Kế hoạch bài dạy Toán 5 Sách Cánh diều - Tuần 16
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 5 Sách Cánh diều - Tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 43 LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập, củng cố các kĩ năng cơ bản: Nhận biết về tỉ số phần trăm; Giải bài toán liên quan đến tìm tỉ số phần trăm của hai số và tìm giá trị phần trăm của một số cho trước. - Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc khuyến khích học sinh tự học tham gia các hoạt động nhóm và thảo luận, trình bày kết quả. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ trong tính toán và làm bài; trung thực trong đánh giá kết quả học tập cả bản thân, của bạn; có trách nhiệm trong hoạt động nhóm; yêu môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên - Ti vi, máy tính, bài trình chiếu PPT, 2 bảng phụ ghi nội dung BT2 ; bảng nhóm HS ghi nội dung BT4. - SGK, SGV Toán 5 tập 1 bộ sách Cánh Diều. 2. Học sinh - SGK, Vở Bài tập Toán 5 tập 1 bộ sách Cánh Diều. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3P) - GV tổ chức HS theo nhóm 4 hoặc 6, yêu - HS tạo thành ổ bi với hai vòng, quay mặt cầu HS sử dụng kĩ thuật “Ổ bi” thực hiện vào nhau. các việc sau: + Việc 1: HS nói cho bạn cách tìm tỉ số - HS thực hiện các công việc theo yêu cầu phần trăm của hai số, lấy một ví dụ đơn GV đã nêu. 1 giản (chỉ cần nói cách tính không cần tính kết quả cụ thể). + Xoay “Ổ bi” tiếp tục thực hiện. Việc 2: HS nói cho bạn cách tìm giá trị phần trăm của một số cho trước, lấy một ví dụ đơn giản (chỉ cần nói cách tính không cần tính kết quả cụ thể). + Xoay “Ổ bi” tiếp tục thực hiện. - Mời 1 - 2HS nhận xét hoạt động - HS nhận xét; cả lớp lắng nghe. - GV nhận xét, tổng kết hoạt động. - HS nghe. - Chuyển ý, giới thiệu bài - HS nghe, viết tên bài vào vở. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH LUYỆN TẬP (26P) * Mục tiêu: - Học sinh làm được bài tập 1; 2 và 3 để luyện tập, củng cố các kĩ năng cơ bản: Nhận biết về tỉ số phần trăm; Giải bài toán liên quan đến tìm tỉ số phần trăm của hai số * Cách tiến hành: Bài 1. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Gv yêu cầu HS xác định việc cần làm. - Ý a) Ghép thẻ ghi STP với thẻ ghi tỉ số phần trăm có cùng giá trị. Ý b) Viết các STP đã cho dưới dạng tỉ số phần trăm. Ý c) Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng STP - GV yêu cầu HS nhận dạng và nêu cách xử - Ý a) và b) thuộc dạng bài: Viết các STP lí các ý. dưới dạng tỉ số phần trăm. Muốn viết STP dưới dạng tỉ số phần trăm, ta lấy số đó nhân nhẩm với 100 rồi viết kí hiệu % Ý c) thuộc dạng bài: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân. Muốn viết tỉ 2 số phần trăm dưới dạng STP ta lấy tỉ số phần trăm chia nhẩm với 100. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân; 4 HS lần - HS bài cá nhân vào vở bài tập Toán trang lượt làm bảng lớp bài 1b,c. 103; 4 HS lần lượt làm bảng lớp bài 1b,c. - GV hướng dẫn HS chia sẻ bài làm với bạn: - HS cả lớp tham gia trò chơi. * Bài 1a: Tổ chức trò chơi Truyền điện + Quản trò: Truyền điện truyền điện +Cả lớp: Truyền ai truyền ai +Quản trò: Truyền bạn . Nêu thẻ (ví dụ: +Bạn : 1,05 = 105%. (HS trả lời đúng 1,05) được mời tiếp bạn khác và đố bạn; HS trả lời sai bị điện giật và nhường quyền đố cho quản trò.) + (Tiếp tục cho số thứ 2) - GV nhận xét - HS lắng nghe. * Bài 1b, 1c: - GV mời HS nhận xét bài bảng lớp - HS nhận xét, cả lớp lắng nghe. