Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 2 TUẦN 25 Sáng thứ 2 ngày 6 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết được nội dung của hội diễn Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. 2. Năng lực Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. Năng lực riêng: Hào hứng, sẵn sàng tham gia hội diễn. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. 2. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 2: Chủ đề: Mục tiêu: - Biết được nội dung của hội diễn Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Khởi động: Cả lớp cùng hát bài: Bông hoa mừng cô (1 lượt - Cả lớp hát bài: Bông hoa 2 phút) mừng cô (1 lượt 2 phút) Hoạt động 2: Khám phá: - GV phát động HS toàn khối tham gia Hội diễn - Học sinh chú ý lắng nghe Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. - HS thực hiện + Hình thức các tiết mục: múa, hát, nhảy,... có thể biểu diễn theo cá nhân hoặc theo nhóm. + Khuyến khích cá tiết mục mới lạ, độc đáo. Hoạt động 3: Vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Giáo viên: các em về nhà vẽ tranh tặng bà, mẹ về ngày 8/3 - Học sinh lắng nghe Giáo viên nhận xét - Cuối tiết học cô mời các em thưởng thức - 6 học sinh biểu diễn bài hát : tiết mục văn nghê của lớp; 6 em lên trình diễn Chú bộ đội, cả lớp hát theo - cả lớp hát và vỗ tay theo. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 2 TUẦN 25 Chiều thứ 2 ngày 6 tháng 3 năm 2023 Mĩ thuật Bài 13: CHIẾC BÁNH SINH NHẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết và sắp xếp được chấm, nét có nhịp điệu trên sản phẩm có dạng khối cơ bản. - Bước đầu thể hiện được tính ứng dụng của sản phẩm như làm bánh sinh nhật. - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2.Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác thông qua các biểu hiện như: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chuẩn bị được vật liệu, biết trao đổi, chia sẻ trong học tập. - Năng lực thể chất: Thể hiện được sự khéo léo của bàn tay khi thao tác các bước tạo sản phẩm bánh sinh nhật. * Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái biểu hiện cụ thể như: Chuẩn bị được vật liệu phù hợp để thực hành tạo sản phẩm; Giữ vệ sinh cá nhân và lớp học; Liên hệ sản phẩm vào trong cuộc sống như làm bánh tặng người thân, bạn II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: SGK, đất nặn, 2. Giáo viên: SGK, đất nặn, hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học, máy tính, máy chiếu, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’) *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Kiểm tra sĩ số HS, kiểm tra đồ dùng, chuẩn bị bài học. - Lớp trưởng/tổ trưởng - Khởi động, giới thiệu bài học: Tổ chức HS hoạt động nhóm báo cáo thông qua trò chơi “Thợ làm bánh giỏi nhất”. - Nhận nhiệm vụ, tham + Phát mỗi nhóm 1 tờ giấy A3 và yêu cầu HS vẽ hình, trang gia trò chơi. trí các loại bánh sinh nhật mà em biết. - Báo cáo kết quả sản + Qui định luật chơi, thời gian chơi trò chơi. phẩm. + Đánh giá kết quả: Nhóm nào vẽ được nhiều bánh sinh nhật, - Nhận xét, đánh giá kết có hình thức trình bày đẹp sẽ chiến thắng. quả của nhóm mình, + Trao giải thưởng: Quà tặng hoặc tràng pháo tay, nhóm bạn. -Nhận xét, đánh giá kết quả trò chơi qua đó liên hệ vào nội dung bài dạy. Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 7’) *Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của bánh sinh nhật và những chấm, nét trang trí. Sử dụng hình ảnh 3 chiếc bánh trong SGK (Tr.60) - Tổ chức HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Quan sát + Hình dạng của mỗi chiếc bánh? - Trao đổi, thảo luận + Hình ảnh, chi tiết nào được lặp lại trên mỗi chiếc bánh? nhóm 2 - 4, trả lời câu + Chiếc bánh nào có chi tiết thể hiện rõ nhất tính nhịp điệu? hỏi. - Nhận xét nội dung trả lời của HS; phân tích, giới thiệu rõ - Nhận xét, bổ xung câu hơn về hình dạng của từng chiếc bánh và các chi tiết trang trí trả lời của bạn/nhóm bạn lặp lại tạo nhịp điệu. - Lắng nghe và ghi nhớ - Trực quan thêm một số hình ảnh bánh sinh nhật khác hoặc chiếc bánh sinh nhật thật để HS thấy được sự đa dạng của bánh sinh nhật. - Gợi nhắc HS: + Bánh sinh nhật có nhiều hình dạng khác nhau + Cùng với màu sắc tươi vui, hình trang trí có nhịp điệu sẽ tạo nên chiếc bánh sinh nhật hấp dẫn. Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo (khoảng 17’) *Mục tiêu: Tạo hình được chiếc bánh sinh nhật và sử dụng chấm, nét trang trí trang trí tạo nhịp điệu. a.Hướng dẫn HS cách tạo hình và trang trí bánh sinh nhật - Giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình minh họa cách tạo - Quan sát hình và trang trí bánh sinh nhật ở SGK (tr.61); thảo luận, trả - Thảo luận nhóm 4- 6 lời câu hỏi: HS + Vật liệu chính để tạo nên sản phẩm? - Trả lời câu hỏi + Hình khối của mỗi chiếc bánh? - Nhận xét/bổ xung + Cách trang trí chấm, nét ở trên mỗi chiếc bánh? - Quan sát GV thực hiện + Để tạo nên chiếc bánh sinh nhật em sẽ thực hiện những phần các bước. nào trước, thực hiện phần nào sau? - Lắng nghe và ghi nhớ. - Nhận xét, đánh giá câu trả lời, bổ xung của HS. - Thực hành trực tiếp hoặc trình chiếu các bước tạo sản phẩm chiếc bánh sinh nhật (thực hiện cho cả 2 cách) kết hợp thuyết trình. Thao tác chậm những chi tiết khó và phức tạp để HS hiểu rõ hơn. Các bước thực hành sản phẩm chiếc bánh sinh nhật + Bước 1. Chọn đất nặn có màu tươi sáng + Bước 2. Tạo hình chiếc bánh (khối hình trụ, vuông, tam giác,...). và các hình hoặc chi tiết dùng để trang trí như hình tròn, chấm, nét,... Có thể tạo hình chiếc bánh nhiều tầng, mỗi tầng 1 màu. Bước 3. Trang trí chấm nét lặp lại có nhịp + Chọn màu đất tươi điệu. Trang trí trên mặt bánh hoặc xung quanh thân chiếc sáng để tạo hình chiếc bánh. Có thể trang trí thêm hình, chi tiết khác theo ý thích. bánh sinh nhật. -Nhắc HS + Có thể tạo chiếc bánh + Sử dụng chấm, nét trang trí lặp lại có nhịp điệu làm đẹp cho sinh nhật có hình khối chiếc bánh sinh nhật. trụ hoặc khối hộp chữ + Có thể trang trí chấm, nét trên mặt chiếc bánh hoặc trang trí nhât, khối tam giác theo ở xung quanh thân chiếc bánh. ý thích. b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ - Bố trí HS theo nhóm 4 – 6 HS - Ngồi theo vị trí nhóm. - Giao bài tập: Em sử dụng đất nặn và sáng tạo chiếc bánh sinh -Thực hành sản phẩm cá nhật có trang trí chấm, nét lặp lại tạo nhịp điệu theo ý thích. nhân. - Gợi mở HS: - Quan sát, nêu ý kiến, + Chọn màu sắc đất nặn và hình dáng cho chiếc bánh. trao đổi, nhận xét về sản + Tạo thân chiếc bánh trước, tạo chi tiết trang trí sau. phẩm đang thực hành + Trang trí các chi tiết chấm, nét lặp lại có nhịp điệu. Trang của mình, bạn hoặc nhờ trí trên mặt trên của bánh hoặc xung quanh thân bánh. GV giải đáp, trợ giúp. - Nhắc HS: + Thời lượng dành cho nhiệm vụ thực hành tạo sản phẩm. - Có thể chia sẻ với bạn + Tham khảo hình minh họa sản phẩm bánh sinh nhật (tr.61, về ý tưởng thực hành của SGK) mình, tham khảo cách + Trong quá trình thực hành quan sát các bạn trong nhóm, phát thực hành của bạn, hiện điều có thể học tập từ bạn . Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’) *Mục tiêu: HS trưng bày, chia sẻ được cảm nhận của mình về sản phẩm bánh sinh nhật có trang trí chấm nét tạo nhịp điệu. - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận: - Giới thiệu, chia sẻ cảm + Hình dáng chiếc bánh sinh nhật của em? nhận về sản phẩm của + Chiếc bánh có màu sắc, chi tiết nào nổi bật? mình, của bạn. + Em trang trí chấm nét lặp lại ở phần nào của chiếc bánh? - Nhận xét, đánh giá sản + Em đã tạo nên chiếc bánh sinh nhật của mình bằng cách phẩm của mình, của bạn. nào? - Lắng nghe + Em có muốn mình là người thợ làm bánh giỏi không? - HS bảo quản sản phẩm + Em sẽ làm bánh sinh nhật để tặng ai? đã tạo được để tiết sau - Tóm tắt nội dung các ý kiến chia sẻ, nhận xét, đánh giá của thực hành tạo sản phẩm HS. của nhóm. - Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành . Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng, hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau (khoảng 3’) *Mục tiêu: Giúp HS mở rộng ý tưởng vận dụng sáng tạo thêm một số sản phẩm bánh sinh nhật khác. - Tóm tắt nội dung chính của tiết học. Nhận xét giờ học - Lắng nghe - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng vận dụng sản phẩm bánh sinh - Chia sẻ ý tưởng thực nhật vào trong cuộc sống. hành ghép, dán trang trí - Nhắc HS bảo quản đất nặn, đồ dùng, sản phẩm đã tạo được sản phẩm phương tiện để tiết học sau (tiết 2) sẽ thực hành tiếp. giao thông của nhóm. - Nhắc HS dọn vệ sinh sạch sẽ nơi mình và nhóm thực hành. - Vệ sinh nơi mình thực hành. