Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 3+4+5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Kim Lành

docx18 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 43 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 3+4+5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Kim Lành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21
 Mĩ thuật 3
 Chủ đề 5 : Sự liên kết của các hình khối khác nhau
 BÀI 11: BẠN RÔ-BỐT CỦA EM
 Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện : Tuần 21 ( tiết 1 )
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 1. Năng lực mĩ thuật 
 Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt sau:
 - Biết được khối tương phản về hình dạng, kích thước. Bước đầu làm quen 
với tìm hiểu vẻ đẹp của sản phẩm trong đời sống và tác phẩm mĩ thuật có khối tương 
phản về hình dạng, kích thước. 
 - Kết hợp được một số khối tương phản về hình dạng hoặc kích thước để 
tạo sản phẩm Rô-bốt theo ý thích và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 
 -Trưng bày và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm Rô-bốt của mình/nhóm.
 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và năng 
lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán như: Trao đổi, chia sẻ; biết được một số hỗ trợ 
của rô-bốt trong đời sống; vận dụng hiểu biết về hình khối trong môn toán vào học 
tập; kết hợp được một số kĩ năng tạo hình với đất nặn, vật liệu sẵn có để tạo sản 
phẩm 
 2. Phẩm chất
 Bài học góp bồ dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái, ý thức trách 
nhiệm thông qua một số biểu hiện, như: Chuẩn bị vật liệu, đất nặn ; tìm hiểu 
ứng dụng của rô-bốt trong đời sống; tôn trọng sự sáng tạo của bạn bè và người khác; 
giữ vệ sinh trong thực hành, sáng tạo với vật liệu sẵn có 
 II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DH 
 - HS: Vở thực hành, giấy màu, giấy vẽ/bìa giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy, đất 
nặn .
 - GV: Máy tính, máy chiếu, các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 1.Khởi động (khoảng 2 phút):
 a.Mục tiêu
 -Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới
 b.Cách tiến hành
 -Cho học sinh khởi động bằng bài hát -Học sinh đứng dậy vận 
 động theo bài hát
 -Giáo viên giới thiệu nội dung tiết học
 2. Quan sát, nhận biết (khoảng 10 phút): 
 a. Mục tiêu Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
-Học sinh biết được khối tương phản về hình dạng, kích thước. Bước đầu làm quen 
với tìm hiểu vẻ đẹp của sản phẩm trong đời sống và tác phẩm mĩ thuật có khối tương 
phản về hình dạng, kích thước. 
b. Cách tiến hành
2.1. Giới thiệu cặp khối cơ bản có tương phản về hình dạng, - Thảo luận: Nhóm 
kích thước (Sử dụng hình 1 và 2, SGK, tr.43): đôi/ba 
- Yêu cầu HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: Đọc tên mỗi - Trả lời câu hỏi
khối và nêu sự giống và khác nhau giữa các khối - Nhận xét trả lời của 
- Thực hiện đánh giá bạn và bổ sung.
- Tóm tắt, nhận xét chia sẻ của HS, kết hợp nhắc lại tên khối - Tham gia trải nghiệm
cơ bản và giới thiệu cặp khối tương phản 1 và 2.
2.2. Giới thiệu tác phẩm điêu khắc Chân dung Đa-nây
(sử dụng hình ảnh trong SGK, tr.43, có thể giới thiệu thêm 
hình ảnh sản phẩm, tác phẩm sưu tầm)
- Yêu cầu quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: Trong TP có 
những hình ảnh nào? Hình ảnh nào có hình dạng của khối cầu, - Quan sát, thảo luận 
khối lập phương, khối trụ? nhóm, trả lời câu hỏi 
- Tổ chức Hs chia sẻ, nhận xét, bổ sung câu trả lời. - Nhận xét, bổ sung câu 
- Nhận xét, tóm tắt chia sẻ của HS và giới thiệu một số thông trả lời của bạn. 
tin về tác giả và chi tiết/hình ảnh có sự tương phản của khối ở - Lắng nghe, có thể đặt 
sản phẩm. câu hỏi
2.3. Giới thiệu sản phẩm rô-bốt trong cuộc sống (sử dụng 
hình ảnh tr.44, sgk)
- Yêu cầu Hs quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi trong SGK
 - Tổ chức HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn
- Nhận xét, tóm tắt chia sẻ của HS, giới thiệu rõ hơn một số 
bộ phận chính của rô bốt có hình dạng của khối cơ bản và sự 
tương phản của các khối đó; kết hợp liên hệ ứng dụng của rô 
bốt trong đời sống ; bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách 
nhiệm ở HS. 
- Tóm tắt nội dung kiến thức, kết hợp sử sụng câu chốt trong 
SGK.
