Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Tuần 10-11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa

doc6 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Tuần 10-11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 10
 Thứ Ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021
 TOÁN
 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân
 - Vận dụng giải các bài toán có lời văn.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết 
tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép 
chia để giải toán).
 + Phẩm chất: Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút)
 *Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 *Cách tiến hành:
 - Văn nghệ - HS hát
 - Giới thiệu bài: Chia 1 số tự nhiên - HS nghe và ghi vở
 cho 1 số thập phân 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (12-15 phút)
 *Yêu cầu cần đạt: Nắm được cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
 *Cách tiến hành:
 a) Ví dụ 1
 Hình thành phép tính
 - GV đọc yêu cầu ví dụ 1: Một mảnh - HS nghe và tóm tắt bài toán.
 vườn hình chữ nhật có diện tích là 
 57m² chiều dài 9,5m. Hỏi chiều rộng 
 của mảnh vườn là bao nhiêu mét ?
 - Để tính chiều rộng của mảnh vườn - Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh 
 hình chữ nhật chúng ta phải làm như vườn chia cho chiều dài.
 thế nào?
 - GV yêu cầu HS đọc phép tính để - HS nêu phép tính
 tính chiều rộng của hình chữ nhật. 57 : 9,5 = ? m
 - Vậy để tính chiều rộng của hình chữ 
 nhật chúng ta phải thực hiện phép 
 tính 57 : 9,5 = ? (m).
 Đi tìm kết quả
 1 Gi¸o ¸n líp 5
- GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu - HS thực hiện nhân số bị chia và số chia 
về phép chia để tìm kết quả của 57 : của 57 : 9,5 với 10 rồi tính :
9,5. (57 10) : (9,5 10)
 = 570 : 95 = 6.
 - HS nêu : 57 : 9,5 = 6
- GV hỏi : vậy 57 : 9,5 = ? m - HS theo dõi GV đặt tính và tính.
- GV nêu và hướng dẫn HS: Thông 
thường để thực hiện phép chia 57 : 95 570 9,5 
ta thực hiện như sau: 0 
 6 (m) 
- GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện lại - HS làm bài vào giấy nháp. 1 HS lên 
phép chia 57 : 9,5. bảng làm bài, sau đó trình bày lại cách 
 chia.
- Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời.
chúng ta thêm một chữ số 0 vào sau 
số bị chia (57) và bỏ dấu phẩy của số 
chia 9,5 ?.
- Thương của phép tính có thay đổi - Thương của phép chia không thay đổi 
không? khi ta nhân số bị chia và số chia với cùng 
 một số khác 0.
b) Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách thực - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và 
hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt tìm cách tính.
tính rồi tính 99 : 8,25.
- GV gọi một số HS trình bày cách - Một số HS trình bày trước lớp. HS cả 
tính của mình. lớp trao đổi, bổ sung ý kiến.
c) Quy tắc chia một số tự nhiên cho 
một số thập phân
- Qua cách thực hiện hai phép chia ví - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp 
dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một theo dõi và bổ sung ý kiến.
số tự nhiên cho một số thập phân ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp 
đó yêu cầu các em mở SGK và đọc theo dõi và học thuộc lòng quy tắc ngay 
phần quy tắc thực hiện phép chia tại lớp.
trong SGK 
3. HĐ thực hành: (12-15 phút)
*Yêu cầu cần đạt: Thực hiện được:
 - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
 - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn .
 - HS làm được bài 1, bài 3.
*Cách tiến hành:
 2 Gi¸o ¸n líp 5
 Bài 1: Cá nhân 
 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 quả 
 - GV nhận xét HS - HS nghe
 - Yêu cầu HS nêu lại cách chia một - Muốn chia một số thập phân cho 0,1 ; 
 số thập phân cho 0,1 ; 0,01; 0,001 ;... 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy 
 của số đó sang bên phải một, hai, ba 
 ...chữ số.
