Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 3+4+5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Kim Lành

docx10 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 1 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 3+4+5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Kim Lành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4
 Mĩ thuật 3
 Chủ đề 1: Sáng tạo màu sắc
 Bài 2: SÁNG TẠO VỚI VẬT LIỆU CÓ MÀU ĐẬM, MÀU NHẠT (tiết 2)
 Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện : Tuần 4 ( tiết 2 )
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu sau:
 - Tạo được sản phẩm có màu đậm, màu nhạt từ vật liệu sẵn có và tập trao 
đổi, chia sẻ.
 - Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chỉ ra được màu đậm, màu nhạt trên sản 
phẩm của mình, của bạn và chia sẻ cảm nhận. 
 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn 
ngữ, tính toán thông qua: Trao đổi, chia sẻ; xác định độ dài, rộng của các nan 
giấy, khổ giấy dùng làm nan đan, khung tranh để tạo sản phẩm có màu đậm, màu 
nhạt... 
 3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái, ý thức trách 
nhiệm thông qua một số biểu hiện: Có ý thức sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu 
phù hợp với bài học; yêu thích, tôn trọng những sản phẩm thủ công do bạn bè và 
người khác tạo ra; giữ vệ sinh trong và sau khi thực hành 
 II. CHUẨN BỊ CỦA HS VÀ GV: Vật liệu sẵn có có màu đậm, màu nhạt, màu, 
bút chì, giấy màu .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 Hoạt động khởi động (khoảng 3 phút)
 a.Mục tiêu: - Kích thích HS trước khi vào bài mới.
 b.Cách tiến hành:
 Có thể sử dụng trò chơi tr.9, sgk và thay đổi hình - Quan sát, trao đổi, chia sẻ 
 dạng, màu sắc của các thẻ. - Nhận xét, bổ sung trả lời, chia 
 sẻ của bạn. 
 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 6 phút)
 a.Mục tiêu: Nhận biết tên, vật liệu, màu đậm màu nhạt trên các sản phẩm có trong 
 đời sống.
 b.Cách tiến hành:
 Sử dụng hình 2, tr.10, sgk và một số khung tranh, 
 ảnh làm từ vật liệu có màu đậm, màu nhạt HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 - Tổ chức HS quan sát, trao đổi, giới thiệu: - Quan sát, trao đổi 
+ Hình dạng của các khung tranh, ảnh - Trả lời câu hỏi theo cảm nhận. 
+ Một số vật liệu sẵn có sử dụng làm khung tranh, - Nhận xét, bổ sung câu trả lời 
ảnh của bạn. 
+ Chỉ ra màu đậm, màu nhạt của vật liệu trên mỗi - Chia sẻ, lắng nghe
khung tranh, ảnh
- Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV 
nhận xét )
- Giới thiệu rõ hơn mỗi sản phẩm khung tranh, ảnh: 
tên, vật liệu, màu đậm, màu nhạt và cách sử dụng. 
- Tóm tắt nội dung quan sát, gợi mở nội dung thực 
hành và kích thích hứng thú ở HS. 
2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 18 phút)
a.Mục tiêu: 
-Biết cách tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt.
-Sử dụng vật liệu có màu đậm, màu nhạt để tạo khung tranh bằng cách đan nong mốt 
b.Cách tiến hành:
2.1. Hướng dẫn HS cách tạo sản phẩm khung 
tranh, ảnh có màu đậm, màu nhạt (tr.10, sgk).
- Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa và trao đổi, - Quan sát, trao đổi
giới thiệu cách thực hành và màu đậm, màu nhạt - Chỉ ra màu đậm, màu nhạt của 
trên sản phẩm. giấy và giới thiệu cách đan theo 
- GV nhận xét. cảm nhận. 
- Hướng dẫn Hs thực hành thị phạm minh họa một - Nhận xét trả lời của bạn và bổ 
số thao tác . sung 
- Tổ chức HS quan sát hình 4 (Sgk, tr.11) và một số - Quan sát, lắng nghe Gv hướng 
khung tranh, ảnh sưu tầm; gợi mở HS: Nhận ra hình dẫn thực hành. 
dạng, vật liệu khác nhau (hình elip, tròn, chữ 
nhật ; vật liệu là bìa giấy, cành cây, vỏ sò, hạt ngũ 
cốc, que kem ) và chỉ ra màu đậm, màu nhạt trên 
sản phẩm.
