Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 3+4+5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Kim Lành

docx11 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 1 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 3+4+5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Kim Lành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3
 Mĩ thuật 3
 Chủ đề 1: Sáng tạo màu sắc
 Bài 2: SÁNG TẠO VỚI VẬT LIỆU CÓ MÀU ĐẬM, MÀU NHẠT (tiết 1)
 Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện : Tuần 3 ( tiết 1 )
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu sau:
 – Nêu được màu đậm, màu nhạt ở vật liệu sẵn có và cách tạo sản phẩm thủ công 
bằng cách cắt, đan, dán giấy hoặc bìa giấy 
 – Tạo được sản phẩm có màu đậm, màu nhạt từ vật liệu sẵn có và tập trao đổi, 
chia sẻ.
 – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chỉ ra được màu đậm, màu nhạt trên sản 
phẩm của mình, của bạn và chia sẻ cảm nhận. 
 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, 
tính toán thông qua: Trao đổi, chia sẻ; xác định độ dài, rộng của các nan giấy, khổ 
giấy dùng làm nan đan, khung tranh để tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt... 
 3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái, ý thức trách 
nhiệm thông qua một số biểu hiện: Có ý thức sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu 
phù hợp với bài học; yêu thích, tôn trọng những sản phẩm thủ công do bạn bè và người 
khác tạo ra; giữ vệ sinh trong và sau khi thực hành 
 II. CHUẨN BỊ CỦA HS VÀ GV: Vật liệu sẵn có có màu đậm, màu nhạt, màu, 
bút chì, giấy màu .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 Hoạt động khởi động (khoảng 3 phút)
 a.Mục tiêu: - Kích thích HS giới thiệu màu thứ cấp, màu cơ bản và gợi mở nội dung 
 bài học.
 b.Cách tiến hành:
 – Sử dụng bảng màu (vòng tròn màu sắc) gồm các màu cơ - Quan sát, trao đổi, chia 
 bản và thứ cấp (hoặc chỉ 3 màu thứ cấp). sẻ 
 - Nhận xét, bổ sung trả 
 lời, chia sẻ của bạn. 
 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 8 phút)
 a.Mục tiêu: Nhận biết Màu đậm, đậm vừa, nhạt qua các thẻ màu và một số vật liệu sẵn 
 có. 
 b.Cách tiến hành:
 1.1. Trò chơi: Tìm màu dậm, màu nhạt (tr.9, sgk): - Quan sát, thảo luận 
 - Yêu cầu các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ nêu trong Sgk. nhóm, thực hiện trò chơi 
 - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; Gv nhận xét ). 
 - Nhận xét kết quả và thực hiện nhiệm vụ của các nhóm. HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
- Gợi nhắc HS: Màu sắc có màu đậm, màu nhạt - Báo cáo kết quả; Nhận 
 xét kết quả của nhóm 
 bạn. 
 - Nghe GV đánh giá kết 
 quả 
 1.2. Sử dụng hình ảnh tr.10, sgk: - Quan sát, trao đổi 
- Tổ chức HS quan sát hình 1, 2, 3 và trao đổi, trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi trong 
trong Sgk. Sgk theo cảm nhận. 
- Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) - Nhận xét, bổ sung câu 
- Giới thiệu rõ hơn mỗi sản phẩm thủ công: tên, vật liệu, màu trả lời của bạn. 
đậm, màu nhạt và công dụng. - Chia sẻ, lắng nghe
- Gợi mở Hs quan sát, giới thiệu vật liệu sẵn màu đậm, màu 
nhạt có trong lớp (hoặc trong đời sống). 
- Giới thiệu thêm một số sản phẩm sưu tầm/có trong lớp và 
được tạo nên từ vật liệu có màu đậm, màu nhạt. 
- Tóm tắt nội dung quan sát, kết hợp sử dụng câu chốt trong 
SGK, tr.6. 
2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 16 phút): 
a.Mục tiêu: 
-Biết cách tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt từ đan nong mốt.
