Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Trịnh Thị Tố Như

docx14 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Trịnh Thị Tố Như, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21
 Sáng thứ 3 ngày 8 tháng 2 năm 2022
 Mĩ thuật lơp 2 
 Bài 13: CHIẾC BÁNH SINH NHẬT(T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực mĩ thuật: 
 - Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể 
 như sau:
 - Biết và sắp xếp được chấm, nét có nhịp điệu trên sản phẩm có dạng khối cơ 
 bản.
 - Bước đầu thể hiện được tính ứng dụng của sản phẩm như làm bánh sinh nhật.
 - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
 2. Góp phần phát triển Năng lực chung và Phẩm chất
 . Năng lực: 
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng 
 lực đặc thù khác thông qua các biểu hiện như: 
 - Chuẩn bị được vật liệu, biết trao đổi, chia sẻ trong học tập. 
 - Thể hiện được sự khéo léo của bàn tay khi thao tác các bước tạo sản phẩm 
 bánh sinh nhật.
 . Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, 
 trách nhiệm, nhân ái biểu hiện cụ thể như: Chuẩn bị được vật liệu phù hợp để 
 thực hành tạo sản phẩm; Giữ vệ sinh cá nhân và lớp học; Liên hệ sản phẩm vào 
 trong cuộc sống như làm bánh tặng người thân, bạn 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Học sinh:
 - SGK, đất nặn, 
 2. Giáo viên:
 SGK, đất nặn, hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học, máy tính, 
 máy chiếu, 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
1. Hoạt động khởi động, kết nối: (3 - 4 phút) 
*Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
- Kiểm tra sĩ số HS, kiểm tra đồ dùng, chuẩn bị bài học. - Lớp trưởng/tổ trưởng 
- Khởi động, giới thiệu bài học: Tổ chức HS hoạt động nhóm báo cáo
thông qua trò chơi “Thợ làm bánh giỏi nhất”. - Nhận nhiệm vụ, tham + Phát mỗi nhóm 1 tờ giấy A3 và yêu cầu HS vẽ hình, trang gia trò chơi.
trí các loại bánh sinh nhật mà em biết. - Báo cáo kết quả sản 
+ Qui định luật chơi, thời gian chơi trò chơi. phẩm.
+ Đánh giá kết quả: Nhóm nào vẽ được nhiều bánh sinh - Nhận xét, đánh giá kết 
nhật, có hình thức trình bày đẹp sẽ chiến thắng. quả của nhóm mình, 
+ Trao giải thưởng: Quà tặng hoặc tràng pháo tay, nhóm bạn.
-Nhận xét, đánh giá kết quả trò chơi qua đó liên hệ vào nội 
dung bài dạy. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (24 - 27 phút)
1.1. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9’)
*Mục tiêu:Nhận biết được hình dạng của bánh sinh nhật và những chấm, nét trang trí.
Sử dụng hình ảnh 3 chiếc bánh trong SGK (Tr.60) 
- Tổ chức HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Quan sát
+ Hình dạng của mỗi chiếc bánh? - Trao đổi, thảo luận 
+ Hình ảnh, chi tiết nào được lặp lại trên mỗi chiếc bánh? nhóm 2 - 4, trả lời câu 
+ Chiếc bánh nào có chi tiết thể hiện rõ nhất tính nhịp điệu? hỏi.
- Nhận xét nội dung trả lời của HS; phân tích, giới thiệu rõ - Nhận xét, bổ xung câu 
hơn về hình dạng của từng chiếc bánh và các chi tiết trang trí trả lời của bạn/nhóm 
lặp lại tạo nhịp điệu. bạn
- Trực quan thêm một số hình ảnh bánh sinh nhật khác hoặc - Lắng nghe và ghi nhớ
chiếc bánh sinh nhật thật để HS thấy được sự đa dạng của 
bánh sinh nhật.
- Gợi nhắc HS: 
+ Bánh sinh nhật có nhiều hình dạng khác nhau
+ Cùng với màu sắc tươi vui, hình trang trí có nhịp điệu sẽ 
tạo nên chiếc bánh sinh nhật hấp dẫn. 