 Bài 3: Cặp đôi
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Cả lớp theo dõi
 - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tự - HS thảo luận cặp đôi làm bài và chia sẻ 
 làm bài. trước lớp
 - GV nhận xét bài làm của HS Bài giải
 1m thanh sắt đó cân nặng là:
 16 : 0,8 = 20(kg)
 Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng:
 20 x 0,18 = 3,6(kg)
 Đáp số: 3,6kg
 Bài 2 (M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 - Gv quan sát, uốn nắn. a) 3,2 : 0,1= 32 b) 168 : 0,1 = 1680
 32: 10 = 3,2 168 : 10 = 16,8
 c) 934 : 0,01= 93400
 934: 100 = 9,34
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm:(2-5 phút)
 - Cho HS vận dụng tính kết quả của - HS tính
 phép tính:
 28 : 0,1 = 28 : 0,1 = 280
 53 : 0,01 = 53 : 0,01 = 5300
 7 : 0,001 = 7 : 0,001 = 7000
 - Về nhà tìm hiểu cách chia nhẩm một - HS nghe và thực hiện
 số cho 0,2 ; 0,5; 0,25;...
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 
 ------------------------------------------------------
 TUẦN 11
 Thứ Ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021
 TOÁN
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Vận dụng được để giải các bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm 
của một số.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 3 Gi¸o ¸n líp 5
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết 
tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng để 
giải toán về tỉ số phần trăm).
 + Phẩm chất chăm chỉ, độc lập suy nghĩ khi làm bài. 
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, bảng phụ....
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 . Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Văn nghệ
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 *Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần 
 trăm.
 - Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm 
 của 315 và 600
 - GV nêu bài toán ví dụ 
 - GV yêu cầu HS thực hiện - HS làm và nêu kết quả của từng bước.
 + Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học 
 học sinh toàn trường. sinh toàn trường là 315 : 600
 + Hãy tìm thương 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525
 + Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia + 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100
 cho 100.
 + Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần + 52,5%.
 trăm.
 - Các bước trên chính là các bước 
 chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa 
 số học sinh nữ và số học sinh toàn 
 trường.
 Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và 
 số học sinh toàn trường là 52,5%.
 - Ta có thể viết gọn các bước tính trên 
 như sau :
 315 : 600 = 0,525 = 52,5%
 - Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, 
 4 Gi¸o ¸n líp 5
phần trăm của hai số 315 và 600. bổ sung ý kiến và thống nhất các bước 
 làm như sau:
 + Tìm thương của 315 và 600.
 + Nhân thương đó với 100 và viết thêm 
 kí hiệu % vào bên phải.
 *Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số 
 phần trăm.
- GV nêu bài toán: Trong 80kg nước - HS nghe và tóm tắt bài toán.
biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần 
trăm của lượng muối trong nước biển.
- GV giải thích: Có 80kg nước biển, 
khi lượng nước bốc hơi hết thì người 
ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số 
phần trăm của lượng muối trong nước 
biển.
- GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
- GV nhận xét bài làm của HS. bài vào bảng con
 Bài giải
 Tỉ số phần trăm của lượng muối trong 
 nước biển là :
 2,8 : 80 = 0,035
 0,035 = 3,5%
 Đáp số : 3,5 %
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Bài 1, bài 2(a,b), bài 3.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm bảng con, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét bài làm của HS. 0,57 = 57%
 0,3 = 30%
 0,234 = 23,4%
 1,35 = 135%
Bài 2(a,b): Cặp đôi
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần 
 trăm của hai số.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp -HS lên bảng chia sẻ kết quả 
đôi. a, 0,6333...= 63,33%.
 5 Gi¸o ¸n líp 5
 - GV nhận xét b) 45 : 61 = 0,7377...= 73,77% 
 Cách làm: Tìm thương sau đó nhân 
 nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu 
 % vào bên phải tích vừa tìm được.
 Bài 3: Nhóm 4
 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 - Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao - Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa 
 nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp số học sinh nữ và số học sinh cả lớp.
 chúng ta phải làm như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, HS cả 
 bài. lớp làm bài vào vở
 - GV nhận xét Bài giải
 Tỉ số phần trăm của số HS nam và số HS 
 cả lớp là:
 13 : 25 = 0,52
 0,52 = 52%
 Đáp số 52%
 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: Khối - HS làm bài:
 lớp 5 trường ta có 93 học sinh, có 45 
 học sinh nữ. Tìm tỉ số học sinh nữ so 
 với học sinh cả khối/
 - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về 
 nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện - HS nghe và thực hiện
 tập thêm và chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ---------------------------------------------------------------
 6

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_5_tuan_10_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen.doc
Giáo án liên quan