-Sử dụng vật liệu có màu đậm, màu nhạt để tạo sản phẩm bằng cách đan nong mốt 
b.Cách tiến hành:
2.1. Hướng dãn HS cách tạo sản phẩm có màu đậm, màu - Quan sát, trao đổi
nhạt bằng cách đan nong mốt (tr.10, sgk). - Chỉ ra màu đậm, màu 
- Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa và trao đổi, giới thiệu nhạt của giấy và giới 
màu đậm, màu nhạt của giấy màu và cách đan. thiệu cách đan theo cảm 
- Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) nhận. 
- Hướng dẫn Hs thực hành (thị phạm minh họa/trình chiếu - Nhận xét trả lời của bạn 
clip): và bổ sung 
+ Chuẩn bị giấy màu/bìa giấy có màu đậm, màu nhạt; - Quan sát, lắng nghe Gv 
+ Các thao tác (bước) thực hành hướng dẫn thực hành. 
- Giới thiệu một số cách tạo hình ảnh theo ý thích (quả, lá 
cây, hình tròn, hình trái tim, con vật ) và sử dụng cách đan 
nong mốt để tạo sản phẩm.
- Tổ chức HS quan sát một số sản phẩm tham khảo trong sgk 
và sản phẩm sưu tầm, gợi mở HS chỉ ra màu đậm, màu nhạt, 
hình dạng của mỗi sản phẩm. 
2.2. Tổ chức HS thực hành: - Quan sát, trao đổi
- Bố trí HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: - Trả lời câu hỏi; nhận 
+ Sử dụng giấy màu hoặc bìa giấy, giấy báo có màu đậm, xét, bổ sung câu trả lời 
màu nhạt để tạo nan đan và đan tạo sản phẩm theo ý thích. của bạn
Gợi mở HS: Có thể cắt giấy tạo hình ảnh theo ý thích như: - Lắng nghe, quan sát 
hình tròn, hình tam giác ; quả táo, quả cam, trái tim, lá cây, thầy/cô thị phạm, hướng 
con vật, và cắt các nan giấy có màu đạm, màu nhạt để đan dẫn 
tạo sản phẩm. - Có thể nêu câu hỏi, ý 
 kiến HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 + Trao đổi (hỏi/chia sẻ) với bạn và quan sát, tìm hiểu, học 
 hỏi cách
 thực hành của bạn 
 - Quan sát HS thực hiện nhiệm vụ . 
 3. Cảm nhận chia sẻ (khoảng 5 phút)
 a.Mục tiêu:-Học sinh biết chia sẻ về sản phẩm của mình và tương tác với bạn
 b.Cách tiến hành:
 - Hướng dẫn HS trưng bày, quan sát sản phẩm
 - Gợi mở nội dung HS trao đổi, chia sẻ
 - Tóm tắt trao đổi, chia sẻ của HS, nhận xét kết quả học tập, 
 thực hành;
 liên hệ bồi dưỡng phẩm chất (tham khảo trong SGV).
 4. Vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị học tiết 2 của bài học (khoảng 3 phút)
 a.Mục tiêu: -Học sinh biết sử dụng nhiều cách khác nhau để tạo sản phẩm có màu đậm, 
 màu nhạt. Và ứng dụng sản phẩm vào đời sống.
 b.cách tiến hành:
 - Sử dụng hình 1, 2 và gợi mở HS nhận ra: những ứng dụng - Quan sát, trao đổi, chia 
 của sản phẩm vào đời sống. sẻ theo cảm nhận
 - Sử dụng hình 3, gợi mở và giới thiệu đến HS cách đan khác - Lắng nghe thầy cô 
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2: Tạo khung tranh ảnh. hướng dẫn học tiết 2 của 
 - Nhắc HS: bảo quản sản phẩm đan nong mốt để có thể cho bài học
 sản phẩm vào khung tranh ảnh. 
 Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có)
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...................................................................................................................
