Kế hoạch bài học tuần 13

I. MỤC TIÊU:

 Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi phù hơp với diễn biến các sự việc (nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng). Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởngcủa phương ngữ : gác rừng, loanh quanh, loay hoay, rô bốt, lách cách, .

 Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b trong SGK.

 GDHS có ý thức bảo vệ rừng là bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ:

 GV :Tranh ảnh trong SGK. Tranh ảnh về các khu rừng ở VN ( nếu có ).

 HS :Tìm hiểu trước bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc52 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học tuần 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyện đọc diễn cảm 
Gọi HS đọc cả bài văn.
Hướng dẫn đọc diễn cảm : đọc giọng rõ ràng, mạch lạc, phù hợp với một văn bản khoa học. Nhấn giọng ở từ nói về việc trồng rừng.
Đọc mẫu đoạn 3, cho HS tìm những từ cần nhấn giọng. 
Cho HS đọc diễn cảm ở nhóm đôi .
Cho HS thi đọc diễn cảm.
* Hoạt động 3 : Củng cố: 
Đọc bài văn em cảm nhận được điều gì ? 
Nhận xét – Tuyên dương. 
- Hát
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
- Đọc, trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét.
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
- Một HS đọc.
- Chia đoạn.
- Đọc nối tiếp từng đoạn lượt 1.
- Đọc nối tiếp lượt 2. 
- Đọc nhóm đôi.
- Ba HS đọc.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm,....Lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều dễ bị xói lở,…
+ Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn.
+ Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng,…
+ Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho dân nhờ lượng hải sản nhiều,…
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn.
- Lắng nghe nhận xét
- Lắng nghe , tìm từ cần nhấn giọng.
- Luyện đọc nhóm đôi .
- Thi đọc diễn cảm bài văn.
Nguyên nhân khiến RNM bị tàn phá.
Tác dụng của RNM khi được phục hồi.
* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét tiết học. 
Dặn dò: Về đọc lại bài. 
Chuẩn bị bài: Chuỗi ngọc lam
BÀI TẬP BỔ SUNG
1) Nguyên nhân của việc phá hoại rừng ngập mặn:
a) Do chiến tranh tàn phá.	b) Do quá trình quai đê lấn biển.
c) Do làm đầm nuôi tôm.	d) Cả a, b, c đều đúng.
2) Hậu quả của việc phá rừng ngập mặn:
a) Lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão.
b) Nước biển tràn vào các ruộng, cuốn theo cá tôm.
c) Nước biển tràn vào phá hoại cây cối nên các loài chim không có nơi ở, bay đi chỗ khác.
d) Cả a, b, c đều đúng.
3) Vì sao các tỉnh ven biển có phng trào trồng rừng ngập mặn?
a) Vì hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.	
b) Vì lượng cua trong rừng phát triển mạnh.
c) Để cho các loài chim bay về.
d) Vì làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
4) Rừng ngập mặn là gì ?
 a) Loại rừng không cho khai thác, thường vì mục đích sản xuất hay mục đích khoa học.
 b) Rừng được phát triển đến giai đoạn ổn định, các cây gỗ hầu như đã tăng trưởng, một số đã bắt đầu tàn.
 c) Loại rừng ven biển nhiệt đới, phần gốc cây ngập trong nước mặn.
 d) Loại rừng hình thành lại do chồi mọc lên từ các gốc đã chặt.
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TOÁN Tuần : 13 
ò Ngày soạn: 02/11/2013 Tiết: 63 
 	 ò Ngày dạy : 06/11/2013 Giáo viên: Trương Dũng Sĩ 
ò Tên bài dạy: CHIA MỘT STP CHO MỘT STN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Biế thực hiện phép chia một STP cho một STN
Biế vận dụng trong thực hành tính.
Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ 
Học sinh: Đọc tìm hiểu trước bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động 1: Khởi động 
- Ổn định: 
- Kiểm tra kiến thức cũ: 