- Kích thích HS sẵn sàng thực hành.
2.2. Tổ chức HS thực hành: 
- Bố trí HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân:
+ Sử dụng vật liệu đã chuẩn bị để tạo khung tranh, 
ảnh có hình dạng và màu đậm, màu nhạt theo ý 
thích. 
+ Trao đổi (hỏi/chia sẻ) với bạn và quan sát, tìm - Quan sát, trao đổi, tìm hiểu 
hiểu, học hỏi cách cách vẽ tranh
 thực hành của bạn - Trả lời câu hỏi; nhận xét, bổ 
 sung câu trả lời của bạn HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 - Gợi mở HS: Có thể làm khung tranh, ảnh phù hợp - Lắng nghe, quan sát gv hướng 
 với kích thước của sản phẩm đan nong mốt đã tạo dẫn 
 được ở tiết 1 (hoặc đã làm thêm ở nhà). - Có thể nêu câu hỏi, ý kiến
 - Quan sát HS thực hiện nhiệm vụ 
 3. Cảm nhận chia sẻ (khoảng 6 phút) 
 a.Mục tiêu:-Học sinh biết chia sẻ về sản phẩm của mình và tương tác với bạn
 b.Cách tiến hành:
 - Hướng dẫn HS trưng bày, quan sát sản phẩm
 - Gợi mở nội dung HS trao đổi, chia sẻ
 - Tóm tắt trao đổi, chia sẻ của HS, nhận xét kết quả 
 học tập, thực hành; liên hệ bồi dưỡng phẩm chất 
 (tham khảo SGV).
 4. Vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị học bài 3 (khoảng 2 phút)
 - Sử dụng hình 4 và gợi mở HS nhận ra: Ứng dụng - Quan sát, trao đổi, chia sẻ theo 
 của sản phẩm khung tranh, ảnh vào đời sống. cảm nhận
 - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm để - Lắng nghe 
 cho ảnh: Chân dung (bản thân, người thân, ), 
 phong cảnh cắt từ sách, báo ), sản phẩm mĩ thuật 
 (tranh vẽ, tranh in ) 
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 3 
 Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có)
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 Mĩ thuật 4
 BÀI 2: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT (Tiết 2)
 Số tiết thực hiện : 4 Thời gian thực hiện : Tuần 4 ( tiết 2 )
 I.Yêu cầu cần đạt :
 -Kiến thức :
 - HS nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu 
sắc trong cuộc sống.
 - HS nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, màu lạnh.
 - Năng lực :
 - HS vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu nóng, màu lạnh 
tạo sản phẩm trang trí hoặc bức tranh biểu cảm. - HS giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của 
bạn.
 II. Chuẩn bị thiét bị dạy học và học liệu :
 1. Đồ dùng: 
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4, Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp bài học.
 - Tranh vẽ biểu cảm của HS.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Màu, giấy vẽ, giấy màu, kéo, hồ dán...
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ biểu cảm_Vẽ cùng nhau_Vẽ theo nhạc.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. Tiến trình tổ chức dạy học :
 Hoạt động tổ chức hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 1. Hoạt động khởi động :
 a.Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho học sinh khi vào bài mới
 b.Cách tiến hành:
 - Gv cho học sinh trả lời câu đố: trình chiếu 1 -Học sinh trả lời
 đoạn thơ miêu tả về con vật và cho học sinh 
 đoán tên con vật đó
 - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề.
 2 . Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn thiện sản phẩm của tiết 1
 a. Mục tiêu:
 + HS trưng bày , giới thiệu , nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của mình , của bạn.
 + HS tập trung , nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này
 b. Cách tiến hành:
 Hoạt động theo nhóm :
 - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm
 - Sử dụng các sản phẩm.cá nhân đã thực hiện ở - Thảo luận nhóm.
 tiết 1 để tạo sản phẩm nhóm
 - Cho HS quan sát 1 số sản phẩm nhóm đã 
 hoàn thành của HS các lớp trước để tham khảo - HS quan sát, tham khảo
 , gợi ý ?
 + Tranh cá nhân đã được các bạn tạo thành sản 
 phẩm nhóm như thế nào ? - Tổ chức cho HS thảo luận qua các câu hỏi gợi 
 mở.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đ
 ạt trong hoạt động này.
 3.Trưng bày và giới thiệu sản phẩm :
 a. Mục tiêu:
 + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của 
 bạn.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
 b. Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. -HS trả lời theo quan sát được và cảm 
 - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm của nhận
 mình. - Trao đổi , chia sẻ.
 - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến 
 thức, phát triển kĩ năng thuyết trình.
 - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên 
 dương, rút kinh nghiệm.
 * Đánh giá :
 - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau khi - Ghi nhớ
 nghe nhận xét của GV. - Ghi nhớ
 - GV đánh dấu tích vào vở của HS.
 - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích cực.
 * Vận dụng sáng tạo :
 - Gợi ý HS vẽ trên giấy A4 tạo thành bức tranh 
 biểu cảm theo ý thích , sử dụng sản phẩm cá - Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học
 nhân để cắt , xé dán . Tạo thành một sản - Ghi lời nhận xét của GV vào vở trang 
 phẩm chung đề tài tự do theo ý thích. 11.
 - Khích lệ HS hòan thành sản phẩm nhóm 
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
 - Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp vỏ chai, 
đá, sỏi
 Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có)
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 Mĩ thuật 5
 BÀI 2: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI (Tiết 2) Số tiết thực hiện : 3 Thời gian thực hiện : Tuần 4 ( tiết 2 )
 I.Yêu cầu cần đạt : 
 - Kiến thức: HS tạo được hình khối ba chiều từ vật dễ tìm và liên kết chúng 
thành các đồ vật, con vật, ngôi nhà, phương tiện giao thông theo ý thích.
 -HS tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tìm tòi và khám 
phá kiến thức.
 theo ý thích.
 -Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm tranh của mình,
 - Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết Mĩ 
thuật, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Tự phục vụ, tự quản,tự giác , hợp tác,tự học và giải quyết vấn đề.
 -Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm tranh của mình
 - Phẩm.chất: Chăm học , chăm làm, tự tin , trách nhiệm , trung thực , kỷ luật, 
đoàn kết , yêu thương.
 II. Chuẩn bị thiết bị dạy học và học liệu:
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5, hình ảnh về các đồ vật, con vật, ngôi nhà...
 - Những sản phẩm tạo hình của HS nếu có.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 5.
 - Sản phẩm của Tiết 1.
 - Giấy màu, màu vẽ, keo dán, kéo, các vật tìm được như vỏ chai, sỏi, đá...
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình:
 + Tạo hình 3D_Tiếp cận theo chủ đề.
 + Điêu khắc_Nghệ thuật tạo hình không gian.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III: Tiến trình tổ chức dạy học:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 a.Mục tiêu: Giúp tạo hứng thú cho học 
 sinh trước khi vào tiết học
 b.Cách tiến hành: -Gv cho học sinh vận động theo bài hát -Hs vận động theo bài hát
 vui nhộn
 2.Hoạt động luyện tập:
 a. Mục tiêu:
 + HS hiểu và nắm được công việc phải làm.
 + HS hoàn thành được bài tập.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
 b. Cách tiến hành:
 - Hoạt động cá nhân: - Thực hành cá nhân
 + Gợi ý HS lựa chọn vật liệu đã chuẩn bị - Tạo hình từ các khối mình có và 
 để tạo hình sản phẩm theo ý tưởng đã thêm chi tiết để thành vật mới...
 chọn.
 - Hoạt động nhóm: - Thực hành nhóm
 + Thảo luận nhóm, thống nhất ý tưởng - Thảo luận nhóm và thống nhất ý 
 về sản phẩm. tưởng chung.
 + Chọn các sản phẩm cá nhân, sắp xếp - Kết nối các sản phẩm cá nhân 
 thành một bố cục và thêm các chi tiết tạo thành sản phẩm tập thể, tạo không 
 không gian cho sản phẩm của nhóm. gian và có chủ đề rõ ràng thì càng 
 - GV quan sát, khuyến khích HS làm bài. tốt.
 Tổ chức cho HS tạo đồ vật bằng các -Học sinh thực hiện
 hình khối.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn 
thiện thêm và trưng bầy, giới thiệu sản phẩm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3.
 Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có)
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 Công nghệ 3
 Chủ đề 1: Công nghệ và đời sống
 BÀI 2: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (Tiết 2) Số tiết thực hiện : 4 Thời gian thực hiện : Tuần 4 ( tiết 2 )
 I. Yêu cầu cần đạt:
 - Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học.
 - Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng.
 - Xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học.
 - Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng 
đèn học.