1.2. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo (khoảng 15’)
*Mục tiêu:Tạo hình được chiếc bánh sinh nhật và sử dụng chấm, nét trang trí trang trí 
tạo nhịp điệu.
a.Hướng dẫn HS cách tạo hình và trang trí bánh sinh nhật
- Giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình minh họa cách tạo - Quan sát
hình và trang trí bánh sinh nhật ở SGK (tr.61); thảo luận, trả - Thảo luận nhóm 4- 6 
lời câu hỏi: HS
+ Vật liệu chính để tạo nên sản phẩm? - Trả lời câu hỏi 
+ Hình khối của mỗi chiếc bánh? - Nhận xét/bổ xung 
+ Cách trang trí chấm, nét ở trên mỗi chiếc bánh? - Quan sát GV thực hiện 
+ Để tạo nên chiếc bánh sinh nhật em sẽ thực hiện những các bước.
phần nào trước, thực hiện phần nào sau? - Lắng nghe và ghi nhớ.
- Nhận xét, đánh giá câu trả lời, bổ xung của HS.
- Thực hành trực tiếp hoặc trình chiếu các bước tạo sản phẩm 
chiếc bánh sinh nhật (thực hiện cho cả 2 cách) kết hợp thuyết trình. Thao tác chậm những chi tiết khó và phức tạp để HS 
hiểu rõ hơn.
Các bước thực hành sản phẩm chiếc bánh sinh nhật
+ Bước 1. Chọn đất nặn có màu tươi sáng 
+ Bước 2. Tạo hình chiếc bánh (khối hình trụ, vuông, tam 
giác,...). và các hình hoặc chi tiết dùng để trang trí như hình 
tròn, chấm, nét,... Có thể tạo hình chiếc bánh nhiều tầng, mỗi 
tầng 1 màu.
+ Bước 3. Trang trí chấm nét lặp lại có nhịp điệu. Trang trí 
trên mặt bánh hoặc xung quanh thân chiếc bánh. Có thể 
trang trí thêm hình, chi tiết khác theo ý thích.
-Nhắc HS
+ Chọn màu đất tươi sáng để tạo hình chiếc bánh sinh nhật.
+ Có thể tạochiếc bánh sinh nhật có hình khối trụ hoặc khối 
hộp chữ nhât, khối tam giác theo ý thích.
+ Sử dụng chấm, nét trang trí lặp lại có nhịp điệu làm đẹp 
cho chiếc bánh sinh nhật.
+ Có thể trang trí chấm, nét trên mặt chiếc bánh hoặc trang 
trí ở xung quanh thân chiếc bánh.
b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ
- Bố trí HS theo nhóm 4 – 6 HS - Ngồi theo vị trí nhóm.
- Giao bài tập: Em sử dụng đất nặn và sáng tạo chiếc bánh -Thực hành sản phẩm cá 
sinh nhật có trang trí chấm, nét lặp lại tạo nhịp điệu theo ý nhân.
thích. - Quan sát, nêu ý kiến, 
- Gợi mở HS: trao đổi, nhận xét về sản 
+ Chọn màu sắc đất nặn và hình dáng cho chiếc bánh. phẩm đang thực hành 
+ Tạo thân chiếc bánh trước, tạo chi tiết trang trí sau. của mình, bạn hoặc nhờ 
+ Trang trí các chi tiết chấm, nét lặp lại có nhịp điệu. Trang GV giải đáp, trợ giúp.
trí trên mặt trên của bánh hoặc xung quanh thân bánh.
- Nhắc HS: 
+ Thời lượng dành cho nhiệm vụ thực hành tạo sản phẩm.
+ Tham khảo hình minh họa sản phẩm bánh sinh nhật (tr.61, 
SGK)
+Trong quá trình thực hành quan sát các bạn trong nhóm, 
phát hiện điều có thể học tập từ bạn, có thể chia sẻ với bạn 
về ý tưởng thực hành của mình, tham khảo cách thực hành 
của bạn, 
- Quan sát HS thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc thi phạm 
trực tiếp trên sản phẩm HS khi cần thiết.
1.3. Cảm nhận, chia sẻ( 5 phút)
*Mục tiêu: HS trưng bày, chia sẻ được cảm nhận của mình về sản phẩm bánh sinh nhật 
có trang trí chấm nét tạo nhịp điệu. - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm
- Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận: - Giới thiệu, chia sẻ cảm 
+ Hình dáng chiếc bánh sinh nhật của em? nhận về sản phẩm của 
+ Chiếc bánh có màu sắc, chi tiết nào nổi bật? mình, của bạn.