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 1 TUẦN 25 Chiều thứ 3 ngày 7 tháng 3 năm 2023 Mĩ thuật BÀI 13: SÁNG TẠO CÙNG VẬT LIỆU TÁI CHẾ ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nhận biết được hình dạng khối cơ bản ở một số vật liệu sẵn có; Nêu được cách tạo sản phẩm từ vật liệu dạng khối cơ bản. - Tạo được sản phẩm theo ý thích từ vật liệu dạng khối cơ bản, bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ trang trí. - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. Bước đầu thấy được có thể tạo nên đồ vật hữu ích từ vật liệu đã qua sử dụng. 2.Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất *Năng lực chung: - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở Hs năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và từ học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán thông qua một số biểu hiện: Vận dụng hiểu biết hình khối của năng lực tính toán để lựa chọn vật liệu và tạo sản phẩm dạng khối; trao đổi, chia sẻ trong học tập 3. Phẩm chất: - Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, sự tôn trọng và tính thần trách nhiệm thông qua một số biểu hiện như: Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tôn trọng lựa chọn vật liệu để thực hành và sản phẩm tạo được của bạn bè; ý thức giữ vệ sinh trong và sau khi thực hành, sáng tạo II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: Vở THMT1, vật liệu dạng khối, kéo, hồ dán, giấy màu, màu vẽ 2. Giáo viên: Vở THMT1, vật liệu dạng khối, kéo, hồ dán, giấy màu, màu vẽ hình ảnh liên quan nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3 phút) * Mục tiêu : Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Kiểm tra sĩ số HS - Tham gia trò chơi - Tổ chức các nhóm HS chơi trò chơi : “Ai nhanh, ai nhớ - Quan sát, đánh giá kết hơn” quả chơi của các nhóm + Nội dung: Viết tên sản phẩm đã tạo được ở bài 12 (của mình, - Lắng nghe Gv tổng kết của trò chơi, gợi mở nội bạn, của nhóm). dung bài học + Chuẩn bị: GV dán sẵn khổ giấy A3 trên bảng (số lượng tùy - Để đồ dùng học tập vào số trên bàn. Một số HS đội chơi). Mỗi HS trong mỗi nhóm nhận một bút viết bảng/bút giới thiệu dạ. + Hình thức chơi: Tiếp sức + Thời gian: 2 phút. - GV tổng kết trò chơi và gợi mở nội dung bài 13. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài học của HS Hoạt động 1: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 5 phút) *Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng khối cơ bản ở một số vật liệu sẵn có; Nêu được cách tạo sản phẩm từ vật liệu dạng khối cơ bản. - Tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa trang 57 – SGK. - Quan sát Giao nhiệm vụ cho HS: Thảo luận trả lời trong SGK. - Trao đổi nhóm: 3 HS - Gợi mở rõ hơn nội dung câu hỏi: - Trả lời câu hỏi trong + Kể tên vật liệu, đồ vật có ở hình ảnh SGK Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS + Vật liệu/đồ vật nào có dạng đã biết ở bài 12 (khối trụ, khối - Nhận xét hoặc bổ sung lập phương, khối cầu .). ý kiến của các bạn đã - Nhận xét câu trả lời, bổ sung của HS; giới thiệu rõ hơn dạng chia sẻ hình khối ở mỗi vật liệu. - Lắng nghe - Nêu vấn đề, kích thích liên hệ mỗi vật liệu dạng khối với đồ vật, đồ dùng, đồ chơi mà HS biết. => Giới thiệu một số hình ảnh sản phẩm có dạng khối cơ bản như: cây, lật đật, con ong, ống nhòm, ô tô, búp bê và kích thích HS tìm hiểu cách tạo các sản phẩm. Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 20’) * Mục tiêu :- Tạo được sản phẩm theo ý thích từ vật liệu dạng khối cơ bản, bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ trang trí. a. Hướng dẫn cách thực hành Tạo hình búp bê từ vật liệu khối cầu và khối trụ (lõi giấy) - Giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình ảnh trong SGK, tr.58 - Quan sát và trao đổi, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - Thảo luận: cặp đôi + Hình sản phẩm búp bê gồm những bộ phần nào? - Lần lượt trả lời câu hỏi + Phần đầu, phần thân của búp bê giống vật liệu hình khối gì? - Nhận xét, bổ sung câu + Cách tạo hình phần đầu, phần thân của búp bê? trả lời của