 Mĩ thuật 4
 BÀI 2: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT (Tiết 1)
 Số tiết thực hiện : 4 Thời gian thực hiện : Tuần 3 ( tiết 1 )
 I.Yêu cầu cần đạt :
 - Kiến thức :
 - HS nhận biết và nêu được đặc điểm, hình dáng, môi trường sống của một số con 
vật.
 - Năng lực :
 - HS thể hiện được hình ảnh con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều.
 - HS tạo dựng được bối cảnh, không gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm sản phẩm.
 - HS giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, 
nhóm bạn.
 II. Chuẩn bị thiết bị dạy học và học liệu :
 1. Đồ dùng: * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Tranh ảnh, mô hình sản phẩm các con vật phù hợp nội dung chủ đề.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Màu, giấy, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp, đá, sỏi, dây thép...
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau_Xây dựng cốt truyện_Tiếp cận theo chủ đề_ 
Tạo hình 3D_Tạo hình con rối và nghệ thuật biểu diễn.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. Tiến trình tổ chức dạy học :
 Hoạt động tổ chức hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 1. Hoạt động khởi động :
 a.Mục tiêu : Tạo không khí hứng khởi cho tiết học
 b.Cách tiến hành :
 - Cho lớp hát đồng ca một bài hát về con vật. - Lớp hát đồng ca
 - Giới thiệu chủ đề. - HS lắng nghe, mở bài học
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :
 a.Mục tiêu:
 + HS tìm hiểu, nhận biết được các con vật sống ở các môi trường khác nhau có 
 đặc điểm riêng về hình dáng với các hoạt động khác nhau.
 + HS biết được một số chất liệu và hình thức thể hiện các sản phẩm về con vật.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
 b.Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm.
 Tìm hiểu nội dung chủ đề :
 - Yêu cầu HS quan sát hình 2.1, hướng dẫn HS - Tìm hiểu, nhận biết được các 
 thảo luận thông qua các câu hỏi gợi mở. con vật sống ở các môi trường 
 - GV tóm tắt: khác nhau có đặc điểm riêng về 
 + Các con vật sống ở các môi trường khác hình dáng với các hoạt động 
 nhau. Mỗi loài vật có đặc điểm riêng về hình khác nhau.
 dáng với các hoạt động khác nhau. Khi tạo - Biết được chất liệu và hình thức 
 hình các con vật cần lưu ý tới những đặc điểm thể hiện các sản phẩm về con 
 đó. vật.
 - Yêu cầu HS quan sát hình 2.2, thảo luận tìm - Tập trung, ghi nhớ kiến thức 
 hiểu chất liệu và hình thức thể hiện các sản của hoạt động.
 phẩm về con vật.
 - GV tóm tắt:
 + Mỗi con vật có đặc điểm về môi trường 
 sống, hình dáng, hoạt động...khác nhau.
 - Hoạt động nhóm + Có nhiều hình thức tạo hình sản phẩm con - Quan sát, thảo luận, báo cáo
 vật với các chất liệu khác nhau.
 Tìm hiểu cách thể hiện chủ đề qua sản 
 phẩm :
 - Cá nhân : -HS bắt đầu thực hiện sản phẩm 
 - Tạo sản phẩm cá nhân cá nhân
 Tùy theo sự trao đổi , thảo luận nhóm mà HS - Thảo luận và trao đổi cách thực 
 sẽ tạo sản phẩm.cá nhân theo hướng của nhóm hiện
 * GV nhận xét tiết học :
 - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau khi 
 nghe nhận xét của GV.
 - GV đánh dấu tích vào vở của HS.
 - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích cực.
 *Gợi ý ứng dụng vận dụng :
 - Gợi ý HS tạo hình con vật để trang trí lớp học, 
 nhà cửa, góc học tập...
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đồ dùng cho tiét học sau
 - Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp vỏ chai, 
đá, sỏi...
 Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có)
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...................................................................................................................
 Mĩ thuật 5
 BÀI 2: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI (Tiết 1)
 Số tiết thực hiện : 3 Thời gian thực hiện : Tuần 3 ( tiết 1 )
 I.Yêu cầu cần đạt : 
 - Kiến thức: 
 + HS nhận ra và phân biệt được các hình khối cơ bản.