 1. Năng lực công nghệ
 - Nhận thức công nghệ: 
 + Nêu được công dụng của đèn học; 
 + Mô tả được hình dáng, chức năng các bộ phận chính của đèn học.
 - Giao tiếp công nghệ: Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng.
 - Sử dụng công nghệ: 
 + Xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học; 
 + Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng 
đèn học.
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: HS biết tự đọc sách, tìm hiểu tài liệu, thông tin về các loại 
đèn học có tại gia đình.
 - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh làm việc nhóm trao đổi về tác dụng và mô tả 
được các bộ phận chính của đèn học; phân biệt được một số loại đèn học thông dụng, 
phối hợp với nhau hiệu quả trong các nhiệm vụ thực xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, 
điều chỉnh được độ sáng của đèn học..
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập thảo luận nhóm, cá nhân giáo viên 
đưa ra; tập trung và kiên trì nhận biết tác dụng của các bộ phận chính của đèn học, 
một số loại đèn học thông dụng, biết được cách sử dụng đèn học một cách an toàn, 
hiệu quả và tiết kiệm trong quá trình học.
 - Trách nhiệm: có ý thức trong việc sử dụng các loại đèn học trong gia đình an 
toàn, hiệu quả, tiết kiệm điện.
 II. Thiết bị - PT dạy học:
 1.Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Nghiên cứu yêu cầu cần đạt, lựa chọn nội dung dạy học.
 - Sách giáo khoa, sách giáo viên công nghệ lớp 3. Phiếu học tập. Một số đèn 
học thông dụng. Máy chiếu, máy tính.
 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu sách giáo khoa. Sưu tầm tranh ảnh về các loại đèn học, Dụng cụ 
học tập: bút, thước, 
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:
 a.Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 b.Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” hoặc - HS tham gia chơi khởi động theo 
 thiết kế chọn quà hay lật mảnh ghép để nhóm.
 khởi động bài học. 
 - HS tham gia chơi bằng cách bấm vào 
 loại quả em thích và trả lời các câu hỏi:
 + Câu 1: Nêu tên từng bộ phận của đèn 
 học
 + Câu 2: Kể tên một số loại đèn học mà 
 em biết.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới.
 2. Khám phá:
 Tìm hiểu tác dụng và các bộ phận cơ bản của đèn học:
 a.Mục tiêu: Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học.
 b.Cách tiến hành:
 - Cho học sinh quan sát đèn học, hình -Học sinh quan sát đèn học đã chuẩn 
 sgk/12. bị.
 - GV hướng dẫn HS tổ chức nhóm để - HS làm công tác tổ chức nhóm để 
 thực hiện nhiệm vụ: cùng thực hiện nhiệm vụ.
 - GV phát PHT, giao nhiệm vụ (nhóm 4 
 HS): Nhóm trưởng điều hành nhóm mình - Các nhóm trưởng điều hành nhóm 
 đọc và tự tìm hiểu gọi tên, nhận dạng các mình đọc và tự tìm hiểu gọi tên, nhận 
 bộ phận và tác dụng của các bộ phận của dạng các bộ phận và tác dụng của đèn 
 đèn học, hoàn thành vào PHT. học.
 Câu hỏi gợi ý: 1. Quan sát và gọi tên các bộ phận có của - HS trong nhóm cùng nhau đọc các 
đèn học thông tin và quan sát hình SGK.
2. Liệt kê các bộ phận của đèn học vào - HS trong nhóm cùng nhau thảo luận 
bảng. để kể tên các bộ phận của đèn học và 
- GV quan sát, hỗ trợ HS. tác dụng của đèn học 
3. Nêu tác dụng của từng bộ phận trong - Nhóm trưởng tập hợp ý kiến của 
đèn học . bạn trong nhóm.
- Mời đại diện HS trình bày kết quả hoạt - Giơ thẻ báo cáo kết quả.
động của nhóm. - Đại diện HS trình bày kết quả hoạt 
- GV tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung. động của nhóm.
- Bộ phận nào dùng để bật, tắt điều chỉnh - Nhận xét và bổ sung.
độ sáng của đèn học?
- GV chốt lại nội dung kiến thức về các - HS trả lời: Công tắc.
bộ phận chính của đèn học gồm: đế đèn, - HS nhận xét.
công tắc, bóng đèn, chụp đèn, thân đèn, 
dây nguồn, tác dụng của từng bộ phận.
 - HS lắng nghe, ghi nhớ.
 Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có)
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_345_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_tran.docx