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo - Thực hiện. - GV nhận xét, hỏi lại cách chuyển một - HS lắng nghe, nêu cách chuyển. STP thành tỉ số phần trăm và ngược lại. - Chốt ý, chuyển mạch qua BT2. - Lắng nghe. Bài 2. - GV gọi HS đọc nội dung bài tập 2. - HS đọc nội dung bài tập 2. - Gv yêu cầu HS xác định việc cần làm. - Tìm thương của phép chia và chuyển thành tỉ số phần trăm - H: Bài toán thuộc dạng gì của bài toán tỉ - Bài toán thuộc Dạng 1: “Tìm tỉ số phần số phần trăm. trăm của hai số”. - H: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta - Ta tìm thương rồi lấy thương đó nhân làm thế nào? nhẩm với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. 3 - Đó cũng chính là cách giải quyết bài tập - Lắng nghe 2. GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập Toán trang 103. - GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức để chia - 8 HS chia làm 2 đội, mỗi thành viên sẽ sẻ kết quả: GV ghi sẵn bài tập 2 như SGK, luân phiên chạy lên ghi kết quả vào chỗ chia lớp làm 2 đội, sau đó chọn mỗi đội 4 trống theo kiểu tiếp sức. bạn để thi tiếp sức viết kết quả tỉ số phần - Chơi xong các 2 đội chơi giữ nguyên đội trăm đúng hình. - GV khuyến khích HS nói tại sao lại ra *Học sinh dưới lớp hỏi: kết quả tỉ số phần trăm như vậy bằng trò +Tại sao bạn điền 3 : 8 = 37,5% ? chơi “Bạn hỏi – Tôi trả lời”. +HS trong đội chơi điền bài đó trả lời - GV nhận xét, chữa bài, chốt đáp án đúng, - HS theo dõi, chữa bài. chuyển mạch sang BT3. Bài 3. - GV mời 1HS đọc đề BT3. - 1HS đọc đề BT3 - Bài toán cho biết gì ? - Cho biết: Khối Năm có 150 học sinh, trong đó có 30 em là tình nguyện viên. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi: Số học sinh là tình nguyện viên chiếm bao nhiêu phần trăm? - H: Bài toán thuộc dạng gì của bài toán tỉ - Bài toán thuộc Dạng 1: “Tìm tỉ số phần số phần trăm. trăm của hai số”. - Muốn tìm số học sinh là tình nguyện viên - Lấy 30 chia cho 100 rồi nhân nhẩm với chiếm bao nhiêu phần trăm ta làm thế nào? 100. - Yêu cầu cả lớp làm vở, 1HS làm bảng lớp. - Cả lớp làm VBT trang 103, 1HS làm bảng lớp. - Mời HS nhận xét bài trên bảng - HS nhận xét - Chốt bài giải đúng, yêu cầu HS chữa bài. - Chữa bài Bài giải Tỉ số phần trăm số học sinh khối Năm là 4 tình nguyện viên đội bảo vệ môi trường chiếm là: 30 : 150 = 0,2 = 20% Đáp số: 20% C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM (4P) *Mục tiêu: Giúp HS Giải bài toán liên quan đến tìm giá trị phần trăm của một số cho trước; giáo dục HS biết yêu và bảo vệ rừng. 5 Bài 4. - GV mời 1HS đọc đề BT3. - 1HS đọc đề BT4 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, phân - Lập nhóm, thực hiện yêu cầu. tích và suy nghĩ cách giải, trình bày kết quả thảo luận vào bảng nhóm; thời gian 3 phút - Mời HS trình bày kết quả thảo luận, tổ - Cho biết: Có khoảng 14,5 triệu km2 rửng chức hỏi đáp để tìm bài toán cho, bài toán nhiệt đới nguyên sinh. Trong đó, 34% diện hỏi, thuộc dạng nào, làm thế nào để giải. tích đã bị phá hủy. - Hỏi: Tính diện tích rừng bị phá hủy. - Bài toán thuộc Dạng 2: “Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước”. Bài giải Diện tích rừng bị phá hủy là: 14,5 x 34% = 4,93 (triệu km2) Đáp số: 4,93 triệu km2. - Chốt bài giải đúng, tuyên dương các nhóm - Lắng nghe. có kết quả đúng. - H: Qua bài toán ta thấy được những - Trả lời. nguyên nhân làm giảm diện tích rừng. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng? * Củng cố, dặn dò (2p) - Mời HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của - Trả lời hai số; tìm giá trị phần trăm của một số cho trước. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 6 BÀI 43 LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản trong đó có vấn đề liên quan đến tìm tỉ số phan trăm của tiền lãi (lỗ). - Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc khuyến khích học sinh tự học tham gia các hoạt động nhóm và thảo luận, trình bày kết quả. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ trong tính toán và làm bài; trung thực trong đánh giá kết quả học tập cả bản thân, của bạn; có trách nhiệm trong hoạt động nhóm; biết tiết kiệm trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên - Ti vi, máy tính, bài trình chiếu PPT; bảng nhóm cho BT7. - SGK, SGV Toán 5 tập 1 bộ sách Cánh Diều. 2. Học sinh - Bảng con. - SGK, Vở Bài tập Toán 5 tập 1 bộ sách Cánh Diều. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5P) - Gv tổ chức trò chơi Xe buýt để khởi động - HS cả lớp chơi bằng cách ghi đáp án đúng tiết học. Cụ thể như sau: HS múa hát theo vào bảng con. Ai sai thì phải dừng lại. Ai nền nhạc xe buýt di chuyển. Khi xe dừng sẽ đúng tiếp tục hành trình cùng xe buýt. đưa ra 1 câu hỏi, trả lời đúng sẽ đón được bạn lên xe buýt. Tiếp tục hành trình như 7 vậy. *Lưu ý: Trong quá trình chơi, GV có thể dừng lại để hỏi cách làm để cứu HS bị dừng lại. - Đáp án: 9% Câu 1: Viết số thập phân 0,09 dưới dạng tỉ số phần trăm. - Đáp án: C Câu 2: Ghi chữ cái trước câu trả lời đúng: Tỉ số phần trăm của 30 và 150 là: A. 2% B. 5% C. 20% D. 50% Câu 3: Điền tiếp vào chỗ trống: 20% của - Đáp án: 10 m2 50m2 là - GV nhận xét, tổng kết hoạt động và dẫn dắt vào tiết học mới. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH LUYỆN TẬP (20P) *Mục tiêu: - Học sinh giải được bài 5, 6, 7 để biết vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản trong đó có vấn đề liên quan đến tìm tỉ số phần trăm của tiền lãi (lỗ), biết thực hành tiết kiệm. 8 * Cách tiến hành: Bài 5 - 1HS đọc đề bài 5 - GV mời 1HS đọc đề BT5. - Cho biết: Tiền vốn: 2 000 000 đồng; tiền - Bài toán cho biết tiền vốn là bao nhiêu? thu được 2 200 000 đồng. Tiền thu được Tiền thu được là bao nhiêu? So sánh tiền cao hơn tiền vốn thu được và tiền vốn - Hỏi: a) Tính tiền lãi ? - Bài toán hỏi gì? b) Tỉ số phần trăm của tiền lãi và tiền vốn ? - Tiền lãi là tiền thu được cao hơn tiền vốn. - Thế nào là tiền lãi ? Muốn tính tiền lãi ta Tiền lãi = Tiền thu được – Tiền vốn làm thế nào? - Cả lớp làm VBT trang 104, 2HS làm bảng - Yêu cầu cả lớp làm vở, 2HS lần lượt làm lớp. bảng lớp. Bài giải: a) Số tiền người bán hàng đó đã lãi là: 2 200 000 – 2 000 000 = 200 000 (đồng) b) Tỉ số phần trăm của tiền lãi so với tiền vốn là: 200 000 : 2 000 000 = 10% Đáp số: a) 200 000 đồng; b) 10%. - HS nhận xét bài làm của bạn; chữa bài. - GV mời HS nhận xét - Lắng nghe. - GV chốt bài giải đúng. Rút ra: Gọi tiền vốn là giá gốc, tiền thu được là tiền bán. Khi tiền bán cao hơn giá gốc thì ta có tiền lãi. Tiền lãi = Tiền thu được (tiền bán hàng) – tiền vốn. - Mời 1-2HS đọc lại kết luận - Vậy khi số tiền thu được ít hơn tiền vốn thì ta gọi là gì ? Mời các em sang bài 6. -1HS đọc đề bài 6. 