Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như

docx18 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Tố Như, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 2
 TUẦN 23 
 Sáng thứ 2 ngày 20 tháng 2 năm 2023 
 Hoạt động trải nghiệm 
 HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO TRƯỜNG XANH – LỚP SẠCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Biết được kế hoạch, nội dung phong trào Trường xanh lớp sạch do nhà trường 
 phát động. 
 2. Năng lực
 Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
 Năng lực riêng:Tích cực, nhiệt tình, sẵn sàng tham gia phong trào Trường xanh 
 lớp sạch. 
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Đối với GV
 - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. 
 2. Đối với HS: 
 - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động trong phong 
trào Trường xanh lớp sạch.
b. Cách tiến hành: 
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện 
nghi lễ chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa 
qua và phát động phong trào của tuần tới. 
- GV Tổng phụ trách Đội phát động phong trào 
Trường xanh lớp sạch:
 - HS chào cờ. 
+ Mục đích phát động: Mỗi HS có những hành động 
đẹp và việc làm cụ thể để hưởng ứng phong trào, góp 
phần xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp. - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. 
+ Ý nghĩa phong trào: Phong trào giáo dục HS ý 
thức, hành vi và thói quen đúng với môi trường học 
đường. HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường xanh, 
sạch, đẹp ở nơi các em học tập hằng ngày. 
- GV gợi ý các hoạt đông cụ thể của cá nhân và tập 
thể lớp để tham gia phong trào:
+ Quét dọn, vệ sinh lớp học.
+ Kê, xếp bàn ghế gọn gàng, ngăn nắp.
+ Quét dọn, vệ sinh các khu vực trong trường học 
như: khu vực sân chơi, khu vực hành lang, khu vực 
đa năng, khu hiệu bộ, khu vườn trường,...
+ Bỏ rác đúng nơi quy định. 
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.
+ Tham gia thu gom rác thải bảo vệ môi trường. 
Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có)
 --------------***-------------
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 2 TUẦN 23
 Chiều thứ 2 ngày 20 tháng 2 năm 2023
 Mĩ thuật
 CHỦ ĐỀ 6. NHỊP ĐIỆU VUI
 Bài 12. LÀM QUEN VỚI NHỊP ĐIỆU (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Bước đầu nhận biết được biểu hiện của nhịp điệu trong cuộc sống và sản phẩm, tác phẩm 
mĩ thuật. 
- Biết sắp xếp chấm, nét tạo được nhịp điệu đơn giản trên sản phẩm
- Trưng bày và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
2.Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp, hợp tác giải quyết vấn đề và sáng 
tạo: Chuẩn bị được vật liệu, trao đổi, chia sẻ trong học tập. 
- Năng lực tính toán: Vận dụng đơn vị đo độ dài, kích thước,... để tạo sản phẩm.
* Phẩm chất: Tự chuẩn bị một số vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo;Trách nhiệm: Giữ 
vệ sinh cá nhân và lớp học, bảo quản sản phẩm của mình, của bạn; Yêu thương các loài vật.
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
2.1. Học sinh: SGK, vở bài tập, giấy bìa, giấy màu, màu vẽ, bút lông, bút chì, tẩy chì, kéo, 
hồ dán, 
2.2. Giáo viên: SGK, giấy màu, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán, ; hình ảnh trực quan liên 
quan đến nội dung bài học; máy tính máy chiếu, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’)
 *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
 - Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị đồ dùng của HS. - Lớp trưởng/tổ trưởng báo 
 - Khởi động, giới thiệu bài học: Tổ chức HS xem clip bài hát Nhịp cáo
 điệu tuổi thơ. Yêu cầu HS dùng tay miêu tả độ lên xuống theo nhịp - Để đồ dùng lên bàn.
 của bài hát. Gợi mở HS chia sẻ: - Nghe hát và quan sát 
 + Hoạt động diễn ra trong clip. hình ảnh trong clip.
 + Nội dung bài hát nói về cái gì - Trả lời câu hỏi. Nhận xét 
 + Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS, qua đó liê vào nội dung câu trả lời của bạn
 bài dạy. 
 Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9’
 *Mục tiêu: Nhận biết được đường lượn (biểu hiện của nhịp điệu) qua một số hình ảnh trong 
 đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật
 a. Sử dụng hình ảnh trong SGK (Tr.56) 
 - Nhắc HS quan sát, thảo luận và chỉ ra đường lượn nhịp nhàng - Quan sát, trao đổi, thảo 
 trong mỗi hình ảnh minh họa. luận nhóm, trả lời câu hỏi. - Nhận xét nội dung trả lời của HS; Phận tích, giới thiệu rõ hơn - Nhận xét, bổ sung câu trả 
giúp HS nhận ra đường lượn chính là biểu hiện của nhịp điệu. lời của bạn/nhóm bạn
- Trực quan thêm một số hình ảnh khác, gợi mở giúp HS thấy rõ 
hơn biểu hiện của nhịp điệu trong thiên nhiên, cuộc sống. 
* Cho Hs xem tranh Khu du lịch sinh thái Sơn Kim Trang 8, sách 
Giáo dục địa phương
+ Trong tranh có những hình gì? 
+ Em đã được đi tham quan chưa?
+ Em có thích cảnh ở đó không?
