Kế hoạch bộ môn Toán 8 năm học 2014 -2015 - Trần Thị Kim Nhật

* Thuận lợi: Giáo viên được đào tạo chính quy, dạy đúng chuyên ngành, được công tác trong môi trường tốt, nhà trường có đủ đồ dùng học tập. Học sinh ngoan, lễ phép, nhiều em có ý thức học tập tốt.

* Khó khăn: Khả năng áp dụng công nghệ thông tin còn nhiều hạn chế, bản thân còn phải học hỏi nhiều ở đồng nghiệp để có thể vận dụng công nghệ thông tin vào dạy học được tốt hơn.

HS: Nhiều em tiếp thu bài chậm, quên nhiều kiến thức cũ, nên trong giờ giảng bài mới Gv còn phải nhắc lại kiến thức cũ nên mất rất nhiều thời gian. Nhiều em ngại học toán và lười làm bài tập ở nhà cũng như ở trên lớp, nhiều em tiếp thu bài chậm, tính toán kém, nên đã ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng bộ môn.

- Gia đình chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con mình

 

doc12 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bộ môn Toán 8 năm học 2014 -2015 - Trần Thị Kim Nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, nhà trường có đủ đồ dùng học tập. Học sinh ngoan, lễ phép, nhiều em có ý thức học tập tốt.
* Khó khăn: Khả năng áp dụng công nghệ thông tin còn nhiều hạn chế, bản thân còn phải học hỏi nhiều ở đồng nghiệp để có thể vận dụng công nghệ thông tin vào dạy học được tốt hơn.
HS: Nhiều em tiếp thu bài chậm, quên nhiều kiến thức cũ, nên trong giờ giảng bài mới Gv còn phải nhắc lại kiến thức cũ nên mất rất nhiều thời gian. Nhiều em ngại học toán và lười làm bài tập ở nhà cũng như ở trên lớp, nhiều em tiếp thu bài chậm, tính toán kém, nên đã ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng bộ môn.
- Gia đình chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con mình.
2. Kết quả khảo sát đầu năm:
Lớp
Sĩ số
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
8B
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU VỀ CÁC MẶT.
1. Dạy lí thuyết: Dạy đầy đủ lí thuyết, truyền thụ đúng nội dung SGK, có mở rộng và nâng cao kiến thức cho học sinh.
3. Thực hành: GV chủ yếu giúp các em tự giải các bài tập cơ bản để từ đó hướng giải các bài tập khác nâng cao. Giúp các em củng cố và vận dụng lí thuyết một cách linh hoạt, sáng tạo vào thực tế.
4. Bồi dưỡng học sinh giỏi: Đối với HS có năng lực học toán, cần có kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên trong các tiết dạy và theo từng tuần, trong giảng dạy có những bài tập nâng cao dành cho HS khá.
5. Phụ đạo HS yếu, kém: có kế hoạch phụ đạo vào buổi chiều, phân công những em khá kèm những em học còn yếu.
6.Giáo dục đạo đức: GD cho các em nhận thức được môn học nào cũng quan trọng, cần cố gắng học đều tất cả các môn, từ đó các em cảm thấy học toán nhẹ nhàng hơn.
7. Chỉ tiêu phấn đấu: 
Lớp
Sĩ số
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
8B
III. BIỆN PHÁP CHÍNH:
1. Đối với thầy:
- Lên lớp đúng giờ, có đầy đủ giáo án, soạn giảng theo phương pháp mới, đúng quy định của phòng giáo dục.
- Thường xuyên đọc tài liệu, quan tâm đến từng học sinh để có biện pháp giáo dục kịp thời.
- Thường xuyên dự giờ thăm lớp, học hỏi đồng nghiệp để rút kinh nghiệm cho bản thân, kiểm tra đánh giá đúng quy chế.
- Phối hợp với nhà trường, đoàn thanh niên, GV bộ môn và GĐ trong công tác giáo dục HS.
- Luôn có thái độ nâng cao chất lượng dạy học, thường xuyên kiểm tra việc học bài và làm bài của HS để từ đó giúp các em có thói quen học bài và bàm bài trước khi đến lớp.
- kiểm tra thường xuyên việc học và làm bài của học sinh.
- Chấm bài, trả bài theo đúng thời gian quy định và có chất lượng.
- Truyền thụ chính xác, có logic kiến thức trong SGK, đi sâu vào trọng tâm bài theo nội dung điều chỉnh và chuẩn kiến thức kỹ năng.
2. Đối với trò: 
