Kế hoạch dạy học khoa học lớp 5

I. YÊU CẦU

HS biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?”

- HS: Sách giáo khoa, ảnh gia đình

 

 

doc132 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2028 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học khoa học lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uả bóng, dây chun
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Bài cũ
Câu hỏi
+ Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh.
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng thủy tinh.
3. Bài mới
v	Hoạt động 1: Thực hành 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
- GV mời 1 HS lên thực hành theo yêu cầu, lớp quan sát, nhận xét:
+ Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau tiếp tục thực hành theo yêu cầu:
+Kéo căng một sợ dây cao su rồi buông tay ra
- GV chốt: Cao su có tính đàn hồi.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK trang 36, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào?
+ Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì?
+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.
- GV nhận xét, thống nhất các đáp án
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học?
4. Tổng kết - dặn dò
Xem lại bài và học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Chất dẽo”.
Nhận xét tiết học.
- 2 HS trình bày
Lớp nhận xét.
- HS nhận xét.:
+Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên.
- HS thực hành, nêu nhận xét:
+ Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ.
- Các nhóm thực hiện
- Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh:
+ Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ).
+ Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng.
+ Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà.
+ Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,…). Không để các hóa chất dính vào cao su.
- 2 HS nêu.
TUẦN: 16
BÀI 31 : CHẤT DẺO
I. Yêu cầu
	- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
	- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65, một số đồ vật bằng chất dẻo
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ 
Câu hỏi:
+ Nêu cách sản xuất, tính chất, công dụng của cao su 
GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
Phương pháp: Thảo luận, Quan sát.
Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
GV nhận xét, thống nhất các kết quả
v Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK và trả lời các câu hỏi.
+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được làm ra từ gì?
+ Nêu tính chất chung của chất dẻo
+ Ngày này, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao?
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
GV nhận xét, thống nhất các kết quả
GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng.
4. Tổng kết - dặn dò
Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Tơ sợi.
Nhận xét tiết học .
- 2 HS trình bày
Lớp nhận xét.
Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả:
Hình 1:	Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước.
Hình 2:	Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước.
Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không thấm nước 
Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước.
HS thực hiện.
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi 
- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các đáp án:
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ
+ Nêu tính chất của chất dẻo là cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao
+ Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
+ Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi dùng xong cần được rửa sạch và lau chùi bảo đảm vệ sinh
- Thi đua tiếp sức
- Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù,.. 
TUẦN 16
BÀI 32 : TƠ SỢI
I. Yêu cầu
	- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi
	- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi
	- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ trong SGK trang 66, tơ sợi thật
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ
- Câu hỏi:
Nêu tính chất, công dụng, cách bảo quản các loại đồ dùng bằng chất dẻo
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
v	Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi.
GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát áo của nhau và kể tên một số loại vải dùng để may áo, quần, chăn, màn
- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
+ Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?
+ Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo
v Hoạt động 2: Thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
- GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu nhận xét: 
+ Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên 
+ Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo
-GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro 
+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại .
v Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi.
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau:
Loại tơ sợi
Đặc điểm
1. Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
- Tơ tằm
2. Tơ sợi nhân tạo
- Sợi ni lông
GV nhận xét, thống nhất các kết quả
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
4. Tổng kết - dặn dò
Xem lại bài và học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”.
Nhận xét tiết học.
- 2 HS trình bày
Lớp nhận xét.
- Nhiều HS kể tên
Các nhóm quan sát, thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh
+Hình1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+Hình2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
+Hình3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.
+ Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai
+ Các sợi có nguồn gốc động vật: tơ tằm.
- Quan sát thí nghiệm, nêu nhận xét:
- Các nhóm thực hiện
- Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các kết quả:
+Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
+Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
+Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học
TUẦN: 17
BÀI 33-34 : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Yêu cầu
Ôn tập các kiến thức về:
+ Đặc điểm giới tính
+ Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân
+ Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học
II. Chuẩn bị
Hình vẽ trong SGK trang 68. Phiếu học tập
III. Các hoạt động	Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ
Câu hỏi: Nêu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi tự nhiên, sợi nhân tạo.
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
- 2 HS trình bày
Lớp nhận xét.
v	Hoạt động 1: Trò chơi “Đoán chữ”
- GV chia nhóm, tổ chức trò chơi: “Đoán chữ”
- GV yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện lên bốc thăm các câu hỏi trong SGK trang 70, 71 và nêu nhanh đáp án (trong vòng 10 giây). Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng là nhóm thắng cuộc
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Các nhóm tham gia (4 nhóm)
- Lớp nhận xét, bổ sung
+Câu 1: Sự thụ tinh 	 +Câu 2: Thai nhi
+Câu 3: Dậy thì	 +Câu 4: Vị thành niên
+Câu 5: Trưởng thành +Câu 6: Già
+Câu 7: Sốt rét	 +Câu 8: Sốt xuất huyết
+Câu 9: Viêm não	 +Câu 10: Viêm gan A
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
v	Hoạt động 2: Làm phiếu học tập.
Phát phiếu học tập có nội dung là bài tập trang 68 69 SG, yêu cầu HS làm bài 
Nội dung phiếu học tập
Bài 1: Quan sát 4 tranh SGK (trang 68) và hoàn thành bảng
Thực hiện theo hình
Phòng bệnh
Giải thích
1
2
3
4
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi (Bài tập 2 SGK trang 69)
GV gọi lần lượt một số HS lên nêu đáp án
- GV nhận xét, kết luận theo bảng sau:
- HS tự làm bài (15 phút)
- HS trình bày đáp án
- Lớp nhận xét, bổ sung
4.Tổng kết – dặn dò 
Xem lại bài 
- Chuẩn bị: Ôn tập (tt).
- Nhận xét tiết học  Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
v	Hoạt động 1: Quan sát tranh
GV treo một số tranh yêu cầu HS quan sát các và xác định tên sản phẩm trong từng hình sau đó nói tên các vật liệu làm ra sản phẩm đó. 
v	Hoạt động 2: Thực hành.
 -GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và nêu tính chất, công dụng của các loại vật liệu:
	Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất, công dụng của tre, sắt và các hợp kim của sắt, thủy tinh.
	Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
	Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất, công dụng của nhôm, gạch, ngói và chất dẻo.
	Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su.
-GV nhận xét, chốt lại nội dung chính: 
- Nhiều HS nêu tên
- Lớp nhận xét, bổ sung
.
- Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng
Số TT
Tên vật liệu
Đặc điểm/ tính chất
Công dụng
1
2
3
 - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
TT
Vật liệu
Đặc điểm/tính chất
Công dụng
1
Tre
-Mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống
-Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng
-Làm nhà, nông cụ,

File đính kèm:

  • dockhoa hoc lop 5.doc
Giáo án liên quan