nhóm bạn - Nhận xét trả lời, bổ sung của HS; hướng dẫn, thị phạm minh họa cách tạo sản phẩm: Bước 1: Chọn vật liệu (kết hợp sử dụng vật liệu thật để giới - Tạo hình búp bê từ vật thiệu đến HS): liệu lõi giấy vệ sinh + Vật liệu hình khối cầu (làm phần đầu). - Dùng giấy, dán một + Vật liệu hình khối trụ (làm phần thân). phần lõi giấy tạo phần + Màu giấy theo ý thích để cắt, dán trang trí khuôn mặt và vẽ/cắt, Bước 2: Tạo các chi tiết cho mỗi bộ phận hình búp bê dán mắt, mũi miệng. + Sử dụng khối cầu và cắt dán mắt, mũi, miệng để tạo phần - Có thể dùng giấy cắt đầu. làm tóc. + Sử dụng lõi giấy vệ sinh làm thân và cắt giấy thành dãi dài - Dùng giấy, dán phần hoặc còn lại của lõi giấy làm căt tạo chấm, bông hoa dán làm áo cho búp bê. phần thân (hoặc để Bước 3: Chắp ghép các chi tiết, bộ phận để tạo hình búp bê. nguyên màu của lõi + Đặt hình khuôn mặt đã tạo lên hình lõi giấy vệ sinh (khối trụ) giấy). để có hình búp bê tạo từ khối cầu và khối trụ. Có thể cắt giấy, - Có thể dán giấy làm dán tạo tóc. trang phục; cắt hoa, Tạo hình búp bê từ giấy/bìa giấy và vật liệu lõi giấy vệ sinh Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Cắt giấy tạo hình khuôn mặt: vuông, tròn, chữ nhật và chấm làm khuy áo và vẽ/cắt dán mắt, mũi, miệng. trang trí. - Cắt hai bên mép đối diện của lõi giấy (khối trụ) dài khoảng 2cm và cài hình khuôn mặt vào để tạo hình búp bê. Có thể vẽ/cắt giấy và dán để tạo tóc. - Tạo hình sản phẩm khác: cây, con ong, con mèo, ống nhòm b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu thời lượng dành cho bài học và nhiệm vụ thực - Lắng nghe hành: - Vị trí ngồi theo nhóm: + Tiết 1: Tạo sản phẩm cá nhân 6 HS + Tiết 2: Trang trí sản phẩm cá nhân. Kết hợp các sản phẩm cá - Thực hành tạo sản nhân để tạo sản phẩm nhóm. phẩm cá nhân - Bố trí HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ: - Quan sát các bạn thựa + Thảo luận, chọn chủ đề thể hiện: Búp bê, cây, con vật, nhà hành + Mỗi cá nhân tạo một sản phẩm theo chủ đề nhóm đã chọn và - Trao đổi, chia sẻ cùng quan bạn trong nhóm sát, trao đổi cùng bạn trong nhóm: vật liệu hình khối gì, sử dụng giấy màu gì?... - Quan sát HS thực hành, thảo luận và trao đổi, gợi mở, hướng dẫn, giúp HS thuận lợi hơn trọng thực hành. Hoạt động 4: Tổ chức HS chia sẻ cảm nhận và liên hệ vận dụng, trải nghiệm (khoảng 6’) * Mục tiêu: - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. Bước đầu thấy được có thể tạo nên đồ vật hữu ích từ vật liệu đã qua sử dụng. - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bàn, tại nhóm học tập. - Trưng bày theo nhóm - Hướng dẫn HS quan sát các sản phẩm trong lớp - Quan sát sản phẩm - Gợi mở HS giới thiệu sản phẩm, ví dụ: - Giới thiệu sản phẩm + Sản phẩm của em có dạng khối gì? - Chia sẻ cảm nhận về + Em đã tạo nên sản phẩm bằng cách nào? các sản phẩm trong lớp. + Em thích sản phẩm của bạn nào trong nhóm, trong lớp? Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Tổng kết nội dung giới thiệu của HS, gợi nhắc HS suy nghĩ để trang trí, hoàn thiện sản phẩm cá nhân vào tiết 2 và cùng sắp xếp tạo sản phẩm nhóm. Hoạt động 5: Tổng kết tiết học và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau (khoảng 1’) - Tóm tắt nội dung chính của tiết học - Lắng nghe - Nhận xét ý thức chuẩn bị bài học và kết quả học tập. - Nhắc HS bảo quản sản phẩm và mang đến lớp vào tiết học tới để tiếp tục hoàn thiện và tạo sản phẩm nhóm. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 4 TUẦN 25 Sáng thứ 5 ngày 9 tháng 3 năm 2023 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 9: SÁNG TẠO HỌA TIẾT TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ ĐỒ VẬT (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển các năng lực đặc thù. + HS vẽ được họa tiết theo ý thích . +HS phát huy trí tưởng tượng để phát triển sản phẩm. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo - Chuẩn bị được một số đồ vật có trang trí họa tiết ,trao đổi, chia sẻ trong học tập. * Phẩm chất : - Tự chuẩn bị một số vật liệu để thực hành, sáng tạo . - Giữ vệ sinh cá nhân và lớp học, bảo quản sản phẩm của mình, của bạn. - Biết quý trọng đồ vật . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4. - Tranh (ảnh) một số họa tiết hoa lá, con vật. - Hình minh họa cách vẽ họa tiết. - Một số đồ vật có trang trí họa tiết. - Bài vẽ của HS năm trước. 2. Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4. - Màu vẽ, giấy vẽ, bìa, giấy màu, kéo, hồ dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 5’) * Mục tiêu : Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - GV yêu cầu cả lớp hát - GV gọi một số HS vẽ một số họa tiết theo ý thích - HS thực hiện - Gv giới thiệu bài * HĐ1:Hướng dẫn thực hiện: (khoảng 5’) * Mục tiêu: HS vẽ được họa tiết theo ý thích . - Gv gọi HS nhắc lại cách thực hiện . - HS trả lời. - GV nhận xét, bổ sung : + Lựa chọn họa tiết là hình hoa, lá hay con vật. + Vẽ các hình dáng chung ( hình vuông, tròn, tam giác ) + Vẽ các đường trục ( trục ngang, trục dọc, trục chéo ) + Vẽ các nét chính của họa tiết ( dựa vào các đường trục, vẽ - HS lắng nghe thực các họa tiết đối xứng giống nhau và bằng nhau). hiện - GV nhận xét, bổ sung HĐ2: Hướng dẫn thực hành (khoảng 20’) *Mục tiêu : HS phát huy trí tưởng tượng để phát triển sản phẩm. - GV gợi ý HS tìm các hình ảnh liên quan đến các đồ vật vừa - HS thực hành theo tạo ra, tạo hình và sắp xếp cho phù hợp trong một bố cục. nhóm tạo bức tranh có - GV yêu cầu HS quan sát hình 9.8 để hình thành ý tưởng tạo chủ đề. hình cho sản phẩm của mình. - GV bao quát, hướng dẫn thêm cho HS * VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM: ( Khoảng 5’) - Sáng tạo thêm các hình ảnh khác. - GV nhận xét chung tiết học. Khen ngợi nhóm HS thực hành tốt. Động viên, khích lệ nhóm khác. - Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dùng chuẩn bị cho tiết học sau. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 3 TUẦN 25 Chiều thứ 5 ngày 9 tháng 3 năm 2023 Mĩ thuật BÀI 13: TẠO HÌNH TRÁI CÂY TỪ ĐẤT NẶN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển các năng lực đặc thù. -Nhận biết cách tạo bề mặt mềm mịn, thô ráp từ đất nặn. -Tạo được sản phẩm trái cây có bề mặt mềm mịn, thô ráp từ đất nặn. -Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù như: Biết sử dụng một số vật liệu có ở xung quanh như nắp chai, cúc áo, que tre/tính, sỏi, các loại hạt để tạo bề mặt khác nhau với đất nặn.Chọn lựa được hình ảnh (hoa, quả, con vật )phù hợp với bề mặt (nhẵn, mịn hay gồ ghề, thô ráp) tạo từ đất nặn. 3. Phẩm chất - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo như: một số vật liệu để tạo chất từ đất nặn như: nắp chai, cúc áo, que tre/tính, sỏi, sỏi đá, vỏ con (Ngao, Sò ), các loại hạt, dây len, dây thừng Giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi thực hành, Phát hiện với chất liệu đất nặn, có thể tạo nhiều kiểu bề mặt khác nhau. Có thể gắn các vật liệu khác, có thể in, khắc hoặc xoa nhẵn mịn trên bề mặt đất nặn. II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: Vở thực hành; Vở thực hành; đất nặn, que tre, các loại hạt, sỏi 2. Giáo viên: đất nặn, que tre, các loại hạt, sỏi ; hình ảnh minh họa liên quan nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động khởi động (khoảng 3 phút) *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. ‒ Kiểm tra sĩ số HS; Gợi mở HS chia sẻ sự chuẩn bị bài - Để đồ dùng học tập trên học. bàn. Một số HS giới thiệu - Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài. -Nghe bài hát Vườn cây của ba, tác giả Phan Nhân - Nghe, hát theo Yêu cầu HS tìm đặc điểm cây trong vườn của ba và của má -Thực hiện yêu cầu của GV khác nhau như thế nào. . GV gợi mở đặc điểm của một số loại trái cây, hoa có cấu tạo bề mặt nhẵn mịn( xoài, dưa đỏ, nho, hồng ), bề mặt thô ráp ( mít, sầu riêng, chôm chôm ). Từ đó gợi mở vào bài học. 