9 Bài 6 - Cho biết: Tiền vốn: 3 000 000 đồng; tiền - GV mời 1HS đọc đề Bài 6. thu được 2 850 000 đồng. Tiền thu được - Bài toán cho biết tiền vốn là bao nhiêu? thấp hơn tiền vốn. Tiền thu được là bao nhiêu? So sánh tiền - Hỏi: a) Tính tiền lỗ? thu được và tiền vốn? b) Tỉ số phần trăm của tiền lỗ và tiền vốn ? - Bài toán hỏi gì? - Tiền lỗ là tiền thu được thấp hơn tiền vốn. Tiền lỗ = Tiền vốn – Tiền thu được - Thế nào là tiền lỗ ? Muốn tính tiền lỗ ta - HS làm VBT trang 104 làm thế nào? Bài giải - Yêu cầu HS làm vở rồi 2 bạn trao đổi kết a) Số tiền lỗ là: quả với nhau. 3 000 000 - 2 850 000 = 150 000 (đồng) b) Tỉ số phần trăm của tiền lỗ so với tiền vốn là: 150 000 : 3 000 000 = 5% Đáp số: Lỗ 150 000 đồng, bằng 5% tiền vốn - Lắng nghe, nhận xét - GV mời HS đọc bài giải của mình - GV chốt bài giải đúng. Rút ra: Khi tiền bán thấp hơn giá gốc thì ta có tiền lỗ. Tiền lỗ = Tiền vốn - Tiền thu được (tiền bán). - Mời 1-2HS đọc lại kết luận. - Chuyển ý sang bài 7. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM (8P) * Mục tiêu: Giúp HS biết phân tích số liệu trong bảng số liệu; vận dụng giải toán tìm tỉ số phần trăm của hai số trong thực tiễn. * Cách tiến hành: Bài 7 - Quan sát. 10 - GV giới thiệu đây là bảng số liệu thống kê ghi chi tiêu trong tháng 8 của gia đình Cô Lan. - 2 cột. Cột 1: Nội dung chi. Cột 2: Số tiền - H: Bảng số liệu có mấy cột? Nêu tên các (đơn vị tính là đồng) cột? - 2HS đọc. - Mời 2HS đọc bảng số liệu theo cột. - Nêu yêu cầu bài toán. - Bài toán yêu cầu em làm gì? - Đổi 600 nghìn = 0,6 triệu rồi tính tổng số - Yêu cầu HS đọc thầm lại bảng số liệu, suy tiền các nội dung chi trong tháng 8. nghĩ làm thế nào để tính số tiền gia đình Cô Lan đã chi tiêu tất cả trong tháng 8 ? - Nội dung chi : tổng số tiền chi trong tháng - Để tính gia đình Cô Lan đã chi bao nhiêu 8. phần trăm cho một nội dung chi ta làm thế nào? - Lập nhóm, thảo luận. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời a) Số tiền gia đình cô Lan đã chi tiêu trong các câu hỏi của Bài 7, viết kết quả thảo luận tháng 8 là: vào bảng nhóm. Thời gian thảo luận 5 phút. 600 nghìn = 0,6 triệu 4,8 + 0,9 + 3 + 0,6 + 1,2+ 1,5= 12 (triệu đồng) a) Trong tổng số tiền chi tiêu, tiền ăn chiếm tỉ số phần trăm là: 4,8: 12 = 40% Tiền tiết kiệm chiếm tỉ số phần trăm là: 2: 12=10% b) – Tiền điện, nước, Internet chiếm bao nhiêu phần trăm? - Tiền học chiếm bao nhiêu phần trăm? - Tiền xăng xe, đi lại chiếm bao nhiêu phần trăm? - Các khoản chi khác chiếm bao nhiêu phần trăm? 11 - 1-2 nhóm trình bày kết quả thảo luận của - Mời đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả nhóm mình, các nhóm khác lắng nghe, thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung lắng nghe, nhận xét. - Lắng nghe. - Chốt câu trả lời đúng, tuyên dương nhóm làm đúng. * Củng cố, dặn dò (2p) - Trả lời theo