 + HS chỉ ra sự liên kết của các hình khối trong đồ vật, sự vật, các công trình 
kiến trúc.
 HS vẽ phác được hình đồ vật bằng các hình khối.
 - Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ 
thuật, năng lực tự chủ và tự học.
 -HS tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tìm tòi và khám 
phá kiến thức.
 theo ý thích.
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm tranh của mình,
 - Tự phục vụ, tự quản,tự giác , hợp tác,tự học và giải quyết vấn đề. Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm tranh của mình
 - Phẩm.chất: Chăm học , chăm làm, tự tin , trách nhiệm , trung thực , kỷ luật, 
đoàn kết , yêu thương.
 II. Chuẩn bị thiết bị dạy học và học liệu:
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5, hình ảnh về các đồ vật, con vật, ngôi nhà...
 - Những sản phẩm tạo hình của HS nếu có.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 5.
 - Giấy màu, màu vẽ, keo dán, kéo, các vật tìm được như vỏ chai, sỏi, đá...
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình:
 + Tạo hình 3D, Tiếp cận theo chủ đề.
 + Điêu khắc, Nghệ thuật tạo hình không gian.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. Tiến trình tổ chức dạy học:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 1. Hoạt động khởi động: 
 a.Mục tiêu: Tạo hứng thú trước khi vào bài mới
 b.Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi: Bịt mắt đoán đồ vật 2-4 HS lên tham gia chơi bịt mắt sờ 
 và hình khối cơ bản của đồ vật. đoán tên, khối cơ bản của đồ vật.
 - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
 a. Mục tiêu:
 + HS nêu được tên và đặc điểm của một số hình khối cơ bản theo ý hiểu của 
 mình.
 + HS nắm được đặc điểm cơ bản của một số hình khối và cách tạo sản phẩm từ 
 các hình khối này.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
 b.Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Lắng nghe, mở bài học
 - Yêu cầu HS quan sát hình 2.1, thảo luận để 
 nêu tên và đặc điểm của các hình khối. - Hoạt động nhóm
 - Yêu cầu HS quan sát hình 2.2 và cho biết - Quan sát, thảo luận nhóm, báo 
 đồ vật đó được tạo thành từ những khối cáo
 chính nào. - Nêu được tên và đặc điểm của 
 - Yêu cầu HS quan sát hình 2.3, thảo luận một số hình khối cơ bản theo ý 
 để tìm hiểu về hình khối và cách tạo sản hiểu của mình.
 phẩm từ các hình khối. - Yêu cầu HS liên hệ thực tế để kể tên các - Nắm được đặc điểm cơ bản của 
 đồ vật, công trình kiến trúc... được tạo nên một số hình khối và cách tạo sản 
 từ các hình khối. phẩm từ các hình khối này.
 - GV tóm tắt: - HS liên hệ thực tế, kể theo hiểu 
 + Trong cuộc sống có rất nhiều công trình biết của mình.
 kiến trúc, đồ vật, sự vật... được tạo nên bởi - Lắng nghe, ghi nhớ
 sự liên kết của các hình khối.
 + Có thể tạo hình các sản phẩm dựa trên sự 
 liên kết của các hình 
 3.Hoạt động luyện tập :
 a.Mục tiêu:
 + HS lựa chọn được nội dung, hình thức và vật liệu để tạo hình sản phẩm liên kết 
 giữa các hình khối với nhau.
 + HS nắm được cách thực hiện tạo hình sản phẩm từ sự liên kết của các hình 
 khối.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
 b.Cách tiến hành:
 - Gợi ý HS thảo luận lựa chọn nội dung, - Chọn được nội dung, hình thức và 
 hình thức, vật liệu để tạo hình sản phẩm từ vật liệu để tạo hình sản phẩm liên 
 sự liên kết của các hình khối. kết giữa các hình khối với nhau.
 - Yêu cầu HS quan sát hình 2.4 và 2.5 để - Nắm được cách thực hiện tạo 
 tham khảo cách tạo hình sản phẩm. hình sản phẩm từ sự liên kết của 
 - GV tóm tắt cách làm: các hình khối.