- Khu du lịch SK thuộc xã Sơn Kim1 của huyện Hương Sơn. Ở đay 
có rất nhiều cảnh đẹp, đặc biệt có khe nước nóng. Là điểm du lịch 
thu hút được rất nhiều du khách về tham quan. 
b. Sử dụng một hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật có biểu hiện nhịp điệu (Tr.57)
- Giao nhiệm vụ HS quan sát, thảo luận và chỉ ra: - Quan sát
+ Đường lượn của họa tiết trên Vải thổ cẩm? - Thảo luận nhóm 2 - 4 
+ Đường lượn của các con sóng? - Trình bày câu trả lời.
- Nhận xét, bổ xung, đánh giá phần trả lời của HS. - Nhận xét, bổ xung câu trả 
- Giới thiệu vài nét về Họa sĩ Hô-cư-sai; Giới thiệu rõ hơn hình lời của bạn, nhóm bạn.
thức, nội dung của bức tranh và một số bức tranh khác của họa sĩ.
- Gợi nhắc HS: Nhịp điệu của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật đôi khi - Lắng nghe và ghi nhớ.
được biểu hiện bằng những đường lượn nhịp nhàng của chấm, nét, 
hình, màu, 
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo (khoảng 16’)
*Mục tiêu: Bước đầu sắp xếp được chấm, nét để tạo đường lượn(biểu hiện của nhịp điệu) trên 
sản phẩm cá nhân.
a.Hướng dẫn HS tìm hiểu cách sắp xếp chấm, nét tạo nhịp điệu.
- Tổ chức HS làm việc nhóm, giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình - Quan sát
minh họa cách tạo nhịp điệu của chấm và nét (tr.57); thảo luận, trả - Thảo luận nhóm 4- 6 HS
lời câu hỏi: - Trả lời câu hỏi 
+ Các hình chấm, nét được sắp xếp như thế nào? - Nhận xét/bổ xung 
+ Sắp xếp lặp lại hay - Quan sát GV thị phạm 
+ Sắp xếp lặp lại và lên xuống đều đặn. sắp xếp chấm, nét tạo nhịp 
+ Để tạo hình chấm, nét có nhịp điệu, em có thể sắp xếp lặp lại và điệu.
lên xuống đều đặn một lần hay nhiều lần? 
- Đánh giá câu trả lời, nhận xét/bổ sung của HS.
- Thao tác trực tiếp hoặc trình chiếu, kết hợp thuyết trình các bước 
sắp xếp chấm, nét tạo nhịp điệu.
- Nhắc HS: - Lắng nghe và ghi nhớ.
+ Có nhiều cách sắp xếp chấm, nét tạo nhịp điệu
+ Có thể tạo nhịp điệu theo chiều ngang hoặc chiều dọc, - Giới thiệu nhanh một số sản phẩm có biểu hiện nhịp điệu của 
chấm, nét. Gợi mở, tạo hứng thú cho HS trước khi chuyển sang 
hoạt động tiếp theo.
b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ
- Bố trí HS ngồi theo nhóm 2 - 4 HS - Ngồi theo vị trí nhóm.
- Giao bài tập: Sắp xếp chấm hoặc nét tạo nhịp điệu theo ý thích. -Thực hành cá nhân.
- Gợi mở HS thực hành: - Quan sát, nêu ý kiến, trao 
+ Có thể dùng bút màu để vẽ hoặc cắt, xé dán giấy màu tạo hình đổi, nhận xét về sản phẩm 
chấm hoặc nét. đang thực hành của mình, 
+ Sắp xếp chấm, nét lặp lại và theo chiều hướng lên xuống đều đặn bạn. Hoặc nhờ GV giải 
để tạo nhịp điệu. đáp, trợ giúp.
+ Không nên sử dụng nhiều màu cho các chấm, nét.
- Nhắc HS: - Lắng nghe và ghi nhớ.
+ Thời lượng HS thực hành. + Tham khảo hình minh 
+ Trong quá trình thực hành quan sát bạn trong nhóm, phát hiện họa sản cách tạo chấm nét 
điều có thể học tập từ bạn, có thể chia sẻ với bạn về ý tưởng thực (tr.57, SGK)
hành của mình, tham khảo cách thực hành của bạn, 
- Quan sát HS thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc trực tiếp hướng 
dẫn cá nhân, nhóm HS thực hành tạo nhịp điệu của chấm, nét.
Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’)
*Mục tiêu: HS trưng bày, chia sẻ được cảm nhận của mình về cách sắp xếp chấm nét lặp lại 
tạo nhịp điệu trên sản phẩm của mình, của bạn.
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. Gợi mở HS giới thiệu và chia - Trưng bày, quan sát sản 
sẻ kết quả và cảm nhận: phẩm.
+ Sản phẩm của em thể hiện nhịp điệu của chấm hay nét? - Giới thiệu, chia sẻ nhịp 
+ Em đã tạo nhịp điệu của chấm, nét bằng cách nào? điệu của chấm nét trên sản 
+ Sản phẩm của em có gì khác với sản phẩm của các bạn khác? phẩm của mình. 
- Tóm tắt các ý kiến chia sẻ của HS. Nhận xét, đánh giá kết quả - Lắng nghe, nhận xét, bổ 
thực hành, thảo luận của HS. xung ý kiến.
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng, hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết sau 
(khoảng 3’)
*Mục tiêu: HS chia sẻ được ý tưởng ban đầu về cách vận dụng trang trí chấm nét tạo nhịp 
điệu cho sản phẩm mĩ thuật khác.
- Nhắc lại nội dung chính của tiết học, nhận xét, đánh giá giờ học. - Lắng nghe.