3. Thực hành, sáng tạo (khoảng 17 phút): 
a. Mục tiêu
-Học sinh tạo được sản phẩm có hình ảnh tương phản về hình dạng, kích thước
-Lựa chọn các hình thức thực hành phù hợp.
b. Cách tiến hành Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 2.1. Hướng dẫn HS thực hành - Quan sát, thảo luận
 a. Tạo hình rô-bốt từ vật liệu tái chế dạng khối (tr.44, sgk) - Trả lời câu hỏi
 - Tổ chức HS quan sát, thảo luận và yêu cầu: kể tên vật liệu, - Nhận xét, trả lời câu 
 hình dạng khối của vật liệu sử dụng và cách thực hành tạo sản hỏi của bạn
 phẩm. - Quan sát 
 - Nhận xét câu trả lời, bổ sung của Hs, kết hợp trình chiếu giới - Thảo luận; trả lời câu 
 thiệu, hướng dẫn các bước/hoặc thị phạm một số thao tác hỏi. Nhận xét trả lời 
 chính. của bạn; có thể bổ sung 
 Lưu ý HS: Chọn vật liệu dạng khối khác nhau - Quan sát, nghe Gv 
 - Giới thiệu HS quan sát một số sản phẩm tham khảo (SGK, hướng dẫn thực hành. 
 tr.45) Có thể nêu câu hỏi
 b. Tạo hình rô-bốt bằng đất nặn (tr.45, sgk)
 - Tổ chức HS quan sát, thảo luận và yêu cầu: Nêu cách thực 
 hành; chỉ ra chi tiết có dạng khối ở một số bộ phận trên sản 
 phẩm. 
 - Nhận xét câu trả lời, bổ sung của Hs, kết hợp trình chiếu/thị 
 phạm hướng dẫn một số thao tác, kĩ năng 
 - Có thể giới thiệu thêm một số sản phẩm sưu tầm 
 2.2. Tổ chức HS thực hành, thảo luận - Thực hành tạo một số 
 - Giao nhiệm vụ tiết 1 cho HS: bộ phận chính của rô 
 + Thực hành cá nhân: Tạo sản phẩm rô-bốt theo ý thích bằng bốt 
 vật liệu dạng khối hoặc đất nặn - Quan sát, trao đổi với 
 + Quan sát các bạn trong nhóm/bạn bên cạnh và trao đổi, chia bạn 
 sẻ về ý tưởng chọn chất liệu, vật liệu, hình dạng của rô bốt ; 
 hỏi ý tưởng thực hành của bạn 
 - Gợi nhắc HS: Tiết 1 tạo một số bọ phận chính (đầu, thân, 
 tay, chân) cho rô bốt; tiết 2 sẽ hoàn thiện và trưng bày. 
 - Quan sát HS thực hành, trao đổi, hỗ trợ 
 4. Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 4 ph)
 a. Mục tiêu
 -Học sinh biết trưng bày sản phẩm và biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và 
 của bạn
 b.Cách tiến hành
 - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và quan sát, gợi mở HS - Trưng bày sản phẩm 
 nhận xét, chia sẻ. nhóm và quan sát
 - Tóm tắt, trao đổi chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực hành; - Chia sẻ cảm nhận
 gợi nhắc nội dung chính của tiết học; liên hệ bồi dưỡng phẩm 
 chất 
 5. Vận dụng và tổng kết bài học (khoảng 2 phút):
 - Nhắc Hs bảo quản sản phẩm và mang đến lớp vào tiết học Quan sát, chia sẻ cảm 
 tiếp theo để hoàn thiện. nhận. 
Điều chỉnh nội dung sau tiết dạy: 
 ..
 Mĩ thuật 4
 CHỦ ĐỀ 7: VŨ ĐIỆU CỦA MÀU SẮC
 Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện : Tuần 21 ( tiết 2 )
 I. Yêu cầu cần đạt:
 - Kiến thức :
 - HS biết cách lắng nghe và vận động theo giai điệu của âm nhạc, chuyển âm 
thanh và giai điệu thành những đường nét và màu sắc biểu cảm trên giấy.
 - HS nhận ra được các hòa sắc màu nóng, lạnh, tương phản, đậm, nhạt trong 
bức tranh vẽ theo nhạc.
 - Từ đường nét, màu sắc trong bức tranh vẽ theo nhạc, cảm nhận và tưởng 
tượng được hình ảnh có ý nghĩa.
 - Năng lực :
 - HS phát triển được trí tưởng tượng và sang tạo trong quá trình tạo ra bức 
tranh biểu cảm mới.
 - HS giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của 
bạn.