hiểu biết - Qua bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Nắm vững công thức giải toán tỉ số phần - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em trăm; yêu thích học Toán nhắn bạn điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 12 BÀI 44 SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với việc sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; tính tỉ số phần trăm của hai số; tính giá trị phần trăm của một số cho trước. - Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc khuyến khích học sinh tự học tham gia các hoạt động nhóm và thảo luận, trình bày kết quả. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ trong tính toán và làm bài; trung thực trong đánh giá kết quả học tập cả bản thân, của bạn; có trách nhiệm trong hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên - Ti vi, máy tính, bài trình chiếu PPT, máy tính cầm tay loại có các phím bấm cơ bản. - SGK, SGV Toán 5 tập 1 bộ sách Cánh Diều. 2. Học sinh - Máy tính cầm tay - SGK, Vở Bài tập Toán 5 tập 1 bộ sách Cánh Diều. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4P) - GV tổ chức trò chơi Phóng viên để - Cả lớp tham gia trò chơi. khởi động. Cụ thể như sau: 1HS đóng vai phóng viên đến từ Tạp chí Toán Tuổi thơ muốn phỏng vấn các bạn lớp mình về một đồ vật. - Máy tính cầm tay/ Máy tính bỏ túi/ - Phóng viên: (đưa ra máy tính cầm tay) máy tính. Đố các bạn biết đây là đồ vật gì ? - 2-3HS chia sẻ - Phóng viên: Bạn có thể chia sẻ những tình huống trong cuộc sống có sử dụng máy tính cầm tay mà bạn đã được chứng - Trả lời theo hiểu biết kiến. - Phóng viên: Theo bạn, máy tính cầm - Lắng nghe. tay giúp ích gì cho cuộc sống của con người? 13 - GV nhận xét, tổng kết hoạt động và dẫn dắt vào tiết học mới: Chiếc máy tính cầm tay sẽ có công dụng và cách sử dụng như thế nào, cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Ghi tên bài trên bảng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (12P) * Mục tiêu: - HS biết cách sử dụng và chức năng của một số phím cơ bản trên máy tính cầm tay; sử dụng máy tính cầm tay để tính các phép tính đơn giản. * Cách tiến hành: - Làm việc theo cặp, thực hiện nhiệm vụ - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp học tập. với nhiệm vụ học tập: + Quan sát máy tính cầm tay của mình, kết hợp đọc thông tin ở SGK/105 để: Chỉ và nói cho bạn nghe cách sử dụng và chức năng của một số phím trên máy tính mà em biết. - 2-3 nhóm trình bày, các nhóm khác - Mời các nhóm trình bày kết quả thảo lắng nghe, bổ sung. luận. - Quan sát, theo dõi. - Nhận xét, trình chiếu trên màn hình máy tính cầm tay, GV giới thiệu máy tính cầm tay là một công cụ tính toán được mọi người sử dụng rộng rãi trong cuộc sống và chốt lại một số thông tin - 1HS thực hiện, cả lớp theo dõi. cơ bản trên máy tính cầm tay như phần bài học SGK. - Mời 1 HS lên chỉ màn hình và nhắc lại. - Thao tác trên máy tính của mình. 2) Thực hiện các phép tính bằng máy tính cầm tay ON/C - GV yêu cầu HS ấn phím C trên - Lắng nghe. bàn phím và nêu: bấm phím dùng để bật cho máy làm việc. - Phát biểu ý kiến - Nêu yêu cầu: Em hãy dùng máy tính cầm tay để tìm kết quả của phép tính - Thao tác trên máy tính của mình. 26,8 + 5,09 - H: Để thực hiện phép tính