- Gợi mở HS chia sẻ vận dụng cách tạo nhịp điệu của chấm, nét - Vệ sinh nơi mình thực 
vào trong cuộc sống: Trang trí làm đẹp đồ vật, đồ , ruy băng, hành.
- Nhắc HS: + Chuẩn bị, dụng cụ, bút, 
 + Bảo quản sản phẩm đã tạo được. màu vẽ để tiết học sau sẽ 
+ Dọn vệ sinh sạch sẽ nơi mình thực hành trước khi rời vị trí. thực hành sản phẩm nhóm.
 Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có)
 --------------***-------------
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 1 
 TUẦN 23 Chiều thứ 3 ngày 21 tháng 2năm 2023
 Mĩ thuật 
 CHỦ ĐỀ 6: NHỮNG HÌNH, KHỐI KHÁC NHAU 
 Bài 12: TẠO KHỐI CÙNG ĐẤT NẶN ( T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nhận biết khối cơ bản. Nêu được cách tạo khối cơ bản; bước đầu biết liên hệ khối cơ bản
 với một số đồ vật, đồ chơi quen thuộc. 
- Tạo được khối cầu, khối lập phương, khối trụ...; biết vận dụng các khối để tạo sản phẩm 
theo ý thích. Bước đầu biết liên hệ ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ trang trí.
- Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
2.Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
*Năng lực chung :- Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một 
số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và 
hợp tác, ngôn ngữ, tính toán, khoa học, thể chất thông qua một số biểu hiện như: Sử dụng 
công cụ phù hợp với đất nặn để thực hành; vận dụng hiểu biết về hình, khối trong môn Toán 
để tạo hình khối dạng cơ bản; vận dụng hiểu biết về tự nhiên, xã hội để liên hệ một sô hình 
ảnh, đồ vật với các khối dạng cơ bản; trao đổi, chia sẻ trong học tập 
* Phẩm chất:Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, trách nhiệm và sự tôn 
trọng thông qua một số biểu hiện: Chuẩn bị đồ dùng học tập; giữ vệ sinh cá nhân, lớp học 
trong thực hành, sáng tạo; tôn trọng sản phẩm tạo được của bạn bè 
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Học sinh: Vở THMT1, đất nặn và công cụ thực hành với đất nặn, khăn lau 
2. Giáo viên: Vở THMT1, đất nặn và công cụ thực hành với đất nặn, khăn lau; hình ảnh liên 
quan nội dung bài học. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3’)
 * Mục tiêu : Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. 
 - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS. - Lớp trưởng/tổ trưởng 
 - Giới thiệu một số miếng bìa màu hình vuông, tròn, tam giác, hình báo cáo
 chữ nhật... và thị phạm ghép các miếng bìa màu để tạo hình khối; - Quan sát, suy nghĩ, 
 gợi mở HS nêu tên các hình khối và liên hệ nội dung bài học. trả lời câu hỏi
 Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 7’)
 * Mục tiêu: Nhận biết khối cơ bản. 
 a. Nhận biết đặc điểm khối cơ bản
 - Sử dụng hình ảnh minh họa tr.54, SGK. Giao nhiệm vụ cho HS: - Quan sát
 Quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Trao đổi cặp nhóm
 + Em đã biết hình khối này chưa? - Trả lời câu hỏi Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 + Mỗi hình khối này có đặc điểm gì? - Nhận xét/bổ sung ý 
 - Nhận xét câu trả lời, bổ sung của HS (liên hệ với nội dung hình kiến 
 khối của môn toán) và gợi mở HS: Nhận ra đặc điểm của mỗi hình - Lắng nghe
 khối. 
 b. Nhận biết hình dạng khối cơ bản ở một số đồ chơi, đồ vật 
 - Sử dụng hình ảnh trang 55, SGK; Giao nhiệm vụ cho HS: Quan - Quan sát
 sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Thảo luận cặp đôi trả 
 + Em nhận ra hình dạng của khối nào ở mỗi sản phẩm lời câu hỏi
 + Gợi mở HS kể tên một số đồ chơi hoặc bàn, ghế trong lớp có hình - Kể tên đồ chơi, đồ 
 dạng khối cơ bản. Ví dụ: Tủ, bàn, lọ hoa, hộp bánh, lon nước, lon vật có dạng hình khối 
 sữa . cơ bản
 - Tóm tắt ý kiến của HS và nội dung HĐ 1, gợi nhắc HS: - Giới thiệu bàn, ghế 
 + Khối lập phương, khối trụ, khối cầu là những khối cơ bản giống hình khối cơ 
 + Trong tự nhiên, trong đời sống có nhiều hình ảnh, đồ vật, đồ dùng bản.
 có hình dạng của khối cơ bản
 Hoạt động 3. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 18’)
* Mục tiêu : Tạo được khối cầu, khối lập phương, khối trụ...; biết vận dụng các khối để tạo 
sản phẩm theo ý thích. 
 a. Hướng dẫn HS cách tạo các khối cơ bản
 - Tổ chức HS quan sát hình minh họa SGK, tr.55 và giao nhiệm vụ - Quan sát.
 thảo luận: Nêu cách tạo mỗi khối cơ bản theo cảm nhận - Thảo luận nhóm 3-4 
 - Nhận xét câu trả lời, bổ sung của HS, gợi mở Hs rõ hơn cách tạo HS
 các khối, kết hợp thị phạm hướng dẫn một số bước/thao tác chính: - Nêu cách tạo khối 
 + Chọn đất, màu đất theo ý thích cho mỗi khối cầu, khối trụ, khối lập 
 + Thực hiện lần lượt các thao tác như hình minh họa trong SGK. phương.