 II. Chuẩn bị thiết bị dạy học và học liệu :
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4, âm nhạc, giấy khổ to.
 - Một số hình minh họa sản phẩm Vẽ theo nhạc của HS.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì...
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ theo nhạc.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. Tiến trình tổ chức dạy học:
 Hoạt động tổ chức hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 1. Hoạt động khởi động 
 a.Mục tiêu -Kiểm tra ĐDHT của học sinh trước khi vào baì mới
b.Cách tiến hành
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS -HS thực hiện yẻu cầu của GV
2. Hoạt động thực hành
a.Mục tiêu
-Học sinh tạo được sản phẩm theo ý thích
b. Cách tiến hành
- Cho HS thực hành cá nhân phần tranh của -Học sinh thực hành cá nhân
mình sau khi chọn được từ bức tranh màu sắc to 
của nhóm.
- Hướng dẫn HS chọn lựa hình ảnh và sáng tạo - Như nóng, lạnh, đậm nhạt, tương 
bức tranh biểu cảm từ bức tranh vẽ theo nhạc. phản
- Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài. - Theo cảm nhận và sự sáng tạo 
-Giáo viên cho học sinh thực hành cá nhân. riêng
-Gv bao quát lớp, hướng dẫn thêm cho học sinh - Biết cắt rời và làm khung cho bức 
* Đánh giá : tranh riêng của mình.
- Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau khi - Vẽ được thêm nét và màu làm cho 
nghe nhận xét của GV. bức tranh của mình đẹp hơn.
- GV đánh dấu tích vào vở của HS.
- Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích cực
3 .Trưng bầy và giới thiệu sản phẩm :
a. Mục tiêu:
+ HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, 
của bạn.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
b. Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm
- Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm của - Tự giới thiệu về bài của mình
mình. 
- Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến - Nhận xét bài, phần trình diễn của 
thức, phát triển kĩ năng thuyết trình. bạn
- Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên dương, 
rút kinh nghiệm. - Rút kinh nghiệm
* Đánh giá : - Đánh dấu tích vào vở của mình
- Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau khi 
nghe nhận xét của GV. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở 
- GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Phát huy - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích cực. - HS thực hiện thêm ở nhà làm 
 * Vận dụng sáng tạo: trang trí áo, mũ, váy, thiếp chúc 
 - Gợi ý HS sử dụng phần còn lại của bài Vẽ theo mừng, bìa sách...
 nhạc để tạo hình và trang trí một số sản phẩm 
 đồ họa ứng dụng trong đời sống.
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau
 - Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán, dây sợi, len 
 IV . Điều chỉnh sau tiết học ( nếu có ) : 
 Mĩ thuật 5
 CHỦ ĐỀ 8: TRANG TRÍ SÂN KHẤU VÀ SÁNG TÁC CÂU CHUYỆN
 Số tiết thực hiện : 4 Thời gian thực hiện: Tuần 21 ( tiết 2)
 I.Yêu cầu cần đạt :
 - Kiến thức: HS hiểu sự đa dạng của không gian sân khấu.
 - HS biết cách thực hiện và tạo hình được nhân vật theo ý thích xây dựng 
kho hình ảnh cá nhân.
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học
 -Năng lực:Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của 
nhóm mình, nhóm bạn.
 - Tự phục vụ, tự quản,tự giác , hợp tác,tự học và giải quyết vấn đề.
 Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm tranh của mình
 - Phẩm.chất: Chăm học , chăm làm, tự tin , trách nhiệm , trung thực , kỷ luật, 
đoàn kết , yêu thương.
 II. Chuẩn bị thiết bị dạy học và học liệu:
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5.
 - Hình minh họa, sản phẩm về một số loại hình sân khấu.
 * Học sinh: 
 - Sách học MT lớp 5. - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì, đất nặn, các vật tìm được 
như vỏ hộp, giấy bìa, tre, nứa, cành cây, vải vụn, lá cây, sỏi, dây...
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vận dụng quy trình: Tạo hình ba chiều - Tiếp cận theo 
chủ đề_ Xây dựng cốt truyện_Tạo hình con rối và nghệ thuật biểu diễn_Điêu khắc_ 
Nghệ thuật tạo hình không gian.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. Tiến trình tổ chức dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động học tập của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 a.Mục tiêu
 -Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới
 b.Cách tiến hành
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của 
 HS cho tiết học. GV
 - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 1.
 2.Hoạt động thực hành:
 a.Mục tiêu:
 + HS hiểu và nắm được công việc phải làm.
 + HS hoàn thành được bài tập.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
 b. Cách tiến hành 
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, lựa chọn - Thảo luận, phân công, nhận nhiệm 
 chương trình, sự kiện, phân công vụ.
 nhiệm vụ cho các thành viên để tạo 
 hình và trang trí sân khấu.