 + Hình thành ý tưởng tạo sản phẩm. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
 + Tạo các khối chính từ các vật liệu. hoạt động.
 + Liên kết các khối chính tạo dáng sản 
 phẩm. - Thảo luận, tìm ra cách thực hiện
 + Thêm chi tiết trang trí hoàn thiện sản 
 phẩm.
 * Tổ chức cho HS vẽ phác hình đồ vật - HĐ cá nhân
 bằng các hình khối.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn 
thiện.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2
Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có)
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ................................................................................................................... Công nghệ 3
 Chủ đề 1: Công nghệ và đời sống
 BÀI 2: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (Tiết 1) 
 Số tiết thực hiện : 4 Thời gian thực hiện : Tuần 3 ( tiết 1 )
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 - Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học.
 - Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng.
 - Xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học.
 - Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn 
học.
 1. Năng lực công nghệ
 - Nhận thức công nghệ: 
 + Nêu được công dụng của đèn học; 
 + Mô tả được hình dáng, chức năng các bộ phận chính của đèn học.
 - Giao tiếp công nghệ: Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng.
 - Sử dụng công nghệ: 
 + Xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học; 
 + Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn 
học.
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: HS biết tự đọc sách, tìm hiểu tài liệu, thông tin về các loại đèn 
học có tại gia đình.
 - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh làm việc nhóm trao đổi về tác dụng và mô tả 
được các bộ phận chính của đèn học; phân biệt được một số loại đèn học thông dụng, 
phối hợp với nhau hiệu quả trong các nhiệm vụ thực xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, 
điều chỉnh được độ sáng của đèn học..
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập thảo luận nhóm, cá nhân giáo viên đưa 
ra; tập trung và kiên trì nhận biết tác dụng của các bộ phận chính của đèn học, một số 
loại đèn học thông dụng, biết được cách sử dụng đèn học một cách an toàn, hiệu quả 
và tiết kiệm trong quá trình học.
 - Trách nhiệm: có ý thức trong việc sử dụng các loại đèn học trong gia đình an 
toàn, hiệu quả, tiết kiệm điện.
 II. Thiết bị - PT dạy học:
 1.Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Nghiên cứu yêu cầu cần đạt, lựa chọn nội dung dạy học.
 - Sách giáo khoa, sách giáo viên công nghệ lớp 3.
 - Phiếu học tập.
 - Một số đèn học thông dụng.
 - Máy chiếu, máy tính.
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Nghiên cứu sách giáo khoa.
 - Sưu tầm tranh ảnh về các loại đèn học - Quan sát trước đèn học ở nhà. 
 - Dụng cụ học tập: bút, thước, 
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho học sinh vào bài học mới, kích thích sự tò mò 
học tập của học sinh.
b. Cách tiến hành: 
- Ngày xưa chưa khi chưa có đèn điện lúc học + Trả lời: đèn đom đóm,, đèn dầu, 
tập và làm việc thì mọi người thường lấy ánh nến, đèn điện...
sáng từ đâu? + HS trả lời theo hiểu biết của mình.
- GV chho HS quan sát hình Sgk/10 bằng hiểu - HS xem video
biết của mình về đèn học: - HS trả lời.
- Đèn nào dưới đây được em sử dụng làm đèn - HS quan sát hình sgk bằng hiểu 
học? biết của mình trả lời câu hỏi.
- Vì sao em chọn đèn đó? + Đèn số 1. Vì nó phù hợp cho việc 
- GV yêu cầu 4 học sinh đóng hết tất cả cửa học tập. Đèn pin có ánh sáng mạnh, 
của phòng học lại. Sau đó quan sát giáo viên chỉ dùng để đi đường hoặc soi tìm 
mở, tắt công tác điện khi trời tối; đèn chùm có ánh sáng 
+ Khi tắt bóng đèn các em cảm thấy như thế yếu, chủ yếu dùng để trang trí..
nào? - HS NX bạn.