	- Nghiêm túc trong giờ học, hăng hái phái biểu ý kiến xây dựng bài, tích cực học tâp,hoạt động suy nghĩ và tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
	- Tự rèn luyện các thao tác tư duy: Phân tích, tổng hợp, đặc biệt hóa, khái quát hóa, quy nap  để hiểu sâu kiến thức và để phát huy được tiềm năng sáng tạo của bản thân.
	- Chăm chỉ học và làm bài tập về nhà.
	- Đầy đủ dụng cụ học tập.
	- Mạnh dạn trao đổi khi gặp bài khó.
IV. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO THỰC HIỆN KẾ HOACH.
1.Tài liệu tham khảo, trang thiết bị phục vụ cho môn học: Có chuẩn KTKN của BGD& ĐT, SGK và các tài liệu tham khảo khác. Trang thiết bị và đồ dùng dạy học: thước kẻ, com pa, MTCT, và các đồ dùng khác có đầy đủ.
2. Kinh phí phục vụ: Đảm bảo.
V. KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO CHƯƠNG:
Phần I: Đại số.
Tháng
Tên chương
Số tiết
Mục đích yêu cầu
Kiến thức trọng tâm
PP dạy học
Rút kinh nghiệm
8; 9;10
Chương I
Phép nhân và phép chia các đa thức
18
-Nắm vững quy tắc về các phép tính: nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, chia đa thức cho đơn thức. thuật toán chia đa thức đã sắp xếp.
-Có kĩ năng thực hành thành thạo các phép tính nhân và chia đơn thức, đa thức.
-Nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng vào giải toán
-Nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
-Nhân đa thức: Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng
-Các hằng đẳng thức đáng nhớ: có 7 HĐT. Hiểu và vận dụng các HĐT vào bài tập.
-Các cách phân tích đa thức thành nhân tử.
Giảng giải, 
Vấn đáp, thảo luận nhóm, thực hành luyện tập
10;11;
12
Chương II
Phân thức đại số
16
-Nắm vững và vận dụng thành thậó các quy tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia trên các phân thức đại số.
-Nắm vững điều kiện của biến để giá trị của một phân thức được xác định và biết tìm điều kiện này trong những trường hợp mẫu thức là một nhị thức bậc nhất hoặc một đa thức dễ phân tích được thành tích của những nhân tử bậc nhất. Đối với phân thức hai biến chỉ cần tìm được điều kiện của biến trong những trường hợp đơn giản. Những điều này nhằm phục vụ cho việc học chương phương trình và bất phương trình bậc nhất tiếp theo và hệ pt hai ẩn ở lớp 9.
- Định nghĩa phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau.
-Các phép tính về phân thức.
Biết khái niệm phân thức đối của một phân thức, phân thức nghịch đảo của một phân thức.
Biến đổi các biểu thức hữu tỉ: Thực chất là các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số.
Giảng giải, 
Vấn đáp, thảo luận nhóm, thực hành luyện tập 
1; 2
3
Chương III
Phương trình bậc nhất một ẩn.
16
-Hiểu khái niệm pt một ẩn và nắm vững các khái niệm liên quan: Nghiệm và tập nghiệm của pt, pt tương đương, pt bậc nhất.
-Hiểu và biết cách sử dụng một số thuật ngữ: vế của pt, số thoả mãn hay nghiệm đúng của pt, pt vô nghiệm, pt tích....Biết dùng đúng lúc, đúng chỗ kí hiệu “ ”
-Có kĩ năng giải và trình bày lời giải các pt có dạng quy định trong chương trình: pt quy về pt bậc nhất, pt tích, pt chứa ẩn ở mẫu.
-Có kĩ năng giải và trình bày lời giải bài toán bằng cách lập pt.
-Phương trình một ẩn.
-Hai pt tương đương.
-PT đưa được về dạng a.x +b = 0
-PT tích 
-PT chứa ẩn ở mẫu.
-Giải bài toán bằng cách lập pt một ẩn.
Giảng giải, 
Vấn đáp, thảo luận nhóm, thực hành luyện tập 
3;
4;
5
Chương IV
Bất phương trình bậc nhất một ẩn
10 
-Có một số hiểu biết về BĐT:
Vế trái, vế phải, dấu BĐT. Tính chất BĐT với phép cộng và phép nhân.
-Biết chứng minh một BĐT nhờ so sánh giá trị hai vế hoặc vận dụng đơn giản tích chất BĐT.
-Biết lập một BPT một ẩn từ bài toán so sánh giá trị các biểu thức hoặc từ bài toán có lời.
- Biết kiểm tra một số là nghiệm của một BPT một ẩn hay không
- Biết biểu diễn tập nghiệm của BPT.
- Biết giải BPT một ẩn.