 - Thị phạm một số thao tác, kĩ năng như: lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt - Quan sát.
 và hướng dẫn HS giữ vệ sinh trong thực hành, sử dụng khăn/giẻ lau 
 để làm sạch tay, công cụ, bàn ghế sau khi thực hành. 
 - Gợi mở HS có thể tạo thêm chi tiết như chấm, nét ở mỗi khối để 
 tạo sản phẩm theo ý thích. Ví dụ: Quả bóng, ngôi nhà, cây 
 - Kích thích HS sẵn sàng thực hành. 
 b. Tổ chức HS thực hành tạo các khối cơ bản và tập trao đổi, chia sẻ 
 - Giới thiệu thời lượng của bài học và nhiệm vụ thực hành ở tiết 1 - Ngồi theo vị trí nhóm
 - Bố trí HS ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ cá nhân
 + Tạo các khối cơ bản từ đất nặn dựa theo các bước minh họa trong + Quan sát, trao đổi, 
 SGK, tr.55 chia sẻ cùng bạn trong 
 - Gợi mở HS: sau khi tạo mỗi khối xong, có thể ghép hai khối lập nhóm về: Lựa chọn 
 màu đất, cách tạo 
 khối, ý tưởng sử dụng Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 phương thành khối chữ nhật, hoặc tạo thêm chi tiết như chấm, nét khối đã tạo được để 
 cho mỗi khối để tạo thành sản phẩm làm đồ chơi, đồ vật theo ý tạo sản phẩm 
 thích .
 - Quan sát HS thực hành, thảo luận; trao đổi, hướng dẫn, gợi mở HS 
 chia sẻ ý tưởng Có thể hỗ trợ HS có tốc độ thực hành chậm. 
 Hoạt động 3. Tổ chức HS chia sẻ cảm nhận và liên hệ vận dụng, trải nghiệm (khoảng 6’)
* Mục tiêu: Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
 - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bàn, tại nhóm học tập. - Trưng bày
 - Hướng dẫn HS quan sát các sản phẩm trong lớp - Quan sát, trao đổi
 - Gợi mở HS giới thiệu: - Giới thiệu sản phẩm, 
 + Em đọc tên các khối đã tạo được và thích khối nào nhất? chia sẻ cảm nhận 
 + Em đọc tên màu sắc ở mỗi khối?
 + Trong các khối của các bạn trong nhóm dã tạo được, em thích - HS trả lời 
 khối nào nhất? Vì sao?...
 - Tóm tắt những chia sẻ của HS, gợi mở HS liên hệ khối tạo được 
 với hình ảnh/đồ vật/đồ dùng yêu thích nào?
 - Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận của HS. 
 Hoạt động 5. Tổng kết tiết học và hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau (2’)
 - Nhận xét ý thức chuẩn bị bài học, quá trình học tập, thực hành, - Lắng nghe
 thảo luận và sản phẩm thực hành. - Có thể nêu ý kiến
 - Tóm tắt nội dung chính của tiết học, kích thích HS hứng thú với 
 tạo sản phẩm từ các hình khối ở tiết sau
 - Nhắc HS chuẩn bị học tiết sau của bài học. 
 Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có)
 --------------***-------------
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 4 
 TUẦN 23
 Sáng thứ 5 ngày 23 tháng 2 năm 2023
 Mĩ thuật 
 CHỦ ĐỀ 9: SÁNG TẠO HỌA TIẾT
 TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ ĐỒ VẬT (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển các năng lực đặc thù.
 + HS hiểu sơ lược về họa tiết trang trí.
 + HS vẽ được họa tiết theo ý thích .
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
 * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chuẩn bị 
được một số đồ vật có trang trí họa tiết ,trao đổi, chia sẻ trong học tập. 
* Phẩm chất : 
- Tự chuẩn bị một số vật liệu để thực hành, sáng tạo; Giữ vệ sinh cá nhân và lớp học, bảo 
quản sản phẩm của mình, của bạn ; Biết quý trọng đồ vật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4.
- Tranh (ảnh) một số họa tiết hoa lá, con vật.
- Hình minh họa cách vẽ họa tiết. 
- Một số đồ vật có trang trí họa tiết.
- Bài vẽ của HS năm trước.
2. Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4.
- Màu vẽ, giấy vẽ, bìa, giấy màu, kéo, hồ dán...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 2’)
 * Mục tiêu : Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
 - GV yêu cầu cả lớp hát - HS thực hiện
 - Gv giới thiệu bài 
* HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu: (khoảng 5’)
* Mục tiêu: HS hiểu sơ lược về họa tiết trang trí.
 - GV giới thiệu H9.1 SHMT4 và một số ảnh chụp về hoa lá, - Nhóm thảo luận quan 
 con vật để HS quan sát. sát trả lời.
 - Em hãy cho biết đây là những hình ảnh gì? - HS trả lời.
 - Các cánh hoa, lá, con vật được sắp xếp như thế nào? có cân 
 đối không?
 - Màu sắc của chúng như thế nào?
- GV giới thiệu một số họa tiết trang trí ở hình 9.2. SHMT4. - HS quan sát hình 9.2 trả 
 - Đây là những họa tiết gì? lời câu hỏi 
 - Em hiểu thế nào là họa tiết trang trí?
