Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Tuần 19-22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Tuần 19-22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n líp 5 TUẦN 19 Thứ Ba ngày 18 tháng 1 năm 2022 TOÁN THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu sau: - Biết công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. - HS làm bài 1, bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học (các mô hình về hình lập phương), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng để giải các bài toán liên quan đến thể tích hình lập phương). + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên ( theo đơn vị xăng ti mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: + Nêu các đặc điểm của hình lập - 6 mặt là các hình vuông bằng nhau. phương? + Hình lập phương có phải là trường - 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật? chiều cao bằng nhau + Viết công thức tính thể tích hình - V = a x b x c (cùng đơn vị đo) hộp chữ nhật - Nhận xét. - HS nhận xét - Giới thiệu bài: Thể tích hình lập - HS ghi vở phương 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết công thức tính thể tích hình lập phương. *Cách tiến hành: Hình thành cách tính thể tích hình lập phương: - Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK - HS đọc ví dụ SGK. - GV yêu cầu HS tính thể tích của - HS tính: 3 hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng Vhhcn=3 x 3 x 3 =27(cm ) 1 Gi¸o ¸n líp 5 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm. -Yêu cầu HS nhận xét hình hộp chữ - Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhật nhau. - Vậy đó là hình gì ? - Hình lập phương - GV treo mô hình trực quan . - HS quan sát - Hình lập phương có cạnh là 3cm có thể tích là 27cm3. - Ai có thể nêu cách tính thể tích hình - Thể tích hình lập phương bằng cạnh lập phương? nhân cạnh nhân cạnh. - Yêu cầu HS đọc quy tắc, cả lớp đọc - HS đọc theo. - GV treo tranh hình lập phương. + HS viết: Hình lập phương có cạnh a, hãy viết V = a x a x a công thức tính thể tích hình lập V: là thể tích hình lập phương; phương. a là độ dài cạnh lập phương - GV xác nhận kết quả. - HS nêu -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thức tính thể tích hình lập phương - Để tính thể tích hình lập phương - Tìm số hình lập phương 1 cm 3 xếp vào trên bằng cm 3, ta có thể làm như thế đầy hộp. nào? - Mỗi lớp có : 3 x 3 = 9 (hình lập phương) - 3 lớp có: 3 x 3 x 3 = 27 (hình lập phương) 3 x 3 x 3 = 27 (cm3 ) * Muốn tính thể tích hình lập phương * Muốn tính thể tích hình lập phương ta ta làm thế nào? lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh - Gọi V là thể tích hình hộp chữ nhật, - V = a x a x a a là độ dài cạnh hình lập phương hãy nêu công thức tính thể tích hình lập phương 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. - HS làm bài 1, bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống - Vận dụng trực tiếp công thức tính - HS làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra thể tích hình lập phương để làm bài chéo - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS Hình LP (1) (2) (3) (4) nêu lại quy tắc tính thể tích hình lập Độ dài 1,5 m 5 6 10 dm dm phương. cạnh 8 cm 2 Gi¸o ¸n líp 5 Diện tích 2,25 25 36 100 một mặt m2 64 cm2 dm2 dm2 Diện tích 13,5 150 216 600dm2 toàn m2 64 cm2 phần dm2 Thể tích 3,375 125 216 1000 m3 64 cm2 dm3 Bài 3: HĐ cá nhân dm3 - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận Giải: Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 ( cm3) Độ dài cạnh của hình lập phương là: (8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: a) 504 cm3 b) 512 cm3 Bài 2: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - GV quan sát, uốn nắn học sinh - HS chia sẻ Bài giải Đổi 0,75m = 7,5 dm Thể tích của khối kim loại đó là: 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875(dm3) Khối kim loại đó nặng là: 15 x 421,875 = 6328,125(kg) Đáp số: 6328,125 kg 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện thể tích hình lập phương. - Về nhà tính thể tích của một đồ vật - HS nghe và thực hiện hình lập phương của gia đình em. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TUẦN 20 Thứ Ba ngày 25 tháng 1 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: 3 Gi¸o ¸n líp 5 - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS làm bài 1(a,b), bài 2. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề (BT1,2) và sáng tạo (BT3). + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Các hình minh họa trong SGK - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS trước khi vào bài học mới. * Cách tiến hành: - Văn nghệ - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở sách, vở 2. Hoạt động thực hành:(28-30 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS làm bài 1(a,b), bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1(a,b): HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài - GV cho HS thảo luận để tìm ra cách - HS thảo luận nhóm giải - Yêu cầu các nhóm làm bài - Các nhóm làm bài - GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài - Đại diện HS lên làm bài, chia sẻ trước lớp Bài giải 1m = 10dm ; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm Diện tích kính xung quanh bể cá là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích kính mặt đáy bể cá là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính để làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) Thể tích của bể cá là: 50 x 6 = 300 (dm3) 300 dm3 = 300 lít Đáp số: a: 230 dm2 b: 300 dm3 Bài 2: HĐ cá nhân 4 Gi¸o ¸n líp 5 - GV mời 1 HS đọc đề bài toán - HS đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính - HS nêu quy tắc diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét - HS lên làm bài, chia sẻ trước lớp Bài giải a, Diện tích xung quanh của hình lập phương là: (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) b, Diện tích toàn phần của hình lập phương là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) c, Thể tích của hình lập phương là: 1,5 x1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Đáp số: a, 9m2 ; b, 13,5m2 c, 3,375m3 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân - HS làm bài, báo cáo giáo viên - GV nhận xét bài làm của học sinh - Diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N. - Thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện diện tích, thể tích thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng kiến thức tính nguyên vật - HS nghe và thực hiện liệu làm các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TUẦN 21 Thứ Ba ngày 8 tháng 2 năm 2022 TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. - Vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3a - Có cơ hội hình thành và phát triển: 5 Gi¸o ¸n líp 5 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của HHCN, HLP. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. *Cách tiến hành: * Các đơn vị đo thời gian - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo thời gian mà - HS nối tiếp nhau kể em đã học ? + Điền vào chỗ trống - HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ - GV nhận xét HS trước lớp - 1 thế kỉ = 100 năm; 1 năm = 12 tháng. 1 năm = 365 ngày; 1 năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại có một năm nhuận. 1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây. - Biết năm 2000 là năm nhuận vậy + Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó năm nhuận tiếp theo là năm nào? Kể là các năm 2008; 2012; 2016. 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004? + Kể tên các tháng trong năm? Nêu - HS nêu số ngày của các tháng? 6 Gi¸o ¸n líp 5 - GV giảng thêm cho HS về cách nhớ - HS nghe số ngày của các tháng - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời - HS đọc gian. * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập - HS làm vở rồi chia sẻ kết quả đổi đơn vị đo thời gian, cho HS làm 1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 30phút bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ 1,5 năm = tháng ; 0,5 giờ = phút 216 phút =.. giờ .. phút = .. giờ - HS làm và giải thích cách đổi trong - HS nêu cách đổi của từng trường hợp. từng trường hợp trên VD: - GV nhận xét, kết luận 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2, bài 3a *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả số La Mã để ghi thế kỉ - GV nhận xét và chữa bài - Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu số năm và thế kỉ. VD: Kính viễn vọng - năm 1671- Thế kỉ Bài 2: HĐ cặp đôi XVII. - HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS tự làm bài, chia sẻ cặp đôi - Đổi các đơn vị đo thời gian - GV nhận xét và chốt cho HS về - HS làm vào vở, đổi vở để kiểm tra cách đổi số đo thời gian 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 thán 3 năm rưỡi = 42 tháng 0,5 ngày = 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ; Bài 3a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài. - Viết số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc và làm bài, chia sẻ kết quả - Gọi HS trình bày bài làm. 72 p út = 1,2 giờ - GV nhận xét, đánh giá 270 phút = 4,5 giờ 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) 7 Gi¸o ¸n líp 5 - Tàu thủy hơi nước có buồm được - Thế kỉ XIX sáng chế vào năm 1850, năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Vô tuyến truyền hình được công bố - Thế kỉ XX phát minh vào năm 1926, năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Chia sẻ với mọi người về mối liên - HS nghe và thực hiện hệ giữa các đơn vị đo thời gian. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TUẦN 22 Thứ Ba ngày 15 tháng 2 năm 2022 TOÁN NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Thực hiện được phép nhân số đo thời gian với một số. Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (tìm cách nhân số đo thời gian), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1,2 và vận dụng giải toán liên quan đến thực tế). + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu các đơn vị đo thời gian đã học. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn nhân số đo thời gian với một số tự nhiên Ví dụ 1: - GV nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Giáo nhiệm vụ cho nhóm trưởng - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực 8 Gi¸o ¸n líp 5 điều khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và hiện nhiệm vụ. cách thực hiện phép tính sau đó chia sẻ trước lớp + Trung bình người thợ làm xong một + 1giờ 10 phút sản phẩm thì hết bao nhiêu? + Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết + Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút bao nhiêu lâu ta làm tính gì? với 3 + HS suy nghĩ , thực hiện phép tính - Cho HS nêu cách tính - 1- 2 HS nêu - GV nhận xét, hướng dẫn cách làm 1 giờ 10 phút (như SGK) x 3 3 giờ 30 phút - Cho HS nhắc lại cách đặt tính và - HS nêu lại cách nhân. + Khi thực hiện phép nhân số đo thời + Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo gian có nhiều đơn vị với một số ta từng đơn vị đo với số đó thực hiện phép nhân như thế nào? Ví dụ 2: - Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, sau - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ cách đó chia sẻ nội dung tóm tắt - Cho HS thảo luận cặp đôi: + Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở - Ta thực hiện phép nhân trường hết bao nhiêu thời gian ta thực 3giờ 15 phút x 5 hiện phép tính gì? - HS đặt tính và thực hiện phép tính, 3giờ 15 phút 1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính x 5 15 giờ 75 phút - Bạn có nhận xét số đo ở kết quả như - 75 phút có thể đổi ra giờ và phút thế nào?(cho HS đổi) - 75 phút = 1giờ 15 phút - GV nhận xét và chốt lại cách làm 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút - Khi nhân các số đo thời gian có đơn - Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị vị là phút, giây nếu phần số đo nào là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn lớn hơn 60 thì ta làm gì? 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trước . 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng chữa cách làm bài,chia sẻ trước lớp: 4 giờ 23 phút 9 Gi¸o ¸n líp 5 - GV nhận xét củng cố cách nhân số x 4 đo thời gian với một số tự nhiên 16 giờ 92 phút = 17 giờ 32 phút 12 phút 25 giây 5 12 phút 25 giây x 5 60 phút125 giây (125giây = 2phút 5giây) Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp. - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia - GV nhận xét, kết luận sẻ trước lớp Bài giải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp sô: 4 phút 15 giây 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Giả sử trong một tuần, thời gian học - HS nghe và thực hiện ở trường là như nhau. Em hãy suy nghĩ tìm cách tính thời gian học ở trường trong một tuần. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: 10
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_5_tuan_19_22_nam_hoc_2021_2022_nguyen.doc