+ Khi bật đèn lên các em cảm thấy như thế 
nào? - HS trả lời.
-Học sinh chia sẻ cảm nhận của mình.
- GV nhận xét.
- Kết nối: Như các em đã thấy, ánh sáng đèn 
có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống hằng 
ngày và đặc biệt quan trọng trong quá trình học 
tập của các em, để nắm rõ hơn về tác dụng 
cũng như cấu tạo của đèn học, chúng ta cùng 
tìm hiểu qua bài học hôm nay, bài: Đèn học 
của em.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của đèn học
a. Mục tiêu: Học sinh biết được tác dụng của đèn học.
b. Cách tiến hành: 
Tổ chức học sinh làm việc theo cặp đôi.
- HS quan sát hình mục 1 sgk/10. - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau 
đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. Học sinh đọc yêu cầu bài và trình 
+ Em hãy quan sát và Cho biết bạn nhỏ dùng bày:
đèn học để làm gì? + Đèn dùng để chiếu sáng giúp cho 
- GV mời các HS khác nhận xét. việc đọc sách hay viết bài thuận lợi 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. và không hại mắt
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Học sinh quan sát đèn học đã chuẩn 
Đèn học cung cấp ánh sáng hỗ trợ việc học bị.
tập, giúp bảo vệ mắt.Đèn học có nhiều kiểu - HS làm công tác tổ chức nhóm để 
dáng, màu sắc đa dạng cùng thực hiện nhiệm vụ.
- Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về - Các nhóm trình bày.
một số bộ phận chính của đèn học - HS nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn HS tổ chức nhóm để thực hiện 
nhiệm vụ: - HS trả lời.
- Trình bày tác dụng của đèn học?
- Ngoài tác dụng để chiếu sáng đèn học còn có 
tác dụng gì? - HS lắng nghe
- Em hãy kế tên một số tác dụng khác của đèn 
học mà em biết?
- GV chốt kiến thức: Tác dụng chính của đèn 
học là dùng để chiếu sáng, ngoài ra đèn học 
còn có tác dụng làm giảm mỏi mắt, cận thị 
giúp HS chú ý học tập .
Hoạt động 2. Luyện tập
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về tác dụng của đèn học để giải thích được sự cần 
thiết của đèn học.
b. Tổ chức thực hiện: 
GV tổ chức cho HS đóng vai tình huống trong - HS đóng vai
sgk.
- Tình huống trên ai đúng? Ai sai? - HS trả lời.
- GV chốt: Chị đúng. - HS NX bạn.
Hoạt động 3: Một số đèn học thông dụng.
a.Mục tiêu: HS nhận biết và nêu tên được tên của một số đèn học thông dụng.
b. Tổ chức thực hiện: 
- GV tổ chức cho HS quan sát hình sgk/11 thảo 
luận theo nhóm đôi để so sánh điểm khác nhau 
giữa hai loại đèn.
-Yêu cầu học sinh trong các nhóm chia sẻ và 
nêu tên được các loại đèn học trong sách giáo 
khoa và tranh ảnh đã sưu tầm sẵn.
- Mời HS các nhóm trình. - HS trả lời. - Nhận xét, bổ sung: Cho HS xem thêm một + Học sinh nêu lý do và chọn theo ý 
số loại đèn học. thích của mình
Một số đèn học thông dụng:
+ Đèn bàn học dây tóc hay còn được gọi - HS NX bạn.
là đèn sợi đốt, đây là thiết kế được xếp vào lâu 
đời nhất và cổ nhất. ...
+ Đèn bàn học dùng bóng Halogen. ...
+ Đèn bàn học huỳnh quang Compact. ...
+ Đèn bàn học chống cận.
+ Nếu được chọn 1 chiếc đèn học trong hình 
em chọn đèn nào?
- GV chốt lại nội dung kiến thức trong hoạt - HS chú ý lắng nghe.
động này: Đèn học sử dụng các loại công tắc 
vừa bật, tắt vừa điều chỉnh được độ sáng.
 Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có)
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_345_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_tran.docx