Thực hiện hai phép tính: 84 : 4 ; 7285 : 19. 
Nêu cách chia. 
Nhận xét, chốt ba thao tác chia, nhân, trừ
- Bài mới: 
8,4m
?m
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới 
- ND 1: Thực hiện phép chia và nêu được qui tắc chia một STP cho một STN
GV treo bảng phụ. Gợi ý tìm hiểu ví dụ 1: 
Muốn biết mỗi đoạn dài bao nhiêu ta làm thế nào?
Ta có thể chuyển về phép chia hai STN bằng cách nào?
(Viết độ dài sợi dây theo đơn vị nào để số đo là STN)
Nếu đặt phép chia STP trực tiếp thì ta sẽ có cách thực hiện như thế nào?
Giới thiệu cách chia (nhấn mạnh đặt dấu phẩy khi chia ở phần thập phân). Gọi HS nêu lại cách chia.
So sánh với việc chia hai STN 84:4 (KTBC)
GV giới thiệu ví dụ 2: 72,58:19 ? Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp vào vở nháp
Gợi ý thực hiện:
Qua 2 ví dụ hãy nêu cách chia một STP cho STN?
GV chốt ý, nêu qui tắc (SGK)
- ND 2: Vận dụng kiến thức vào giải toán
v Bài 1: Đặt tính rồi tính
Quan sát giúp đỡ HS. 
Nhận xét tuyên dương
v Bài 2: Tìm x. 
Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
Nhận xét – Ghi điểm. 
v Bài 3: (Khuyến khích HS khá giỏi) 
 Tóm tắt: 3giờ	126,54km
Trung bình 1giờ	? km
Nhận xét – Ghi điểm. 
* Hoạt động 3: Củng cố: 
Nêu cách chia STP cho STN.
Nhận xét tuyên dương.
+ Hát
LUYỆN TẬP CHUNG
+ HS nêu theo yêu cầu. Thực hiện trên bảng lớp
+ Nhận xét, bổ sung
CHIA MỘT STP CHO MỘT STN
+ HS đọc ví dụ 1:
+ Ta phải thực hiện phép chia: 8,4:4 = ? (m)
8,4m = 84dm	84	4
	04	21 (dm)
	0
	21dm = 2,1 m. Vậy 8,4:4 = 2,1 m
+ HS thực hiện và nêu cách làm
	8,4	4
	04	2,1 (dm)
	0
+ 8 chia 4 được 2, viết 2; 
+ 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0
+ Viết dấu phẩy vào bên phải 2
+ Hạ 4, 4 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4 ; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.
+ Giống: Khi chia phần nguyên (và 3 thao tác nhân, chia, trừ). 
+ Khác: Đánh dấu phẩy vào thương trước khi hạ các chữ số phần TP xuống để chia
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
72,58	19
	155	3,82
	038
	0
+ HS nêu cách làm như ví dụ 1 (nhấn mạnh chỗ đặt dấu phẩy vào thương trước khi bắt đầu chia chữ số đầu tiên của phần thập phân ở số bị chia)
+ HS nêu. Nhận xét, bổ sung
+ Đọc yêu cầu, thực hiện cá nhân. Nêu cách làm: a) 1,32 b) 1,4 c) 0,04	d) 2,36
+ HS nêu cách làm. Thực hiện theo yêu cầu
a) x = 2,8	b) x = 0,05
+ HS nêu cách làm. Thực hiện theo yêu cầu
Bài giải:
Trung bình mỗi giờ người đó đi được:
126,54:3 = 42,18 (km)	
ĐS: 42,18 km
+ HS nêu (gọi ngẫu nhiên 2 em). Nhận xét
* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét tiết học. 
Dặn dò: Làm bài 63 VBT toán. 
Chuẩn bị bài Luyện tập.
BÀI TẬP BỔ SUNG
1) Chọn câu trả lời đúng: 42,12 : 9 = ?
a) 4,58	b) 4,68	c) 46,8	d) 0,468
2) Chọn câu trả lời sai: Số 7,6 là kết quả của phép tính ?
a) 30,4 : 4	b) 53,2 : 7	c) 68,4 : 9	d) 23,8 : 3
3) Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
A.
Số thoả mãn 3 x x = 24,6 là
0,09
(1)
B.
Số thoả mãn 8 x x = 0,72 là
4,7
(2)
C.
Số thoả mãn x x 19 = 24,7 là
8,2
(3)
D.
Số thoả mãn x x 3 + x x 2 = 23,5 là
1,26
(4)
1,3
(5)
4) Điền dấu >, <, = ?
 a) 6,2 : 2 £ 21,7 : 7 b) 239,4 : 42 £ 240,8 : 43
 c) 410,4 : 57 £ 597,6 : 83 d) 108,24 : 41 £ 103,35 : 39
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TẬP LÀM VĂN Tuần :	13
 ò Ngày soạn :	 02/11/2013	 Tiết : 25 
 ò Ngày dạy : 	 06/11/2013	 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ 
 ò Tên bài dạy : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)
I. MỤC TIÊU :
Nêu được những chi tiết tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn mẫu và thấy được mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật với nhau và với tình cách của nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).
Lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp (BT2).
Thêm tình cảm yêu quí những người mình định tả.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn dàn ý của bài văn tả người, giấy khổ to, bút dạ.
Học sinh : Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động 1: Khởi động 
- Ổn định : Hát.
- Kiểm tra kiến thức cũ:
Nhận xét chấm điểm kết quả quan sát một người thường gặp của 5 HS.
Nhận xét – Ghi điểm. 
- Bài mới: 
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- ND 1: Tả ngoại hình của người bà và chú bé.
Mời HS đọc BT 1.
Yêu cầu nhóm 4 trao đổi và cùng làm bài, nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần b.
Yêu cầu 2 nhóm làm vào giấy khổ to.
Tổ chức cho các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận về lời giải đúng.
a/. Bà tôi: 
— Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà ? Tóm tắt các chi tiết được miêu tả từng câu? Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào ?
— Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà ? Các đặc điểm đó quan hệ với nhau như thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình của bà?
b/. Chú bé vùng biển: 
 — Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hình của bạn Thắng? 
 — Những đặc điểm đó cho biết điều gì về tính tình của Thắng?
 — Khi tả ngoại hình nhân vật cần lưu ý điều gì?
- ND 2: Lập dàn ý tả người em thường gặp.
Mời HS đọc yêu cầu BT 2.
Treo bảng phụ cấu tạo bài văn tả người.
Tổ chức cho HS xác định người mình định tả và tự lập dàn ý và trình bày trước lớp dàn ý của mình.
Nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
* Hoạt động 3 : Củng cố: 
Nhận xét – Tuyên dương. 
- Cả lớp.
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(QUAN SÁT VÀ CHỌN LỌC CHI TIẾT)
- 5 HS nộp vở.
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(TẢ NGOẠI HÌNH)
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- Mỗi nhóm 4 HS trao đổi và làm bài vào vở; 2 nhóm làm vào giấy khổ to bài a, 2 nhóm làm vào giấy khổ to bài b.
- Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài nhóm mình.
a/. Bà tôi: 
— Đoạn 1: Tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu bé. 
C.1(mở đoạn): Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu chải đầu. 
C.2: Tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ. 
C.3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải đầu và từng động tác. Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với nhau chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
— Đoạn 2: Tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà. 
C.1: Tả đặc điểm chung của giọng nói. 
C.2: Tả tác động của giọng nói vào tâm hồn cậu bé. 
C.3: Tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mĩm cười và tình cảm ẩn chứa trong đôi mắt. 
C.4: Tả khuôn mặt của bà. Các đặc điểm về ngoài hình có quan hệ chặt chẽ với nhau, chúng không chỉ khắc hoạ rỏ nét về hình dáng của bà mà còn nói lên tính tình của bà.
b/. Chú bé vùng biển: 
— Đoạn văn tả thân hình, cổ, vai, ngực, bụng, tay, đùi,mắt, miệng, trán của bạn Thắng. 
C.1: Giới thiệu chung về Thắng. 
C.2: Tả chiều cao. C.3: Tả nước da. 
C.4: Tả thân hình. C.5: Tả cặp mắt. 
C.6: Tả cái miệng. C.7: Tả trán. 
— Những đặc điểm đó cho biết thắng là cậu bé thông minh, bướng bỉnh, gan dạ. 
— Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chọn những chi tiết tiêu biểu để chúng bổ sung cho nhau, khắc hoạ được tính tình của nhân vật.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS chọn người định tả, lập dàn ý ở vở, 1 HS làm giấy khổ to để trình bày trước lớp.
- HS trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
- Nêu lại dàn bài chung tả người.
*Tổng kết đánh giá

File đính kèm:

  • docLOP 5 DU MON TDS TUAN 13.doc
Giáo án liên quan