trên chúng - 31.89 hay 31,89 ta cần bấm những phím nào trên máy tính? - Vỗ tay khen ngợi, hỗ trợ giúp đỡ bạn - Yêu cầu HS thực hiện, GV đọc (hoặc chậm. mời 1 HS đọc) từng phím cho cả lớp ấn 14 theo. - Cả lớp theo dõi. - Mời HS đọc kết quả xuất hiện trên màn - 1-2HS nhắc lại kết luận. hình. - Khen ngợi những HS ra kết quả đúng, giúp đỡ HS còn chậm. - Kết luận: Để thực hiện các phép tính với máy tính cầm tay, ta bấm các phím lần lượt như sau: + Bấm số thứ nhất + Bấm dấu phép tính (+, -, x, :) + Bấm số thứ hai + Bấm dấu = Sau đó đọc kết quả xuất hiện trên màn hình . C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (18P) * Mục tiêu: - HS làm quen với việc sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; tính tỉ số phần trăm của hai số; tính giá trị phần trăm của một số cho trước. * Cách tiến hành: Bài 1 - Lắng nghe - GV giới thiệu kí kiệu nghĩa là HS sử dụng máy tính cầm tay để tính hoặc kiểm tra lại kết quả tính. - 2HS lần lượt nêu yêu cầu bài 1a, 1b. - Mời HS nêu yêu cầu bài 1a, b. - GV lưu ý: - Cần thực hiện ấn các phím đúng thứ tự + Để tính đúng kết quả các phép tính ở như bài yêu cầu bài 1a chúng ta cần làm gì? + 19 : 30 + Ở bài 1b yêu cầu dùng máy tính cầm tay để tìm thương của các phép chia. Mẫu cho em phép chia nào? + 1HS thực hiện,nêu kết quả: + GV mời 1HS dùng máy tính cầm tay 0,633333 thực hiện trước lớp phép chia 19 : 30 và nêu kết quả trên màn hình. + GV hướng dẫn: phần thập phân của + 0,6333 thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số. Như vậy ta sẽ có kết quả thương của phép chia 19:30 viết gọn là mấy? + GV lưu ý chỉ lấy đến 4 chữ số ở phần thập phân của thương chứ không làm tròn. - Lắng nghe luật chơi, cách chơi. - Tổ chức trò chơi “Giải cứu rừng xanh” 15 để thực hiện yêu cầu bài 1. GV đặt vấn đề: Có một nhóm lâm tặc đang hoành hành phá hủy rừng xanh. Em hãy giúp các chú khỉ tiêu diệt bọn lâm tặc bằng cách trả lời đúng các câu hỏi sau. Mỗi câu trả lời đúng sẽ tiêu diệt được 1 tên - Tham gia trò chơi lâm tặc. a) - Triển khai trò chơi. GV nên mời HS Phép tính Kết quả nêu to cách ấn phím trên máy tính cầm 1 987 + 8 065 10 052 tay để tìm kết quả phép tính. 63 241 – 6 968 56 273 569 x 34 19 346 49 503 : 87 569 b) 26 : 30 = 0,8666666 = 0,8666 538 : 74 = 7,270270270 = 0,2702 338 : 60 = 5,633333 = 5,6333 - Tổng kết trò chơi, khen ngợi HS sử dụng máy tính để tính đúng. - Chuyển ý: Như vậy các em đã biết sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các biểu thức chứa một phép tính. Vậy sử dụng máy tính để tính tỉ số phần trăm của hai số; tính giá trị phần trăm của một số cho trước như thế nào, chúng ta cùng qua bài 2. - Dùng máy tính cầm tay, tính bằng cách Bài 2 thực hiện ấn các phím theo thứ tự như a) Bài 2a bảng sau rồi nêu kết quả - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2a - Theo dõi, trả lời. - GV mời HS theo dõi màn hình TV và hướng dẫn: bảng gồm 3 cột, cột 1 là yêu cầu tính; cột 2 là Nút ấn, Cột 3 là Kết - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. quả. Cột 1 gồm có mấy yêu cầu? Đó là - Thực hiện. Nêu cách ấn phím và kết những yêu cầu gì? quả. HS khác nhận xét bạn. - Yêu cầu 1 và 2 thuộc dạng nào? Kết - Mời cả lớp dùng máy tính cầm tay thực quả hiện yêu cầu 1 và 