương tự với các trường hợp còn lại. - GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện. C. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. III. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY. .. ________________________________________________ Thứ 5, ngày 17 tháng 11 năm 2022 Tiếng việt an at (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Giàn mướp. - Viết đúng các vần an, at; các tiếng bàn, (nhà) hát (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc (Giàn mướp thơm ngát- Hà khẽ hát cho giàn mướp nghe) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần an, at làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần an, at đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất yêu thích thiên nhiên , cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động Khởi động 2 HS đọc lại bài Ủ ấm cho bà (bài 54). 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at. b) Cách tiến hành: 1. Giới thiệu bài: vần an, at. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần an - HS đọc: a, n, vần an. - Phân tích vần an. / Đánh vần: a - nờ - an / an. - HS nói: bàn. / Phân tích tiếng bàn. / Đánh vần: bờ - an - ban - huyền - bàn / bàn. / Đánh vần, đọc trơn: a - nờ - an / bờ - an - ban - huyền - bàn / bàn. 2.2. Dạy vần at (như vần an) Đánh vần, đọc trơn: a - tờ – at /hờ – at - hat - sắc - hát / nhà hát. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: an, at, 2 tiếng mới học: bàn, hát. 3. Luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2022_2023.docx