+ Em trang trí chấm nét lặp lại ở phần nào của chiếc bánh? - Nhận xét, đánh giá sản 
+ Em đã tạo nên chiếc bánh sinh nhật của mình bằng cách phẩm của mình, của 
nào? bạn.
+ Em có muốn mình là người thợ làm bánh giỏi không? - Lắng nghe
+ Em sẽ làm bánh sinh nhật để tặng ai?
- Tóm tắt nội dung các ý kiến chia sẻ, nhận xét, đánh giá của 
HS. 
- Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành, thảo luận; nhắc HS 
bảo quản sản phẩm đã tạo được để tiết sau thực hành tạo sản 
phẩm của nhóm. 
3. Hoạt động vận dụng, tổng kết bài học (3 - 4 phút)
*Mục tiêu:Giúp HS mở rộng ý tưởng vận dụngsáng tạo thêm một số sản phẩm bánh 
sinh nhậtkhác.
- Tóm tắt nội dung chính của tiết học. Nhận xét giờ học - Lắng nghe
- Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng vận dụng sản phẩm bánh sinh - Chia sẻ ý tưởng thực 
nhật vào trong cuộc sống. hành ghép, dán trang trí 
- Nhắc HS bảo quản đất nặn, đồ dùng,sản phẩm đã tạo được sản phẩm phương tiện 
để tiết học sau (tiết 2) sẽ thực hành tiếp. giao thông của nhóm.
- Nhắc HS dọn vệ sinh sạch sẽ nơi mình và nhóm thực hành. - Vệ sinh nơi mình thực 
 hành.
 TUẦN 21
 Sáng thứ 4 ngày 9 tháng 2 năm 2022
 Mĩ thuật lơp 1 
 BÀI 13: SÁNG TẠO CÙNG VẬT LIỆU TÁI CHẾ (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực mĩ thuật: 
 - Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể 
 như sau:
 – Nhận biết được hình dạng khối cơ bản ở một số vật liệu sẵn có;
 - Nêu được cách tạo sản phẩm từ vật liệu dạng khối cơ bản. 
 – Tạo được sản phẩm theo ý thích từ vật liệu dạng khối cơ bản, bước đầu biết 
 thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ trang trí.
 – Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 
 Bước đầu thấy được có thể tạo nên đồ vật hữu ích từ vật liệu đã qua sử dụng. 
 2. Góp phần phát triển Năng lực chung và Phẩm chất - Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở Hs năng lực 
 chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và từ học, giao tiếp và hợp 
 tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán thông qua một số biểu 
 hiện: Vận dụng hiểu biết hình khối của năng lực tính toán để lựa chọn vật liệu 
 và tạo sản phẩm dạng khối; trao đổi, chia sẻ trong học tập 
 3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, sự tôn trọng và tính 
 thần trách nhiệm thông qua một số biểu hiện như: Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu 
 để học tập; tôn trọng lựa chọn vật liệu để thực hành và sản phẩm tạo được của 
 bạn bè; ý thức giữ vệ sinh trong và sau khi thực hành, sáng tạo 
 II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
 1. Giáo viên: Vở THMT1, vật liệu dạng khối, kéo, hồ dán, giấy màu, màu vẽ 
 hình ảnh liên quan nội dung bài học. 
 2. Học sinh: Vở THMT1, vật liệu dạng khối, kéo, hồ dán, giấy màu, màu vẽ 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
1. Hoạt động khởi động, kết nối: (3 - 4 phút) 
*Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
- Kiểm tra sĩ số HS - Tham gia trò chơi
- Tổ chức các nhóm HS chơi trò chơi : “Ai nhanh, ai nhớ hơn” - Quan sát, đánh giá 
+ Nội dung: Viết tên sản phẩm đã tạo được ở bài 12 (của mình, kết quả chơi của các 
của nhóm
 bạn, của nhóm). - Lắng nghe Gv tổng 
+ Chuẩn bị: GV dán sẵn khổ giấy A3 trên bảng (số lượng tùy kết trò chơi, gợi mở 
vào số nội dung bài học 
 đội chơi). Mỗi HS trong mỗi nhóm nhận một bút viết bảng/bút - Để đồ dùng học tập 
dạ. trên bàn. Một số HS 
+ Hình thức chơi: Tiếp sức giới thiệu
+ Thời gian: 2 phút. 