2; 2HS thực hiện trước Tỉ số phần trăm của 8 và 20 40% lớp và nêu cách ấn phím. Tỉ số phần trăm của 23 và 92 25% 16 - Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước. - Nhận xét. Chốt kết quả đúng. - Mời 1HS đọc yêu cầu 3 và 4? Những - Thực hiện. Nêu cách ấn phím và kết yêu cầu đó thuộc dạng nào? quả. HS khác nhận xét bạn. - Mời cả lớp dùng máy tính cầm tay thực 34% của 71 24,14 hiện yêu cầu 1 và 2; 2HS thực hiện trước 28% của 42 11,76 lớp và nêu cách ấn phím. + Để tính tỉ số phần trăm của hai số a và - Nhận xét b: chỉ cần ấn a : b, ấn kí hiệu %, ấn - Yêu cầu HS nêu điểm khác biệt khi sử phím = là có kêt quả. dụng máy tính trong 2 trường hợp trên. + Để tính giá trị phần trăm của một số cho trước(a% của b): chỉ cần ấn b x a, ấn kí hiệu %, ấn phím = là có kết quả. - Lắng nghe, nhắc lại cách ấn phím. - GV nhận xét, chốt ra cách sử dụng máy tính cho 2 dạng toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Mời HS nhắc lại. b) Bài 2b,c,d - Trao đổi, thực hành theo cặp; viết kết - GV yêu cầu HS vận dụng cách ấn phím quả vào VBT trang 107 đã tìm hiểu ở bài 2a để thực hành làm bài 2b,c,d theo cặp; làm vào VBT trang - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 107 lần lượt từng phép tính của từng bài: nêu - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả. cách ấn phím và kết quả. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung, góp ý nhận xét. b) Tỉ số phần trăm của 7 và 9 là: 7 : 9% = 77,777777 = 77,77% Tỉ số phần trăm của 368 và 12 là: 368 : 12% = 30,66666 = 30,66% Tỉ số phần trăm của 126 và 314 là: 126 : 314% = 40,1273 = 40,12% c) 25% của 165 là: 165 x 25% = 41,25 115% của 80 là: 80 x 115% = 92 d) 35 – 4 x 5 = 15 125 – 25 : 5 = 120 - Kiểm tra, nêu kết quả. - Yêu cầu HS thử kiêm tra xem máy tinh của mình có thể tự nhận ra thứ tự thực - Lắng nghe. hiện các phép tính trong hai biểu thức ở 17 bài 2d không. - GV lưu ý HS cần giúp máy tính hiểu thứ tự thực hiện phép tính đúng. Vì vậy, nếu như máy không tự nhận được đúng quy tắc tính giá trị biêu thức thì cần có - 3HS lần lượt nhắc lại. Cả lớp lắng cách ấn phím thích hợp để máy tính nghe, bổ sung. đúng giá trị biểu thức. *Củng cố, dặn dò (2p) - Mời HS nhắc lại cách sử dụng máy - Lắng nghe tính để thực hiện tính các phép tính; để tìm tỉ số phần trăm của hai số; tìm giá trị phần trăm của một số cho trước. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà thực hành sử dụng máy tính cầm tay để tính các tình huống trong thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 18 BÀI 44 SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Sử dụng máy tính cầm tay để giải quyết các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm; từ đó vận dụng giải quyết vấn đề thực tiễn có sự hỗ trợ của máy tính cầm tay để tính toán. - Phát triển các NL toán học: giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc khuyến khích học sinh tự học tham gia các hoạt động nhóm và thảo luận, trình bày kết quả. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ trong tính toán và làm bài; trung thực trong đánh giá kết quả học tập cả bản thân, của bạn; có trách nhiệm trong hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên - Ti vi, máy tính, bài trình chiếu PPT, máy tính cầm tay loại có các phím bấm cơ bản. - SGK, SGV Toán 5 tập 1 bộ sách Cánh Diều, phiếu học tập ghi nội dung Bài 5. 