 - Có thể sáng tạo các họa tiết trang trí dựa vào các hình ảnh 
 trong tự nhiên không? Vì sao?
 - Các họa tiết trang trí có điểm gì giống và khác so với các hình 
 ảnh trong tự nhiên?
 - GV nhận xét chốt ý.
 HĐ2: Hướng dẫn cách thực hiện(khoảng 5’)
 * Mục tiêu: Nắm được cách vẽ họa tiết theo ý thích Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 - Yêu cầu HS quan sát hình 9.2 để thảo luận và nhận biết các - HS quan sát và thảo 
 đường trục luận nhóm tìm ra cách 
 và tìm hiểu cách vẽ họa tiết trang trí. vẽ họa tiết trang trí.
 - GV nhận xét, tóm tắt:
 + Lựa chọn họa tiết là hình hoa, lá hay con vật.
 + Vẽ các hình dáng chung ( hình vuông, tròn, tam giác )
 + Vẽ các đường trục ( trục ngang, trục dọc, trục chéo ) - Yêu cầu HS xem phần 
 + Vẽ các nét chính của họa tiết ( dựa vào các đường trục, vẽ ghi nhớ SGK: 1,2 HS 
 các họa tiết đối xứng giống nhau và bằng nhau). đọc phần ghi nhớ.
 + Với các họa tiết giống nhau vẽ màu giống nhau, có cùng độ - HS quan sát hình 9.4 
 đậm nhạt. tham khảo để có ý 
 - GV hướng dẫn minh họa. tưởng sáng tạo họa tiết.
 HĐ3: Hướng dẫn thực hành (khoảng 19 ’)
 Sáng tạo họa tiết và xây dựng kho hình ảnh.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 9.5 để tham khảo họa tiết để - HS cả lớp thực hành 
 có ý tưởng tượng sáng tạo riêng. cá nhân: Sáng tạo họa 
 - GV quan sát, gợi ý thêm cho HS. tiết theo ý thích của 
 mình vào giấy a4.
 * VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM: ( Khoảng 2’)
 - Gợi ý HS tạo một số họa tiết trang trí theo ý thích 
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dùng chuẩn bị cho tiết học sau.
Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có)
 --------------***-------------
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 3
 TUẦN 23
 Chiều thứ 5 ngày 23 tháng 2 năm 2023
 Mĩ thuật
 BÀI 12: TẠO SẢN PHẨM CÓ BỀ MẶT MỊN HOẶC THÔ RÁP ( T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
I. Năng lực mĩ thuật 
- Bước đầu làm quen, phân biệt được vật liệu có bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp
- Lựa chọn được vật liệu có mềm mịn hoặc thô ráp vào sáng tạo sản phẩm
- Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. 
2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực 
đặc thù góp phần hình thành, phát triển năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng 
tạo được biểu hiện như: Nhận biết vật liệu trong tự nhiên, cuộc sống nhiều có bề 
mặt phong phú khác nhau.Mỗi vật liệu đều có vai trò nhất định trong cuộc sống, 
có sử dụng các vật liệu đó để sáng tạo sản phẩm mĩ thuật. 
3. Phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: 
nhân ái, trung thực, trong đó,góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách 
nhiệm được biểu hiện: Chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo 
như: một số vật liệu có bề mặt mềm mịn, thô ráp như bông, vải (lụa, nhung, 
dạ )giấy giáp, bìa carton, sỏi đá, vỏ con Ngao, Trai, Sò , các loại hạt, dây len, 
dây thừng kéo, hồ dán, bút chì;Thu dọn giấy vụn, giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, 
trang phục và lớp học sau khi thực hành, Phát hiện mỗi vật liệu đều có vẻ đẹp 
riêng về màu sắc và chất liệu. 
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Học sinh: Vở thực hành; Vở thực hành; giấy, giấy bìa, bút chì, bông y tế, kéo, hồ 
dán 
2. Giáo viên: Giấy màu, bút chì, bông y tế, kéo, hồ dán ; hình ảnh minh họa liên 
quan nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 6 phút)
 Mục tiêu: Bước đầu làm quen, phân biệt được vật liệu có bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp
 - Tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa SGK. Giao nhiệm - Quan sát
 vụ cho HS: Thảo luận nhóm, chỉ ra những vật mềm mịn hoặc - Trao đổi nhóm 
 thô ráp ở các hình ảnh trong SGK (nhóm 4HS)
 + Nhận xét câu trả lời của HS và gợi ý để HS nhận ra những - Thực hiện yêu cầu 
 vật mềm mịn hoặc thô ráp. của GV
 - Tóm tắt HĐ 1, và kích thích Hs chú ý vào HĐ 2. - Nhận xét hoặc bổ 
 sung ý kiến của các 
 bạn đã chia sẻ
 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 22 phút)
 Mục tiêu: - Lựa chọn được vật liệu có mềm mịn hoặc thô ráp vào sáng tạo sản phẩm
 -Tổ chức HS tìm hiểu,thảo luận. - Nêu nội dung thảo 
 - Một số cách thực hành tạo sản phẩm có bề mặt mềm mịn luận của mình 
 hoặc thô ráp. - Nhận xét, bổ sung 
 - Tổ chức HS tìm hiểu, thảo luận, tham khảo cách ra sản phẩm câu trả lời của bạn
 có bề mặt mềm mịn/ thô ráp. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 - Tóm tắt nội dung trả lời, ý kiến nhận xét của HS - Thực hành sắp xếp 
 Giải thích, gợi mở giúp HS rõ hơn một số thao tác trong thực chấm, nét tạo sự lặp 
 hành. lại 
 Tổ chức cho HS thực hành, tạo hình sp cá nhân. - Thực hành, tạo hình 
 - Gợi ý giúp HS lựa chọn vật liệu có bề mặt mềm mịn hoặc sản phẩm theo ý thích
 thô ráp, phù hợp với hình ảnh sẽ thể hiện trên sản phẩm
 - Quan sát HS thực hành, hướng dẫn , hỗ trợ, gợi mở cách vẽ, 
 cắt, dán các chi tiết trên SP
 3. Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 6 ph)
 Mục tiêu: - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. 
 - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bàn, trên bảng, treo - Trưng bày, quan sát 
 trên dây quanh lớp. sản phẩm
 - Hướng dẫn HS quan sát các sản phẩm trong lớp - Một số HS giới 
 - Gợi mở HS chia sẻ về sản phẩm, ví dụ: thiệu sản phẩm của 
 + Em sử dụng vật liệu có bề mặt mềm mịn hay thô ráp để tạo mình
 sản phẩm? - Lắng nghe bạn giới 
 + Em thích sản phẩm của ai nhất? thiệu, chia sẻ cảm 
 - Tổng kết nội dung chia sẻ của HS, liên hệ gợi nhắc HS liên nhận về các sản phẩm 
 hệ những vật liệu có bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp trong cuộc trong lớp.
 sống.
 4. Vận dụng và tổng kết bài học (khoảng 2 phút):
 Mục tiêu: Vận dụng sản phẩm của mình hoặc của bạn với đời sống.
 Tóm tắt nội dung chính của tiết học. - Lắng nghe
 - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm. - Chia sẻ ý tưởng
 - Nhắc HS bảo quản sản phẩm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để 
 học tiết 2.
Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có)
 --------------***-------------
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 5 
 TUẦN 23
 Sáng thứ 6 ngày 24 tháng 2 năm 2023
 Mĩ thuật
 Chủ đề 9 : TRANG PHỤC EM YÊU THÍCH
I. Yêu cầu cần đạt
1. Phát triển năng lực đặc thù - HS nêu được nội dung, hình ảnh, màu sắc của hai bức tranh được quan sát về chủ 
đề “Trang trí sân khấu và sáng tác câu chuyện”.
- Thể hiện được tác phẩm bằng hình thức tạo hình,vẽ, xé dán .
 - Lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
- Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những 
người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 
2. Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lực 
chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các 
nội dung của bài học với GV và bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối 
tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm.
 3. Phẩm chất
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ thông qua các hoạt động cuộc sống quanh em.
- Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn làm ra
- Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm
- Biết ứng dụng vào cuộc sống khi kết hợp các bộ trang phục ở từng thời điểm 
khác nhau
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5, hình minh họa cách thực hiện trang phục.
 - Hình ảnh các trang phục có kiểu dáng và trang trí đẹp.
2. Học sinh: 
 - Sách học MT lớp 5.
 - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì, các vật tìm được như giấy 
báo, giấy gói quà, vải vụn, sợi len...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 I. KHỞI ĐỘNG
 - GV yêu cầu HS nhắc lại:
 + Tiết học trước chúng ta học chủ đề gì? - Một vài hs trả lời.
 + Các sân khấu được trang trí giống nhau - Học sinh khác nhận xét
 hay khác nhau? Vì sao?
 - Gv nhận xét và bổ sung
 II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
 Hoạt động 1: Quan sát nhận biết (Khoảng 18p)
 * Mục tiêu: - HS nêu được nội dung, hình ảnh, màu sắc của hai bức tranh được 
 quan sát về chủ đề “Trang trí sân khấu và sáng tác câu chuyện”.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 9.1 hoặc hình - Quan sát tranh, thảo luận nhóm, cử 
ảnh đã chuẩn bị và nêu câu hỏi gợi mở để đại diện báo cáo.
các em nhận ra kiểu dáng, họa tiết trang 
trí, màu sắc của một số trang phục trẻ em.
- Yêu cầu HS quan sát hình 9.2 và nêu - Quan sát, tìm hiểu hình thức, vật liệu 
câu hỏi gợi mở để các em tìm hiểu về tạo hình sản phẩm...
hình thức, vật liệu tạo hình sản phẩm 
trang phục. - Ghi nhớ
- GV tóm tắt: - Với nhiều kiểu dáng, màu sắc khác 
+ Trang phục bao gồm áo, quần, váy, mũ, nhau.
khăn...thường được may bằng các chất 
liệu như vải, len, dạ... - Phù hợp với phong tục của từng 
+ Trang phục ở mỗi vùng miền có kiểu vùng, miền...
dáng, màu sắc họa tiết trang trí khác - Theo ý thích
nhau.
+ Có thể tạo sản phẩm trang phục bằng 
nhiều hình thức, chất liệu khác nhau. Khi 
tạo dáng trang phục cần chú ý phù hợp 
với đối tượng sử dụng, độ tuổi, thời tiết...
Hoạt động 2. Cách thực hiện (khoảng 20p)
*Mục tiêu: - Thể hiện được tác phẩm bằng hình thức tạo hình,vẽ, xé dán .
* Tiến trình của hoạt động: - Tìm ý tưởng cho trang phục của 
- Gợi ý HS tìm ý tưởng về trang phục sẽ mình.
thực hiện.
