Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 26
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng.
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn của bạn nhỏ
-Trả lời được câu hỏi 1,2 trong SGK
· HSKT đọc được một đoạn trong bài
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Bộ chữ HV
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
- GV chấm bài HS, chữa bài. - Dặn HS tiếp tục luyện viết trong vở TV1/2- phần B. HS nhận xét sự giống và khác nhau giữa chữ D, Đ - HS tập tô chữ C, D, Đ vào vở Tập viết ( tô một chữ) - HS đọc các vần và các từ ngữ: an, at, anh, ach; bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ (HSTB yếu) - HS quan sát các vần và từ ứng dụng viết mẫu trên bảng phụ và trong vở Tập viết. - HS tập tô các chữ hoa: C, D, Đ - HS viết các vần: an, at, anh, ach (HSTB yếu viết mỗi vần ½ dòng) HS viết các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ(HSTB yếu viết 1 từ ½ dòng) TĂNG CƯỜNG TIẾNGVIỆT 2 BÀN TAY MẸ(LÀM VỞ BÀI TẬP) I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ:”Hằng ngày.......chậu tả lót đầy”. - Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần an hoặc at, điền chữ g hoặc gh? II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Bảng phụ viết sẵn: - Nội dung đoạn văn cần chép - Nội dung các bài tập 2,3. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC A/ Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài chép lại ở nhà của HS - 1HS lên bảng làm lại bài tập 2b. B/ Dạy bài mới 1. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS tập chép - GV treo bảng phụ đã chép đoạn văn Bàn tay mẹ . GV đọc thong thả, HS soát bài. - HS ghi lỗi ra lề vở. GV giúp đỡ HS yếu sửa bài. - GV chữa lỗi sai phổ biến lên bảng. - GV thu vở, chấm 1 số bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a/ Điền vần: an hay at? (HS yếu) b/ Điền chữ: g hay gh? - 4HS làm nhanh bài tập trên bảng lớp C/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét bài viết của HS - 2HS nhìn bảng đọc thành tiếng đoạn văn - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm tiếng, từ dễ viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, việc, nấu cơm, - HS nhẩm từng tiếng và viết vào bảng con. - HS tập chép đoạn văn vào vở. - HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài Lời giải: kéo đàn, tát nước Lời giải: nhà ga, cái ghế. Tốn Tiết 102. CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU Bước đầu giúp HS: -Nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69 -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69 -Cả lớp hoàn thành bài tập 1,2,3,4 II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 -6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Bài kiểm: HS đọc các số theo thứ tự từ 40 đến 50 và theo thứ tự ngược lại 2.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Các số có hai chữ số (tiếp theo) *Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60 -GV hướng dẫn HS xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 5 vào chỗ chấm ở cột “chục”; có 4 que tính rời viết 4 vào cột “đơn vị”, viết số 54 . HS đọc -GV hướng dẫn HS lấy 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính và 1 que tính rời ta được 51 Làm tương tự như vậy để HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số 52,, 60 +GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 *Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 51 đến 69 GV hướng dẫn tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60 +GV hướng dẫn HS làm bài tập 2, bài tập 3 *Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 (trắc nghiệm) -HS tự nêu yêu cầu của bài tập. -HS tự làm bài rồi chữa bài *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò -HS đọc, viết, phân tích các số có hai chữ số từ 50 đến 69 -NX-DD các số từ 51 đến 69 GV hướng dẫn tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60 Kết quả đúng a/ S, Đ b/ Đ, S Ngày dạy: Tập đọc CÁI BỐNG (2tiết) I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng -Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ. -Trả lời được câu hỏi 1,2 trong SGK -Học thuộc lòng bài đồng dao II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Bộ chữ HV III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC TIẾT 1 A/ Kiểm tra bài cũ: Bàn tay mẹ. - GV gọi 2HS đọc toàn bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1, 2 của bài B/ Dạy bài mới 1. GTB: Cái Bống 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. a/ GV đọc toàn bài b/ Hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện đọc các tiếng, từ ngữ + HS luyện đọc tiếng, từ ngữ khó + phân tích: bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. + GV kết hợp giải nghĩa từ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. - Luyện