2. Học sinh - Máy tính cầm tay - SGK, Vở Bài tập Toán 5 tập 1 bộ sách Cánh Diều, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4P) - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - Nghe phổ biến luật chơi. Lớp chia bằng cách chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội thành 2 đội. Mỗi đội cử 3 người chơi. cử 3 bạn để tham gia thi đấu. Các đội sẽ sử dụng máy tính để tìm ra câu trả lời và chạy tiếp sức lên bảng để viết câu trả lời của đội mình. Đội nào có kết quả đúng và nhanh sẽ giành phần thắng. - Tiến hành chơi. Quản trò đọc câu hỏi: - Tham gia trò chơi. Câu 1: Tìm kết quả của phép chia 26 : - KQ: 0,8666 30 (phần thập phân của thương chỉ lấy đến 4 chữ số) Câu 2: Tìm giá trị của biểu thức 125 – - KQ: 25 25: 5 - KQ: 41,25 Câu 3: Tìm 25% của 165 - Lắng nghe. 19 - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc; tổng kết hoạt động. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (22P) * Mục tiêu: Giúp HS sử dụng máy tính cầm tay để giải quyết các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm; từ đó vận dụng giải quyết vấn đề thực tiễn có sự hỗ trợ của máy tính cầm tay để tính toán. * Cách tiến hành: Bài 3 Bài 3a - 1HS đọc nội dung bài 3a - Mời HS đọc nội dung bài + Bài toán cho biết: Lãi suất tiết kiệm tại - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? một ngân hàng là 7% với kì hạn một năm + Bài toán hỏi: Tính số tiền lãi cô Lan nhận được sau một năm, nếu số tiền cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng lần lượt là 100 000 000 đồng; 75 000 000 đồng. -GV nói rõ thêm tiền lãi ở đây là số tiền - Lắng nghe. người gửi tiết kiệm nhận được từ ngân hàng người đó đã gửi tiền tiết kiệm theo kì hạn. Có thể hiểu đây là số tiền lãi cô Lan nhận được khi cho ngân hàng vay tiền của mình. - Số tiền lãi = Tiền gửi x 7%. Vì đây là - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để trả dạng toán tính giá trị phần trăm của một lời: Để tính số tiền lãi cô Lan nhận được số cho trước. ta làm thế nào ? Vì sao em làm như vậy? - Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung. - Nhận xét, chốt ý đúng. a) Số tiền lãi cô Lan nhận được sau một - Yêu cầu HS sử dụng máy tính cầm tay năm, nếu cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng để tìm và viết kết quả vào VBT trang 100 000 000 đồng là: 108 100 000 000 x 7% = 7 000 000 (đồng) - Mời 1-2HS đọc to kết quả, chia sẻ cách Số tiền lãi cô Lan nhận được sau một ấn phím máy tính. HS khác lắng nghe, năm, nếu cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng bổ sung. 75 000 000 đồng là: - Nhận xét, chốt đáp án; chuyển ý qua 75 000 000 x 7% = 5 250 000 (đồng) bài b. - 1HS đọc nội dung bài 3b + Bài toán cho biết: Một ngân hàng cho vay với lãi suất 9% một năm Bài 3b + Bài toán hỏi: trung bình mỗi tháng bác - Mời HS đọc nội dung bài Thành phải trả bao nhiêu tiền lãi nếu vay - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ngân hàng 90 000 000 đồng. - Số tiền lãi = (Tiền vay x 9%): 12. Vì đây là dạng toán tính giá trị phần trăm 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_5_sach_canh_dieu_tuan_16.docx