Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 3 - Tuần 6+7 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Diệu Chi
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 3 - Tuần 6+7 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Diệu Chi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Thứ Tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng. (BT 1) - HS biết tìm các bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì )?, làm gì? (BT 3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT 4); Đối với HS M3 + M4 làm được BT 2. - Nâng cao kỹ năng sử dụng từ ngữ, kỹ năng đặt câu. 2. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, Bảng phụ - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu : - HS hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng. - HS biết tìm các bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì )?, làm gì? - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - HS tự đọc yêu cầu và đọc từ ngữ trong bài. Tìm hiểu ý nghĩa của chúng. - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Cộng đồng có nghĩa là gì? + là những người cùng sống trong 1 tập thể hoặc 1 khu vực gắn bó với nhau. + Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng vào + những người trong cộng đồng. cột nào? + Cộng tác có nghĩa là gì? + là cùng làm chung 1 việc. + Vậy chúng ta phải xếp từ cộng tác vào + thái độ, hoạt động trong cộng cột nào? đồng. +... => GVKL: Cộng đồng là những người cùng sống trong 1 tập thể hoặc 1 khu vực gắn bó với nhau. Cùng sống trong 1 cộng đồng, 1 tập thể, - HS tự liên hệ thái độ của mình đối với chúng ta cần hợp tác trong các hoạt động các hoạt động chung của lớp, của chung. Khi làm việc cùng, cần đồng lòng, trường. đồng tâm thì công việc mới đạt hiệu quả cao. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - HS làm bài cá nhân. - GV giải nghĩa từ “Cật” (phần lưng, ở chỗ - Thảo luận cặp đôi để thống nhất ý ngang bụng); “vại” (vật dụng bằng gốm kiến. dùng để đựng gạo hoặc muối cà, dưa. - Hỗ trợ HS giải nghĩa các thành ngữ, tục a) Chung lưng đấu cật: Đoàn kết, góp ngữ sức cùng nhau làm việc. b) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại: Ích kỉ, thờ ơ, chỉ biets mình, không quan tâm đến người khác. c) Ăn ở như bát nước đầy: Sống có nghĩa có tình, thủy chung trước sau như một. - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Tán thành: ý a, c + Không tán thành: ý b Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS làm bài cá nhân bằng chì ra SGK. - GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng - Chia sẻ cặp đôi túng, chưa xác định được. - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) Đàn sếu / đang sải cánh trên cao. Con gì? Làm gì? b) Sau...dạo chơi, đám trẻ / ra về. Ai? Làm gì? c) Các em / tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. Bài 4: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) Ai? Làm gì? - Câu hỏi gợi ý: + Các câu văn bài tập đọc được viết theo kiểu câu nào? - Ai (cái gì, con gì) làm gì? + Đề bài yêu cầu đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. Muốn đặt câu hỏi - phải xác định câu được in đậm trả được đúng, chúng ta phải chú ý điều gì? lời cho câu hỏi nào, Ai (cái gì, con gì)?; làm gì? - HS làm bài cá nhân bằng chì (ra SGK). - Chia sẻ kết quả trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp. 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà xem lại bài đã làm trên lớp. Thực hiện như nội dung bài đã được học. - Làm lại BT 4 vào vở 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Sưu tầm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ nói về thái độ ứng xưở trong cộng đồng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Về nhà tìm thêm những câu thành ngữ, tục ngữ nói về thái độ, ứng xử trong cộng đồng. ...................................................................................... TUẦN 7 Thứ Tư, ngày 27 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC: THƯ GỬI BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). 2. Năng lực: - Bước đầu đọc bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kểu câu. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: -Giáo dục học sinh luôn có thái độ “Kính trên nhường dưới”. *GDKNS: - Tự nhận thức bản thân. - Thể hiện sự cảm thông. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Một phong bì thư và một bức thư của học sinh trong trường gửi người thân. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát. - GV kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở sách giáo khoa. bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bức thư: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài với - HS lắng nghe. giọng nhẹ nhàng, tình cảm,... lưu ý cần ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ, đọc đúng câu thể hiện tình cảm: “Bà kính yêu!”. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lâu rồi, cháu nhớ bà lắm, chăm ngoan, vẫn nhớ,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 phần trong bức thư và giải nghĩa từ phần của bức thư). khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng phần trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Dạo này bà có khỏe không ạ? d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh bức thư. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp phút) chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia + Đức viết thư cho ai? sẻ kết quả. + Dòng đầu bức thư, bạn ghi như - Đức viết thư cho bà của Đức ở quê. thế nào? - Học sinh trả lời. + Đức hỏi thăm bà những điều gì? + Đức kể với bà những gì? - Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà. + Đọan cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà như thế nào? - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ nội dung trước lớp: Đức rất kính trọng và yêu quý *GVKL: Tình cảm gắn bó với quê bà. hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. 4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm 1đoạn trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên đọc đoạn 1. - HS lắng nghe. - Giáo viên chia HS thành các nhóm, - Đọc nâng cao trong N2. mỗi nhóm 2 HS. HS mỗi nhóm tự - Luyện đọc theo cặp đôi. chia sẻ giọng đọc cho nhau. - Mời 1 học sinh M4 đọc lại bức thư. - Tổ chức cho HS thi đọc bức thư. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét. - Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Thực hiện lối sống đẹp, kính trọng và yêu quý ông bà, yêu quý cảnh vật quê 6. HĐ sáng tạo (1 phút) hương. - Hãy viết 1 bức thư cho ông bà, kể về cuộc sống của mình và gia đình mình. - Luyện đọc trước bài: Đất quý đất yêu. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn học sinh tự học: Học sinh luyện đọc diễn cảm cho người thân nghe.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_3_tuan_67_nam_hoc_2021_2022_dinh.docx