- GV tổng kết trò chơi và gợi mở nội dung bài 13. 
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài học của HS
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (24 - 27 phút)
1.1. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 5 phút)
*Mục tiêu: – Nhận biết được hình dạng khối cơ bản ở một số vật liệu sẵn có. 
 - Tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa trang 57 – SGK. - Quan sát
Giao nhiệm vụ cho HS: Thảo luận trả lời trong SGK. - Trao đổi nhóm: 3 
- Gợi mở rõ hơn nội dung câu hỏi: HS
+ Kể tên vật liệu, đồ vật có ở hình ảnh - Trả lời câu hỏi trong Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
+ Vật liệu/đồ vật nào có dạng đã biết ở bài 12 (khối trụ, khối SGK
lập phương, khối cầu .). - Nhận xét hoặc bổ 
- Nhận xét câu trả lời, bổ sung của HS; giới thiệu rõ hơn dạng sung ý kiến của các 
hình khối ở mỗi vật liệu. bạn đã chia sẻ
- Nêu vấn đề, kích thích liên hệ mỗi vật liệu dạng khối với đồ - Lắng nghe
vật, đồ dùng, đồ chơi mà HS biết. 
=> Giới thiệu một số hình ảnh sản phẩm có dạng khối cơ bản 
như: cây, lật đật, con ong, ống nhòm, ô tô, búp bê và kích 
thích HS tìm hiểu cách tạo các sản phẩm. 
1.2. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 20’)
*Mục tiêu: - Nêu được cách tạo sản phẩm từ vật liệu dạng khối cơ bản.
– Tạo được sản phẩm theo ý thích từ vật liệu dạng khối cơ bản, bước đầu biết thể hiện 
tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ trang trí.
a. Hướng dẫn cách thực hành
• Tạo hình búp bê từ vật liệu khối cầu và khối trụ (lõi giấy)
- Giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình ảnh trong SGK, tr.58 - Quan sát
và trao đổi, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - Thảo luận: cặp đôi
+ Hình sản phẩm búp bê gồm những bộ phần nào? - Lần lượt trả lời câu 
+ Phần đầu, phần thân của búp bê giống vật liệu hình khối gì? hỏi 
+ Cách tạo hình phần đầu, phần thân của búp bê? - Nhận xét, bổ sung 
- Nhận xét trả lời, bổ sung của HS; hướng dẫn, thị phạm minh câu trả lời của nhóm 
họa cách tạo sản phẩm: bạn
 Bước 1: Chọn vật liệu (kết hợp sử dụng vật liệu thật để giới 
thiệu đến HS):
+ Vật liệu hình khối cầu (làm phần đầu). 
+ Vật liệu hình khối trụ (làm phần thân).
+ Màu giấy theo ý thích để cắt, dán trang trí 
Bước 2: Tạo các chi tiết cho mỗi bộ phận hình búp bê
+ Sử dụng khối cầu và cắt dán mắt, mũi, miệng để tạo phần 
đầu. 
+ Sử dụng lõi giấy vệ sinh làm thân và cắt giấy thành dãi dài 
hoặc
căt tạo chấm, bông hoa dán làm áo cho búp bê. 
Bước 3: Chắp ghép các chi tiết, bộ phận để tạo hình búp bê.
+ Đặt hình khuôn mặt đã tạo lên hình lõi giấy vệ sinh (khối trụ) 
để có hình búp bê tạo từ khối cầu và khối trụ. Có thể cắt giấy, 
dán tạo tóc.
• Tạo hình búp bê từ vật liệu lõi giấy vệ sinh Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 - Dùng giấy, dán một phần lõi giấy tạo phần khuôn mặt 
 và vẽ/cắt, dán mắt, mũi miệng.
 - Có thể dùng giấy cắt làm tóc.
 - Dùng giấy, dán phần còn lại của lõi giấy làm phần thân 
 (hoặc để nguyên màu của lõi giấy).
 - Có thể dán giấy làm trang phục; cắt hoa, chấm làm 
 khuy áo và trang trí. 
• Tạo hình búp bê từ giấy/bìa giấy và vật liệu lõi giấy vệ sinh 
- Cắt giấy tạo hình khuôn mặt: vuông, tròn, chữ nhật và 
vẽ/cắt dán mắt, mũi, miệng.