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 9 phút) HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS *Mục tiêu: Nhận biết cách tạo bề mặt mềm mịn, thô ráp từ đất nặn. - Tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa SGK. Giao - Quan sát nhiệm vụ cho HS: Thảo luận nhóm, tìm hiểu các cách tạo - Trao đổi nhóm (nhóm bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp từ đất nặn 4HS) + Nhận xét câu trả lời của HS và gợi ý để HS biết được - Thực hiện yêu cầu của những cách tạo bề mặt khác nhau từ đất nặn. GV - Tóm tắt HĐ 1, và kích thích Hs chú ý vào HĐ 2. - Nhận xét hoặc bổ sung ý kiến của các bạn đã chia sẻ 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 16 phút): *Mục tiêu: Tạo được sản phẩm trái cây có bề mặt mềm mịn, thô ráp từ đất nặn. -Tổ chức HS tìm hiểu,thảo luận: - Nêu nội dung thảo luận của mình - Cách thực hành tạo hình trái cây từ đất nặn có bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp. - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn -Tóm tắt nội dung trả lời, ý kiến nhận xét của HS Giải thích, gợi mở giúp HS rõ hơn một số thao tác trong thực hành ( xoa, vê, khắc, in...) - Thực hành, tạo hình sản phẩm theo ý thích - Tổ chức cho HS thực hành, tạo hình sp cá nhân. - Gợi ý giúp HS lựa chọn tạo hình loại trái cây có bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp để tạo sản phẩm - Quan sát HS thực hành, hướng dẫn , hỗ trợ, gợi mở các thao tác nặn tạo chi tiết trên SP 3. Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 5 phút): Mục tiêu : Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bàn. - Trưng bày, quan sát sản phẩm - Hướng dẫn HS quan sát các sản phẩm trong lớp - Một số HS giới thiệu sản - Gợi mở HS chia sẻ về sản phẩm, ví dụ: phẩm của mình HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS + Em tạo hình loại trái cây có bề mặt mềm mịn hay thô - Lắng nghe bạn giới thiệu, ráp? chia sẻ cảm nhận về các sản phẩm trong lớp. + Em thích sản phẩm của ai nhất? - Tổng kết nội dung chia sẻ của HS, liên hệ gợi nhắc HS liên hệ những vật liệu có bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp trong cuộc sống. Hoạt động 5. Củng cố , tổng kết tiết học và gợi mở vận dụng, mở rộng (khoảng 2 phút) - Vận dụng hình ảnh yêu thích vào đời sống. Tóm tắt nội dung chính của tiết học. - Lắng nghe - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm. - Chia sẻ ý tưởng - Nhắc HS bảo quản sản phẩm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tiết 2. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 5 TUẦN 25 Sáng thứ 6 ngày 10 tháng 3 năm 2023 Mĩ thuật Chủ đề 9 : TRANG PHỤC EM YÊU THÍCH (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau: - Tiếp tục thể hiện được tác phẩm bằng hình thức tạo hình,vẽ, xé dán . - Bước đầu biết lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lực chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm. 2.2. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất chăm chỉ thông qua các hoạt động cuộc sống quanh em. - Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn làm ra - Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm - Biết ứng dụng vào cuộc sống khi kết hợp các bộ trang phục ở từng thời điểm khác nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Hình minh họa cách thực hiện trang phục. - Hình ảnh các trang phục có kiểu dáng và trang trí đẹp. 2. Học sinh: - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì, các vật tìm được như giấy báo, giấy gói quà, vải vụn, sợi len... * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vận dụng quy trình: Vẽ cùng nhau- Tạo hình từ vật tìm được-Vẽ theo âm nhạc. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động (Khoảng 5p) - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS - Trình bày đồ dùng HT cho tiết học. - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 2. II. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2. Thực hành (Khoảng 15p) * Mục tiêu: - Bước đầu biết lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. - Cho HS thực hành cá nhân. - Làm việc cá nhân - Tạo dáng và trang trí trang phục: - Làm việc cá nhân + Lựa chọn dáng người yêu thích nhất trong - Thực hiện kho hình ảnh. + Dựa vào dáng người, thiết kế và trang trí - Thực hiện hoàn thiện sản phẩm của trang phục theo ý thích, với nhiều hình thức mình. khác nhau như nặn, xé, dán, in ...với những - HĐ cá nhân.hoàn thiện sản phẩm của chất liệu tìm được.... mình. - GV tiến hành cho HS hoàn thiện sản phẩm của Tiết 2 với các chất liệu khác Hoạt động 2: Trưng bày giới thiệu sản phẩm (khoảng 8p) *Mục tiêu: - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. * Tiến trình của hoạt động: - Trưng bày sản phẩm - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Tự giới thiệu về bài của mình, HS - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm của khác đặt câu hỏi chia sẻ, học tập lẫn mình. Gợi ý HS khác tham gia đặt câu hỏi nhau... để cùng chia sẻ, học tập lẫn nhau. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến - Trả lời, khắc sâu ghi nhớ kiến thức bài thức, phát triển kĩ năng thuyết trình: học. + Em đã tạo hình được sản phẩm thời trang - 1, 2 HS trả lời gì? Sản phẩm đó đặc trưng cho vùng miền nào? Được sử dụng vào dịp nào, mùa nào? + Em đã trang trí cho sản phẩm thời trang của mình như thế nào? - 1, 2 HS nêu + Em đã dùng những chất liệu gì để sáng tạo sản phẩm? - HS nêu + Em có nhận xét gì về sản phẩm của các bạn trong lớp? - HS nhận xét - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên - Lắng nghe, rút kinh nghiệm dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Đánh dấu tích vào vở của mình - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau - Ghi lời nhận xét của GV vào vở khi nghe nhận xét của GV. - Phát huy - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Đánh giá giờ học, động viên khen ngợi HS tích cực học tập. Hoạt động 3: Vận dụng trải nghiệm (Khoảng 3p) - Gợi ý HS tạo hình trang phục cho mình và - Về nhà thực hiện theo sự gợi ý của bạn để sử dụng trong buổi hoạt động ngoại GV. khóa. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: CUỘC SỐNG QUANH EM. - Quan sát và sưu tầm tranh ảnh về phong cảnh, các hoạt động trong cuộc sống... - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, đất nặn, keo, kéo, các vật tìm được như que, vải vụn.. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) --------------***------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN LUYỆN MĨ THUẬT LỚP 2 TUẦN 25 Thứ 6 ngày 10 tháng 3 năm 2023 Mĩ thuật Bài 13: LUYỆN CHIẾC BÁNH SINH NHẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết và sắp xếp được chấm, nét có nhịp điệu trên sản phẩm có dạng khối cơ bản. - Bước đầu thể hiện được tính ứng dụng của sản phẩm như làm bánh sinh nhật. - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2.Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác thông qua các biểu hiện như: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chuẩn bị được vật liệu, biết trao đổi, chia sẻ trong học tập. - Năng lực thể chất: Thể hiện được sự khéo léo của bàn tay khi thao tác các bước tạo sản phẩm bánh sinh nhật. * Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái biểu hiện cụ thể như: Chuẩn bị được vật liệu phù hợp để thực hành tạo sản phẩm; Giữ vệ sinh cá nhân và lớp học; Liên hệ sản phẩm vào trong cuộc sống như làm bánh tặng người thân, bạn II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: SGK, đất nặn, 2. Giáo viên: SGK, đất nặn, hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học, máy tính, máy chiếu, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’) *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Kiểm tra sĩ số HS, kiểm tra đồ dùng, chuẩn bị bài học. - Lớp trưởng/tổ trưởng báo cáo Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 7’) *Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của bánh sinh nhật và những chấm, nét trang trí. Sử dụng hình ảnh 3 chiếc bánh chuẩn bị - Tổ chức HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Quan sát + Hình dạng của mỗi chiếc bánh? + Hình ảnh, chi tiết nào được lặp lại trên mỗi chiếc bánh? - Trao đổi, thảo luận + Chiếc bánh nào có chi tiết thể hiện rõ nhất tính nhịp điệu? nhóm 2 - 4, trả lời câu - Nhận xét nội dung trả lời của HS; phân tích, giới thiệu rõ hỏi. hơn về hình dạng của từng chiếc bánh và các chi tiết trang trí - Nhận xét, bổ xung câu lặp lại tạo nhịp điệu. trả lời của bạn/nhóm bạn - Trực quan thêm một số hình ảnh bánh sinh nhật khác hoặc - Lắng nghe và ghi nhớ chiếc bánh sinh nhật thật để HS thấy được sự đa dạng của bánh sinh nhật. - Gợi nhắc HS: + Bánh sinh nhật có nhiều hình dạng khác nhau + Cùng với màu sắc tươi vui, hình trang trí có nhịp điệu sẽ tạo nên chiếc bánh sinh nhật hấp dẫn. Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo (khoảng 17’) *Mục tiêu: Tạo hình được chiếc bánh sinh nhật và sử dụng chấm, nét trang trí trang trí tạo nhịp điệu. a.Hướng dẫn HS cách tạo hình và trang trí bánh sinh nhật - Giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình minh họa cách tạo - Quan sát hình và trang trí bánh sinh nhật chuẩn bị; thảo luận, trả lời câu - Thảo luận nhóm 4- 6 hỏi: HS + Vật liệu chính để tạo nên sản phẩm? - Trả lời câu hỏi + Hình khối của mỗi chiếc bánh? - Nhận xét/bổ xung + Cách trang trí chấm, nét ở trên mỗi chiếc bánh? - Quan sát GV thực hiện + Để tạo nên chiếc bánh sinh nhật em sẽ thực hiện những phần các bước. nào trước, thực hiện phần nào sau? - Lắng nghe và ghi nhớ. - Nhận xét, đánh giá câu trả lời, bổ xung của HS. - Thực hành trực tiếp hoặc trình chiếu các bước tạo sản phẩm chiếc bánh sinh nhật (thực hiện cho cả 2 cách) kết hợp thuyết trình. Thao tác chậm những chi tiết khó và phức tạp để HS hiểu rõ hơn. Các bước thực hành sản phẩm chiếc bánh sinh nhật + Bước 1. Chọn đất nặn có màu tươi sáng + Bước 2. Tạo hình chiếc bánh (khối hình trụ, vuông, tam giác,...). và các hình hoặc chi tiết dùng để trang trí như hình tròn, chấm, nét,... Có thể tạo hình chiếc bánh nhiều tầng, mỗi tầng 1 màu. Bước 3. Trang trí chấm nét lặp lại có nhịp điệu. Trang trí trên mặt bánh hoặc xung quanh thân chiếc + Chọn màu đất tươi bánh. Có thể trang trí thêm hình, chi tiết khác theo ý thích. sáng để tạo hình chiếc -Nhắc HS bánh sinh nhật. + Sử dụng chấm, nét trang trí lặp lại có nhịp điệu làm đẹp cho + Có thể tạo chiếc bánh chiếc bánh sinh nhật. sinh nhật có hình khối + Có thể trang trí chấm, nét trên mặt chiếc bánh hoặc trang trí trụ hoặc khối hộp chữ ở xung quanh thân chiếc bánh. nhât, khối tam giác theo ý thích. b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ - Bố trí HS theo nhóm 4 – 6 HS - Ngồi theo vị trí nhóm. - Giao bài tập: Em sử dụng đất nặn và sáng tạo chiếc bánh sinh -Thực hành sản phẩm cá nhật có trang trí chấm, nét lặp lại tạo nhịp điệu theo ý thích. nhân. - Gợi mở HS: - Quan sát, nêu ý kiến, + Chọn màu sắc đất nặn và hình dáng cho chiếc bánh. trao đổi, nhận xét về sản + Tạo thân chiếc bánh trước, tạo chi tiết trang trí sau. phẩm đang thực hành + Trang trí các chi tiết chấm, nét lặp lại có nhịp điệu. Trang của mình, bạn hoặc nhờ trí trên mặt trên của bánh hoặc xung quanh thân bánh. GV giải đáp, trợ giúp. - Nhắc HS: + Thời lượng dành cho nhiệm vụ thực hành tạo sản phẩm. - Có thể chia sẻ với bạn + Tham khảo hình minh họa sản phẩm bánh sinh nhật (tr.61, về ý tưởng thực hành của SGK) mình, tham khảo cách + Trong quá trình thực hành quan sát các bạn trong nhóm, phát thực hành của bạn, hiện điều có thể học tập từ bạn . Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’) *Mục tiêu: HS trưng bày, chia sẻ được cảm nhận của mình về sản phẩm bánh sinh nhật có trang trí chấm nét tạo nhịp điệu. - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận: - Giới thiệu, chia sẻ cảm + Hình dáng chiếc bánh sinh nhật của em? nhận về sản phẩm của + Chiếc bánh có màu sắc, chi tiết nào nổi bật? mình, của bạn. + Em trang trí chấm nét lặp lại ở phần nào của chiếc bánh? - Nhận xét, đánh giá sản + Em đã tạo nên chiếc bánh sinh nhật của mình bằng cách phẩm của mình, của bạn. nào? - Lắng nghe + Em có muốn mình là người thợ làm bánh giỏi không? - HS bảo quản sản phẩm + Em sẽ làm bánh sinh nhật để tặng ai? đã tạo được để tiết sau - Tóm tắt nội dung các ý kiến chia sẻ, nhận xét, đánh giá của thực hành tạo sản phẩm HS. của nhóm. - Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành . Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng, hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau (khoảng 3’) *Mục tiêu: Giúp HS mở rộng ý tưởng vận dụng sáng tạo thêm một số sản phẩm bánh sinh nhật khác. - Tóm tắt nội dung chính của tiết học. Nhận xét giờ học - Lắng nghe - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng vận dụng sản phẩm bánh sinh - Chia sẻ ý tưởng thực nhật vào trong cuộc sống. hành ghép, dán trang trí - Nhắc HS bảo quản đất nặn, đồ dùng, sản phẩm đã tạo được sản phẩm phương tiện để tiết học sau (tiết 2) sẽ thực hành tiếp. giao thông của nhóm. - Nhắc HS dọn vệ sinh sạch sẽ nơi mình và nhóm thực hành. - Vệ sinh nơi mình thực hành. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) --------------***-------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_tieu_hoc_tuan_25_nam_hoc_2022_2023.docx



