Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Tuần 23-24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Tuần 23-24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n líp 5 TUẦN 23 Thứ Ba ngày 1 tháng 3 năm 2022 TOÁN VẬN TỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị mô hình như SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi kết quả tính thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh lần lượt là : 2cm;3cm; 4cm; 5cm; 6cm.. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. *Cách tiến hành: Giới thiệu khái niệm về vận tốc. Bài toán 1: HĐ cá nhân - Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo - HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe luận theo câu hỏi: + Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi + Ta thực hiện phép chia 170 : 4 giờ ô tô đi được ta làm như thế nào? - HS vẽ lại sơ đồ - HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày Bài giải Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km + Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được được bao nhiêu km? 42,5km 1 Gi¸o ¸n líp 5 - GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô - HS lắng nghe đi đợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 km/giờ. - GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài toán là: km/giờ. - Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách - 1 HS nêu. tính vận tốc. - GV giới thiệu quy tắc và công thức - HS nêu: V = S : t tính vận tốc. Bài toán 2: - Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. - HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả - Chúng ta lấy quãng đường ( 60 m ) S = 60 m chia cho thời gian( 10 giây ). t = 10 giây V = ? - GV chốt lại cách giải đúng. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài, chia sẻ kết quả Bài giải Vận tốc của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) Đáp số: 6 m/giây 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận - HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS dụng trực tiếp công thức để tính. lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài Bài giải Vận tốc của người đi xe máy đó là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV nhận xét chữa bài. Bài giải Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia 2 Gi¸o ¸n líp 5 đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp. - GV nhận xét, kết luận Bài giải 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là 400 : 80 = 5 (m/giây) Đáp số: 5 m/giây 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm cách tính vận tốc của em khi đi - HS nghe và thực hiện học. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TUẦN 24 Thứ Ba ngày 1 tháng 3 năm 2022 TOÁN THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán theo yêu cầu. - HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học (tính thời gian của một chuyển động đều) + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"để: - HS chơi trò chơi Nêu cách tính vận tốc, quãng đường. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. *Cách tiến hành: Bài toán 1: HĐ nhóm - GV dán băng giấy có đề bài toán 1 - HS đọc ví dụ 3 Gi¸o ¸n líp 5 và yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm theo câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp: + Vận tốc ô tô 42,5km/giờ là như thế + Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. nào ? + Ô tô đi được quãng đường dài bao + Ô tô đi được quãng đường dài 170km. nhiêu ki-lô-mét ? + Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km + Thời gian ô tô đi hết quãng đường đó và đi được 170km. Hãy tính thời gian là : để ô tô đi hết quãng đường đó ? 170 : 42,5 = 4 ( giờ ) km km/giờ giờ + 42,5km/giờ là gì của chuyển động ô + Là vận tốc ô tô đi được trong 1 giờ. tô ? + 170km là gì của chuyển động ô tô ? + Là quãng đường ô tô đã đi được. + Vậy muốn tính thời gian ta làm thế - Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường nào ? chia cho vận tốc - GV khẳng định: Đó cũng chính là quy tắc tính thời gian. - GV ghi bảng: t = s : v - HS nêu công thức Bài toán 2: HĐ nhóm - GV hướng dẫn tương tự như bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả toán 1. Giải - Giải thích: trong bài toán này số đo Thời gian đi của ca nô thời gian viết dưới dạng hỗn số là 42 : 36 = 7 (giờ) thuận tiện nhất; đổi số đo thành 1 giờ 6 10 phút cho phù hợp với cách nói 7 giờ = 1 1 giờ = 1 giờ 10 phút. thông thường. 6 6 Đáp số: 1 giờ 10 phút - GV cho HS nhắc lại cách tính thời - HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu gian, nêu Công thức tính thời gian, công thức. viết sơ đồ về mối quan hệ giữa ba đại lượng : s, v, t 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán theo yêu cầu. - HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1(cột 1,2): HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc - Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu tính thời gian - Yêu cầu HS nêu lại cách tính thời - HS nêu gian - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm: s (km) 35 10,35 4 Gi¸o ¸n líp 5 v (km/h) 14 4,6 t (giờ) 2,5 2,25 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt từng phần của - HS tóm tắt, chia sẻ cách làm bài toán, chia sẻ cách làm: + Để tính được thời gian của người đi - Lấy quãng đường đi được chia cho vận xe đạp chúng ta làm thế nào? tốc - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. chia sẻ cách làm: Bài giải Thời gian đi của người đó là : 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) Bài tập chờ Đáp số : 1,75 giờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài - HS đọc bài và làm bài sau đó báo cáo - GV quan sát, giúp đỡ HS giáo viên Bài giải Thời gian bay của máy bay là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút Máy bay bay đến nơi lúc: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV chốt: s =v x t; - HS nghe v= s :t t = s :v - Nêu cách tính thời gian? - HS nêu - Chia sẻ với mọi người cách tính thời - HS nghe và thực hiện gian khi biết vận tốc và quãng đường của một chuyển động đều. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: 5
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_5_tuan_23_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen.doc