- Cắt hai bên mép đối diện của lõi giấy (khối trụ) dài khoảng 
2cm và cài hình khuôn mặt vào để tạo hình búp bê. Có thể 
vẽ/cắt giấy và dán để tạo tóc.
• Tạo hình sản phẩm khác: cây, con ong, con mèo, ống 
 nhòm 
b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ
- Giới thiệu thời lượng dành cho bài học và nhiệm vụ thực - Lắng nghe
hành: - Vị trí ngồi theo 
+ Tiết 1: Tạo sản phẩm cá nhân nhóm: 6 HS
+ Tiết 2: Trang trí sản phẩm cá nhân. Kết hợp các sản phẩm cá - Thực hành tạo sản 
nhân để tạo sản phẩm nhóm. phẩm cá nhân
- Bố trí HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ: - Quan sát các bạn 
+ Thảo luận, chọn chủ đề thể hiện: Búp bê, cây, con vật, nhà thựa hành
+ Mỗi cá nhân tạo một sản phẩm theo chủ đề nhóm đã chọn và - Trao đổi, chia sẻ 
quan cùng bạn trong nhóm
sát, trao đổi cùng bạn trong nhóm: vật liệu hình khối gì, sử 
dụng giấy
 màu gì?... 
- Quan sát HS thực hành, thảo luận và trao đổi, gợi mở, hướng Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
dẫn,
giúp HS thuận lợi hơn trọng thực hành. 
1.3. Cảm nhận, chia sẻ( 5 phút)
*Mục tiêu: – Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của 
bạn. Bước đầu thấy được có thể tạo nên đồ vật hữu ích từ vật liệu đã qua sử dụng. 
- Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bàn, tại nhóm học tập. - Trưng bày theo 
- Hướng dẫn HS quan sát các sản phẩm trong lớp nhóm
- Gợi mở HS giới thiệu sản phẩm, ví dụ: - Quan sát sản phẩm
+ Sản phẩm của em có dạng khối gì? - Giới thiệu sản phẩm 
+ Em đã tạo nên sản phẩm bằng cách nào? - Chia sẻ cảm nhận 
+ Em thích sản phẩm của bạn nào trong nhóm, trong lớp? về các sản phẩm 
- Tổng kết nội dung giới thiệu của HS, gợi nhắc HS suy nghĩ để trong lớp. 
trang trí, hoàn thiện sản phẩm cá nhân vào tiết 2 và cùng sắp 
xếp tạo sản phẩm nhóm.
2. Hoạt động vận dụng, tổng kết bài học (3 - 4 phút)
*Mục tiêu:
- Tóm tắt nội dung chính của tiết học - Lắng nghe 
- Nhận xét ý thức chuẩn bị bài học và kết quả học tập.
- Nhắc HS bảo quản sản phẩm và mang đến lớp vào tiết học tới 
để tiếp tục hoàn thiện và tạo sản phẩm nhóm. 
 TUẦN 21
 Chiều thứ 5 ngày 10 tháng 2 năm 2022
 Mĩ thuật lơp 5 
 Chủ đề 10 : CUỘC SỐNG QUANH EM (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực mĩ thuật: 
 - Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể 
 như sau:
 – Nhận biết được hình ảnh ;
 - Nêu được cách vẽ tranh cuộc sống quanh em. 
 – Tạo đượcbức tranh cuộc sống quanh em.
 – Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 
 Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những 
 người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 
 2. Góp phần phát triển Năng lực chung và Phẩm chất
 - Năng lực chung: - Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lực chọn nội dung thực hành 
 theo chủ đề bài học.
 - HS thể hiện được một số hoạt động quen thuộc trong cuộc sống thông qua các 
 hình thức tạo hình: vẽ, xé dán, nặn...
 - Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với 
 GV và bạn học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối 
 tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm.
 - Phẩm chất 
 Chủ đề góp phần bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách 
 nhiệm ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện: 
 - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng 
 tạo; 
 - Biết tạo tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm;
 - Biết cảm nhận được vẻ đẹp, tình yêu, trách nhiệm với cuộc sống của mình và 
 cộng đồng;
 - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5, sản phẩm, hình ảnh minh họa phù hợp nội dung chủ 
 đề.
 - Hình minh họa cách tạo hình một sản phẩm mĩ thuật phù hợp chủ đề.