đọc câu: 2 câu đầu, 2 câu cuối (HSTB yếu, kt) - Luyện đọc cả bài (dành HS khá giỏi) - HS đọc ĐT 1 lần. 3. Oân lại các vần anh, ach. a/ HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần anh (gánh). HSTB yếu. kt b/ Nói câu chứa tiếng có vần anh, có vần ach (dành cho HS khá giỏi) TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a/ Tìm hiểu bài đồng dao - HS đọc 2 dòng đầu bài đồng dao, trả lời câu hỏi 1 - HS đọc 2 dòng cuối bài, trả lời câu hỏi 2 (Bống chạy ra gánh đỡ mẹ) - HS đọc lại toàn bài ->GDKNS Phải biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ b/ HS khá giỏi thi đọc thuộc lòng bài thơ Cái Bống c/ Luyện nói - HS quan sát 4 tranh SGK và luyện nói theo yêu cầu (SGK) C- Củng cố, dặn dò 1. GTB: Cái Bống - Luyện đọc các tiếng, từ ngữ + HS luyện đọc tiếng, từ ngữ khó + phân tích: bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. - Luyện đọc câu: 2 câu đầu, 2 câu cuối (HSTB yếu, kt) - Luyện đọc cả bài (dành HS khá giỏi) - HS đọc ĐT 1 lần. 3. Oân lại các vần anh, ach. a/ HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần anh (gánh). HSTB yếu. kt b/ Nói câu chứa tiếng có vần anh, có vần ach (dành cho HS khá giỏi) TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a/ Tìm hiểu bài đồng dao - HS đọc 2 dòng đầu bài đồng dao, trả lời câu hỏi 1 (Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm). - HS đọc 2 dòng cuối bài, trả lời câu hỏi 2 (Bống chạy ra gánh đỡ mẹ) - HS đọc lại toàn bài ->GDKNS Phải biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ b/ HS khá giỏi thi đọc thuộc lòng bài thơ Cái Bống - HS quan sát 4 tranh SGK và luyện nói theo yêu cầu (SGK) C- Củng cố, dặn dò Tốn Tiết 103. CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU Bước đầu giúp HS: -Nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99 -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 90 -Cả lớp hoàn thành các bài tập 1,2,3,4 II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 -9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Bài kiểm: GV kiểm tra phần đọc số: 4HS đọc theo thứ tự xuôi (sau đó dọc ngược) từ 50 đến 60, 60 đến 69. 2.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Các số có hai chữ số (tiếp theo) *Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 70 dến 80 -GV hướng dẫn HS xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở cột “chục”; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị”. GV nêu: “Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai”. Viết 72 và gọi HS đọc -GV hướng dẫn HS thực hiện trên que tính với số 71. Hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 80. -GV hướng dẫn HS làm BT1 và lưu ý cách đọc của HS *Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 80 đến 90, 90 đến 99 Tương tự như giới thiệu các số từ 70 đến 80 -GV hướng dẫn HS làm BT2 và BT3 rồi làm bài Khi chưã BT3 GV giúp HS nhận ra “cấu tạo” của các số có hai chữ số. -Bài 4:Cho HS quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi (có 33 cái bát) *Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò -GV gọi HS đếm lại các số từ 70 đến 80, 80 đến 90, 90 đến 99(nối tiếp) -NX-DD các số từ 80 đến 90, 90 đến 99 các số từ 80 đến 90, 90 đến 99 các số từ 70 đến 80, 80 đến 90, 90 đến 99(nối tiếp Tự nhiên và xã hội Tiết 26. CON GÀ I/ MỤC TIÊU - Nêu ích lợi của con gà. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật. - HSKG phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng, tiếng kêu. - GDBVMT II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Các hình trong bài 26 SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Bài kiểm: Con cá. Cá sống ở đâu? Nêu ích lợi của việc ăn cá? 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Con gà. * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - GV hướng dẫn HS tìm bài 26 SGK. - GV yêu cầu cả lớp tập trung thảo luận các câu hỏi: + Mô tả con gà hình 1 ở SGk tr. 54.Đó là gà trống hay gà mái? + Mô tả con gà ở hình 2 SGK tr. 54, 55. + Gà trống, gà mái, gà con giống nhau (khác nhau) ở những điểm nào? + Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì? + Gà di chuyển như thế nào? Nó có bay được không? + Nuôi gà để làm gì? + Ai thích ăn thịt gà, trứng gà? Aên thịt gà, trứng gà có lợi gì? Kết luận: SGV tr.83. GDKNS : HS có ý thức chăm sóc gà (nếu nhà em nuôi gà) và cẩn thận khi tiếp xúc với gà. * Hoạt động 2: GV cho HS chơi trò chơi. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học, dặn dò. - HS (theo cặp) quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. HS thay nhau hỏi-đáp. - Đóng vai con gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng. - Đóng vai con gà mái cục tác và đẻ trứng. - Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp. - HS hát bài “Đàn gà c
File đính kèm:
- Tuan 26.doc