- Yêu cầu HS quan sát hình 9.3 và 9.4 - Quan sát, thảo luận và báo cáo kết 
thảo luận và nêu cách tạo hình và trang trí quả.
sản phẩm thời trang.
- GV tóm tắt cách tạo hình sản phẩm thời - Lắng nghe, ghi nhớ
trang:
Cách 1:
+ Vẽ dáng người. - Theo ý thích
+ Dựa vào dáng người để tạo dáng trang - Sao cho cân đối, vừa phải, đẹp 
phục. mắt...
+ Trang trí trang phục bằng họa tiết, màu 
sắc - Cho phù hợp với nhân vật...
Cách 2: - Hình hoa, lá, con vật...
+ Tạo dáng trang phục.
+ Trang trí bằng màu sắc và họa tiết. - Theo ý thích
 - Cho đẹp
 - Quan sát, học tập - GV giới thiệu kĩ thuật in ( đồ họa tranh 
 - Làm việc cá nhân
 in ) và minh hoạ các bước in chà xát bằng 
 lá cây - Thực hiện
 Bước 1: Đặt úp lá cây lên mặt bàn 
 Bước 2: Đặt tờ giấy lên trên lá - Làm việc cá nhân
 - Thực hiện
 Bước 3: Chà xát màu vào chỗ giấy trên lá, 
 Bước 4: Cắt rời dựa vào dáng người, thiết kế và - Thực hiện hoàn thiện sản phẩm của 
 trang trí trang phục theo ý thích mình.
 - Cho HS tham khảo một số hình ảnh sản 
 phẩm hình 9.5 để các em có thêm ý tưởng 
 thực hiện.
 Hoạt động 3. Luyện tập thực hành (khoảng 5p)
 *Mục tiêu: - Lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Cho HS thực hành cá nhân. - HĐ cá nhân.
 - Tạo dáng người:
 + Tổ chức cho HS vẽ kí họa dáng người 
 theo quan sát hoặc theo trí nhớ, tưởng 
 tượng tạo kho hình ảnh.
 - Tạo dáng và trang trí trang phục:
 + Lựa chọn dáng người yêu thích nhất 
 trong kho hình ảnh.
 + Dựa vào dáng người, thiết kế và trang 
 trí trang phục theo ý thích.
 * GV tiến hành cho HS tạo hình trang 
 phục.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản 
 phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau 
 hoàn thiện thêm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho 
 Tiết 2
Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có)
 --------------***-------------
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN LUYỆN MĨ THUẬT LỚP 2
 TUẦN 23
 Chiều thứ 6 ngày 24 tháng 2 năm 2023
 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 6. NHỊP ĐIỆU VUI
 Bài 12. LÀM QUEN VỚI NHỊP ĐIỆU (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Bước đầu nhận biết được biểu hiện của nhịp điệu trong cuộc sống và sản phẩm, tác phẩm 
mĩ thuật. 
- Biết sắp xếp chấm, nét tạo được nhịp điệu đơn giản trên sản phẩm
- Trưng bày và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
2.Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp, hợp tác giải quyết vấn đề và sáng 
tạo: Chuẩn bị được vật liệu, trao đổi, chia sẻ trong học tập. 
- Năng lực tính toán: Vận dụng đơn vị đo độ dài, kích thước,... để tạo sản phẩm.
* Phẩm chất: Tự chuẩn bị một số vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo;Trách nhiệm: Giữ 
vệ sinh cá nhân và lớp học, bảo quản sản phẩm của mình, của bạn; Yêu thương các loài vật.
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
2.1. Học sinh: SGK, vở bài tập, giấy bìa, giấy màu, màu vẽ, bút lông, bút chì, tẩy chì, kéo, 
hồ dán, 
2.2. Giáo viên: SGK, giấy màu, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán, ; hình ảnh trực quan liên 
quan đến nội dung bài học; máy tính máy chiếu, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’)
 *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
 - Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị đồ dùng của HS. - Để đồ dùng lên bàn.
 Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9’
 *Mục tiêu: Nhận biết được đường lượn (biểu hiện của nhịp điệu) qua một số hình ảnh trong 
 đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật
 a. Sử dụng hình ảnh đã chuẩn bị 
 - Nhắc HS quan sát, thảo luận và chỉ ra đường lượn nhịp nhàng - Quan sát, trao đổi, thảo 
 trong mỗi hình ảnh minh họa. luận nhóm, trả lời câu hỏi.
 - Nhận xét nội dung trả lời của HS; Phận tích, giới thiệu rõ hơn - Nhận xét, bổ sung câu trả 
 giúp HS nhận ra đường lượn chính là biểu hiện của nhịp điệu. lời của bạn/nhóm bạn
 - Trực quan thêm một số hình ảnh khác, gợi mở giúp HS thấy rõ 
 hơn biểu hiện của nhịp điệu trong thiên nhiên, cuộc sống. 
 b. Sử dụng một hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật có biểu hiện nhịp điệu đã chuần bị
 - Giao nhiệm vụ HS quan sát, thảo luận và chỉ ra: - Quan sát
 + Đường lượn của họa tiết trên Vải thổ cẩm? - Thảo luận nhóm 2 - 4 
 + Đường lượn của các con sóng? - Trình bày câu trả lời.
 - Nhận xét, bổ xung, đánh giá phần trả lời của HS. - Nhận xét, bổ xung câu trả 
 - Giới thiệu vài nét về Họa sĩ Hô-cư-sai; Giới thiệu rõ hơn hình lời của bạn, nhóm bạn.
 thức, nội dung của bức tranh và một số bức tranh khác của họa sĩ. - Gợi nhắc HS: Nhịp điệu của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật đôi khi - Lắng nghe và ghi nhớ.