 2. Học sinh: 
 - Sách học MT lớp 5.
 - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, đất nặn, các vật tìm được như 
 que, vải vụn, sợi len...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động, kết nối: (3 - 4 
phút) - Chơi theo gợi ý của GV
*Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi - Các bạn khác đoán tên hoạt động
vào bài mới. - Lắng nghe, mở bài học
- Cho HS chơi trò chơi: “Tạo dáng đoán tên 
hoạt động”.
- GV gợi ý, tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Hoạt động nhóm
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Quan sát tranh, thảo luận nhóm, cử 
(24 - 27 phút) đại diện báo cáo.
1.1.Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 
5 phút)
*Mục tiêu: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Ghi nhớ
- Yêu cầu HS quan sát hình 10.1 và nêu câu - Còn như tham gia GT, sinh hoạt 
hỏi gợi mở để các em thảo luận tìm hiểu gia đình, tham gia vào các hoạt động 
nội dung, hình thức, chất liệu thể hiện trong cộng đồng...
các sản phẩm với chủ đề “Cuộc sống quanh 
em”. - Đẹp mắt và biểu cảm
- GV tóm tắt:
+ Có nhiều hoạt động gắn liền với cuộc 
sống các em như học tập, vui chơi, lao 
động...Mỗi vùng, miền có những hoạt động - Cho nổi bật nội dung chủ đề thể 
gắn liền với không gian đặc trưng của hiện, tạo nên sự thành công của sản 
mình. phẩm.
+ Các hoạt động của con người trong cuộc 
sống được thể hiện phong phú trên các sản - Quan sát, thảo luận và báo cáo kết 
phẩm MT về nội dung, hình thức và chất quả.
liệu thể hiện.
+ Trong mỗi sản phẩm, các hình ảnh chính, - Quan sát, nhận ra cách tạo hình sản 
phụ cần được sắp xếp cân đối, hợp lí, màu phẩm.
sắc tương phản và có đậm nhạt.
1.2. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và - Lắng nghe, ghi nhớ
tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 20’) - Theo ý thích
*Mục tiêu: 
a.Hướng dẫn HS cách vẽ tranh cuộc - Sao cho cân đối, vừa phải, đẹp mắt, 
sống quanh em nổi bật nội dung chủ đề.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm hiểu 
cách thể hiện sản phẩm về chủ đề “Cuộc - Hoàn chỉnh sản phẩm
sống quanh em”.
- Yêu cầu HS quan sát hình 10.2 để nhận 
biết cách tạo hình sản phẩm về chủ đề - Quan sát, học tập
“Cuộc sống quanh em”.
- GV tóm tắt cách tạo hình sản phẩm:
+ Kí họa dáng người để tạo dáng hoạt 
động, tạo kho hình ảnh.
+ Lựa chọn hình ảnh từ kho hình ảnh, sắp 
xếp thành sản phẩm tập thể theo nội dung - Làm việc cá nhân
chủ đề mà nhóm đã thống nhất. - Thực hiện
+ Tạo thêm hình ảnh, chi tiết, hoàn chỉnh 
đường nét và màu sắc cho sản phẩm sinh 
động. - HĐ cá nhân
- Cho HS tham khảo một số hình ảnh sản 
phẩm trong hình 10.3 để các em có thêm ý 
tưởng thực hiện.
b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ
- Hoạt động cá nhân:
+ Yêu cầu HS tạo kho hình ảnh bằng các 
hình thức kí họa, vẽ theo trí nhớ, vẽ theo 
tưởng tượng...
* GV tiến hành cho HS ký họa dáng 
người.
 - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản 
phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau 
hoàn thiện thêm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho 
Tiết 2
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có):
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 TUẦN 21
 Sáng thứ 6 ngày 11 tháng 2 năm 2022
 Mĩ thuật lơp 3 
 CHỦ ĐỀ 10: CỬA HÀNG GỐM SỨ ( T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 1. Năng lực mĩ thuật:
 + Xác định được mục đích sáng tạo, biết sử dụng yếu tố tạo hình làm lên sản 
 phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc,
 Vẽ được hình khối đơn giản và tô màu, sáng tạo trong tạo dáng hình ngôi nhà 
 và vẽ được những đồ vật từ hình khối đơn giản đã học. HS nặn và tạo dáng 
 được một số sản phẩm như lọ hoa, chậu cảnh, ấm chén, bát đĩa...
 – Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
 2. Góp phần phát triển Năng lực chung và Phẩm chất
 . Năng lực chung: 
 + Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
 +Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 + Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, hoạ phẩm để thực hành để tạo nên sản 
 phẩm. . Phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết yêu thương, trân trọng và gìn giữ vẻ 
đẹp của các vật dụng. Có thái độ giữ gìn bảo vệ môi trường sạch đẹp, cụ thể qua 
một số biểu hiện:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, máy tính, máy chiếu.
- Một số hình ảnh về lọ hoa, chậu cảnh, bát đĩa hoặc đồ vật thật nếu có.
- Bài nặn cùng chủ đề của HS nếu có.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở thực hành.
 - Bút chì, màu vẽ, giấy thủ công, bảng con, đất nặn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động, kết nối: (3 
 - 4 phút) - Trình bày đồ dùng HT
 a. Mục tiêu: - Trình bày sản phẩm
 - Tạo hứng khởi để học sinh vài bài - Thực hiện 
 mới
 b. Cách thức tiến hành: - Hiểu công việc của mình phải làm
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT 
 của HS. - Hoàn thành được bài tập trên lớp
 - Kiểm tra sản phẩm của HS trong - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
 tiết trước. hoạt động.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức 
 - Làm việc nhóm
 (20 - 22 phút) - Có thể trưng bầy sản phẩm của 
 nhóm giống như một cửa hàng gốm 
 1.1. Tổ chức HS thực hành và tập sứ.
 trao đổi, chia sẻ - HĐ nhóm
 a. Mục tiêu:
 - HS hiểu và nắm được công việc 
 phải làm.
 - HS hoàn thành được bài tập.
 - HS tập trung, nắm bắt được kiến - Thực hiện 
 thức cần đạt trong hoạt động này.
 b. Cách thức tiến hành:
 * Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn thiện 
 sản phẩm của tiết trước.
 1.2. Cảm nhận, chia sẻ(7phút)
 * Mục tiêu:
 - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét nêu được cảm nhận về sản phẩm của 
 và nêu được cảm nhận về sản phẩm mình, của bạn.
 của mình, của bạn. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến hoạt động.
 thức cần đạt trong hoạt động này.
 * Tiến trình của hoạt động: - Trưng bày bài tập 
 - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Tự giới thiệu về bài của mình
 - Hướng dẫn HS thuyết trình về sản - HS khác đặt câu hỏi chia sẻ, học 
 phẩm. Gợi ý các HS khác tham gia tập...
 đặt câu hỏi chia sẻ, học tập lẫn nhau.
 - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc - Trả lời, khắc sâu kiến thức
 sâu kiến thức và phát triển kĩ năng 
 thuyết trình:
 + Em hãy sắm vai người là người - 1, 2 HS sắm vai
 bán hàng để thuyết phục khách mua 
 sản phẩm của mình thông qua việc 
 giới thiệu cách làm và ý tưởng trang 
 trí sản phẩm của mình?
 + Em sắm vai người giới thiệu sản - 1, 2 HS sắm vai
 phẩm mĩ nghệ với du khách để quảng 
 bá hình ảnh quê hương mình?
 + Em có thể chơi trò mua bán để biết - HS chơi
 cách sử dụng tiền?
 - Nhận định kết quả học tập của HS, - Học tập, rút kinh nghiệm...
 tuyên dương, rút kinh nghiệm.
 * ĐÁNH GIÁ: 
 - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào - Đánh dấu tích vào vở của mình
 vở sau khi nghe nhận xét của GV.
 - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV
 - Đánh giá giờ học, động viên HS. - Phát huy
 3. Hoạt động vận dụng, tổng kết 
 bài học (3 - 4 phút) - Lắng nghe và về nhà thực hiện theo 
 gợi ý của GV.
 - Gợi ý HS tạo dáng trang trí một số 
 đồ vật theo ý thích từ các vật liệu tìm 
 được để phát triển óc sáng tạo. Sắm 
 vai các nhân vật khác với nhân vật 
 vừa thể hiện.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................ ................................................................................................................................
...............................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_tieu_hoc_tuan_21_nam_hoc_2021_2022.docx
Giáo án liên quan