-Giải được một số BPT dạng khác nhờ vận dụng đơn giản hai quy tắc biến đổi BPT
- Giải được PT chứa dấu giá trị tuyệt đối
-Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân.
Nhận biết được BĐT.
-Bất phương trình bậc nhất một ẩn, BPT tương đương .
-Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-Biết cách giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Giảng giải, 
Vấn đáp, thảo luận nhóm, thực hành luyện tập 
Phần II: Hình học.
Tháng
Tên chương
số tiết
Mục đích yêu cầu
Kiến thức trọng tâm
PP dạy học
Rút kinh nghiệm
8,
9,
10,
11
Chương I
Tứ giác
24
-Cung cấp cho HS một cách tương đối hệ thống về tứ giác: Tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hai hình đối xứng với nhau qua một điểm.
-Các kĩ năng vẽ hình tính toán, đo đạc, gấp hình.
-Bước đầu rèn luyện cho HS những thao tác tư duy như quan sát và dự đoán khi giải toán, phân tích, phân tích tìm tòi lời giải và trình bày lời giải của bài toán. 
-Hiểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lòi.
-Hiểu và vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết để giải các bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản.
- Các khái niệm đối xứng trục, đối xứng tâm.
Trục đối xứng của một hình và hình có trục đối xứng. Tâm đối xứng của một hình và hình có tâm đối xứng.
11,
12
Chương II
Đa giác. Diện tích đa giác
10
-Khái niệm đa giác, đa giác lồi, đa giác đều.
Các công thức tính diện tích của một số đa giác đơn giản.
-HS được rèn luyện các kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán. Đặc biệt là vẽ một số đa giác đều với các trục đối xứng của nó, biết vẽ một tam giác có diện tích bằng diện tích của một đa giác cho trước, biết phân tích một đa giác thành nhiều đa giác đơn giản hơn để thuận tiện hơn trong việc tính diện tích đa giác đó.
-HS được rèn luyện những thao tác quen thuộc: Quan sát, dự đoán, phân tích, tổng hợp.
-Các khái niệm đa giác, đa giác đều
-Các công thức tính diện tích của hình chữ nhật, hình tam guác, của các hình tứ giác đặc biệt: Hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình vuông.
-Tính diện tích đa giác lồi bằng cách phân tích đa giác đó thành các tam giác.
1;
2;
3
Chương III
Tam giác đồng dạng
20
-Hiểu và ghi nhớ được đ. lí ta lét
-Vận dụng định lí ta lét vào giải các bài toán tìm độ dài các đoạn thảng.
-Nắm vững khái niệm tam giác đồng dạng, Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường, của hai tam giác vuông.
-Sử dụng các dấu hiệu đồng dạng để giải các bài toán hình học. tìm độ dài đoạn thẳng, chứng minh.
-HS được thực hành đo đạc tính độ cao tính khoảng cách.
-Hiểu định lí ta lét và tính chất đường phân giác trong tam giác.
-Định nghĩa hai tam giác đồng dạng
-Các trường hợp đồng dạng của hài tam giác thường, hai tam giác vuông.
ứng dụng thực tế của hai tam giác đồng dạng.
3;
4;
5
Chương IV
Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.
14
-Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
-Đoạn thẳng trong không gian, cạnh, đường chéo.
-Hai đường thẳng song song với nhau.
-Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
-Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc.
-Thông qua sự quan sát và thực hành, HS nắm vững các công thức được thừa nhậnvề diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. 
-Các khái niệm cơ bản: điểm, đường thẳng, mặt phẳng, quan hệ liên thuộc, quan hệ song song, quan hệ vuông góc.
-Các khái niệm: Đỉnh, mặt bên,cạnh bên, đáy,..., công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng tụ.
- Các khái niệm: Đỉnh, cạnh bên, trung đoạn, đường cao, mặt bên, mặt đáy; công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình chóp đều. 
VI. BẢNG DANH MỤC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
T

File đính kèm:

  • docke hoach toan 8 chuan 2014 2015.doc