được biểu hiện bằng những đường lượn nhịp nhàng của chấm, nét, 
hình, màu, 
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo (khoảng 16’)
*Mục tiêu: Bước đầu sắp xếp được chấm, nét để tạo đường lượn(biểu hiện của nhịp điệu) trên 
sản phẩm cá nhân.
a.Hướng dẫn HS tìm hiểu cách sắp xếp chấm, nét tạo nhịp điệu.
- Tổ chức HS làm việc nhóm, giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình - Quan sát
minh họa cách tạo nhịp điệu của chấm và nét đã chuẩn bị; thảo - Thảo luận nhóm 4- 6 HS
luận, trả lời câu hỏi: - Trả lời câu hỏi 
+ Các hình chấm, nét được sắp xếp như thế nào? - Nhận xét/bổ xung 
+ Sắp xếp lặp lại hay - Quan sát GV thị phạm 
+ Sắp xếp lặp lại và lên xuống đều đặn. sắp xếp chấm, nét tạo nhịp 
+ Để tạo hình chấm, nét có nhịp điệu, em có thể sắp xếp lặp lại và điệu.
lên xuống đều đặn một lần hay nhiều lần? 
- Đánh giá câu trả lời, nhận xét/bổ sung của HS.
- Thao tác trực tiếp hoặc trình chiếu, kết hợp thuyết trình các bước 
sắp xếp chấm, nét tạo nhịp điệu.
- Nhắc HS: - Lắng nghe và ghi nhớ.
+ Có nhiều cách sắp xếp chấm, nét tạo nhịp điệu
+ Có thể tạo nhịp điệu theo chiều ngang hoặc chiều dọc, 
- Giới thiệu nhanh một số sản phẩm có biểu hiện nhịp điệu của 
chấm, nét. Gợi mở, tạo hứng thú cho HS trước khi chuyển sang 
hoạt động tiếp theo.
b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ
- Bố trí HS ngồi theo nhóm 2 - 4 HS - Ngồi theo vị trí nhóm.
- Giao bài tập: Sắp xếp chấm hoặc nét tạo nhịp điệu theo ý thích. -Thực hành cá nhân.
- Gợi mở HS thực hành: - Quan sát, nêu ý kiến, trao 
+ Có thể dùng bút màu để vẽ hoặc cắt, xé dán giấy màu tạo hình đổi, nhận xét về sản phẩm 
chấm hoặc nét. đang thực hành của mình, 
+ Sắp xếp chấm, nét lặp lại và theo chiều hướng lên xuống đều đặn bạn. Hoặc nhờ GV giải 
để tạo nhịp điệu. đáp, trợ giúp.
+ Không nên sử dụng nhiều màu cho các chấm, nét.
- Nhắc HS: - Lắng nghe và ghi nhớ.
+ Thời lượng HS thực hành. + Tham khảo hình minh 
+ Trong quá trình thực hành quan sát bạn trong nhóm, phát hiện họa sản cách tạo chấm nét 
điều có thể học tập từ bạn, có thể chia sẻ với bạn về ý tưởng thực đã chuẩn bị
hành của mình, tham khảo cách thực hành của bạn, 
- Quan sát HS thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc trực tiếp hướng 
dẫn cá nhân, nhóm HS thực hành tạo nhịp điệu của chấm, nét.
Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’)
*Mục tiêu: HS trưng bày, chia sẻ được cảm nhận của mình về cách sắp xếp chấm nét lặp lại 
tạo nhịp điệu trên sản phẩm của mình, của bạn. - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. Gợi mở HS giới thiệu và chia - Trưng bày, quan sát sản 
sẻ kết quả và cảm nhận: phẩm.
+ Sản phẩm của em thể hiện nhịp điệu của chấm hay nét? - Giới thiệu, chia sẻ nhịp 
+ Em đã tạo nhịp điệu của chấm, nét bằng cách nào? điệu của chấm nét trên sản 
+ Sản phẩm của em có gì khác với sản phẩm của các bạn khác? phẩm của mình. 
- Tóm tắt các ý kiến chia sẻ của HS. Nhận xét, đánh giá kết quả - Lắng nghe, nhận xét, bổ 
thực hành, thảo luận của HS. xung ý kiến.
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng, hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết sau 
(khoảng 3’)
*Mục tiêu: HS chia sẻ được ý tưởng ban đầu về cách vận dụng trang trí chấm nét tạo nhịp 
điệu cho sản phẩm mĩ thuật khác.
- Nhắc lại nội dung chính của tiết học, nhận xét, đánh giá giờ học. - Lắng nghe.
- Gợi mở HS chia sẻ vận dụng cách tạo nhịp điệu của chấm, nét - Vệ sinh nơi mình thực 
vào trong cuộc sống: Trang trí làm đẹp đồ vật, đồ , ruy băng, hành.
- Nhắc HS: + Chuẩn bị, dụng cụ, bút, 
 + Bảo quản sản phẩm đã tạo được. màu vẽ để tiết học sau sẽ 
+ Dọn vệ sinh sạch sẽ nơi mình thực hành trước khi rời vị trí. thực hành sản phẩm nhóm.
 Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có)
 --------------***-------------
 LU

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_tieu_hoc_tuan_23_nam_hoc_2022_2023.docx
Giáo án liên quan