 - Hoạt động nhóm: - Làm việc cá nhân
 + Tạo hình sân khấu, bối cảnh, phông - Thực hiện
 nền...
 * GV tiến hành cho HS tạo hình sân 
 khấu.
 -Gv bao quát lớp, hướng dẫn thêm cho 
 học sinh
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong tiết 2 để tiết sau 
hoàn thiện thêm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết 3.
 IV . Điều chỉnh sau tiết học ( nếu có ) : 
 CÔNG NGHỆ 3
 BÀI 6: AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ 
 TRONG GIA ĐÌNH
 Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện: Tuần 21 ( tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nhận biết và phòng tránh được một số tình huống không an toàn cho người 
từ các đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ và các đồ dùng có nhiệt độ cao, khí ga trong gia đình.
 - Báo cho người lớn biết khi có sự cố, tình huống mất an toàn xảy ra.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông 
tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ 
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định được trách nhiệm và hoạt động của 
bản thân, cần nhanh chóng xác định tình huống sử dụng không an toàn theo hướng 
dẫn phân công nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào sử 
dụng sản phẩm công nghệ trong gia đình đảm bảo an toàn.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ 
trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 a. Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Phân loại được một số sản phẩm công nghệ trong gia đình và xác định nhu cầu tìm 
 hiểu các tình huống không an toàn với từng nhóm sản phẩm. b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 6 quan sát 3 
hình ảnh trong SGK (trang 33). - HS chia nhóm, quan sát tranh 
 và thảo luận.
 Đáp án gợi ý:
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận kể tên các sản 
phẩm công nghệ có trong hình và xếp các sản phẩm 
vào 3 nhóm.
- GV gọi đại diện các nhóm lên kể tên sản phẩm và 
xếp vào bảng đúng nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
 - Các nhóm còn lại lắng nghe, 
- GV Nhận xét, tuyên dương. nhận xét và bổ sung.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
a. Mục tiêu: 
 + Nhận biết được một số tình huống không an toàn cho người từ các đồ dùng sắc 
nhọn, dễ vỡ và các đồ dùng có nhiệt độ cao, khí ga.
 + Báo cho người lớn biết khi có sự cố, tình huống mất an toàn xảy ra với đồ dùng 
sắc nhọn, dễ vỡ và các đồ dùng có nhiệt độ cao, khí ga.
 + Phòng tránh được một số tình huống không an toàn cho người từ các đồ dùng 
sắc nhọn, dễ vỡ và các đồ dùng có nhiệt độ cao, khí ga.
b.Cách tiến hành:
a. An toàn với các đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ.
Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống 
không an toàn cho người từ các đồ dùng sắc 
nhọn, dễ vỡ. (làm việc nhóm đôi)
- GV chia sẻ các bức hình thể hiện hai tình huống 
không an toàn với đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ và nêu - HS quan sát các bức hình.
câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát và 
trình bày kết quả. - HS chia nhóm đôi thảo luận, 
+ Em hãy mô tả lại tình huống trong mỗi bức hình. đọc yêu cầu bài và trình bày: + Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra trong mỗi + H1: Tình huống một bạn sơ ý 
tình huống. làm / thấy lọ hoa bị vỡ => có thể 
+ Em sẽ xử lý như thế nào khi gặp phải tình huống làm đau, chảy máu chân => báo 
mất an toàn như vậy? với người lớn khi thấy mảnh 
 sành, sứ, thủy tinh vỡ.
 + H2: Tình huống hai bạn tranh 
 giành nhau chiếc kéo => có thể 
 làm đứt tay hoặc kéo nhọn chọc 
 vào bạn gây nguy hiểm => nhắc 
 nhở các bạn không nên giằng, 
 đùa nghịch với dao kéo, vật sắc 
- GV mời các HS khác nhận xét. nhọn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Cả lớp lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng tránh tình 
huống mất an toàn với các đồ dùng sắc nhọn, dễ 
vỡ.
- GV tổ chức cho HS quan sát hình trong mục 1 - Cả lớp quan sát hình.
SGK.
- GV mời 1-2 HS đọc nội dung ghi chú - 1-2 HS đọc nội dung ghi chú.
- GV đặt câu hỏi: Để phòng tránh bị thương do các - HS trả lời theo ý kiến bản thân. 
đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ em cần phải làm gì? (Ví dụ: Không dùng tay nhặt 
- GV mời một số HS trả lời. Các HS khác lắng mảnh sành sứ, thủy tinh vỡ; học 
nghe, nhận xét, bổ sung. cách sử dụng dao, kéo an toàn; 
 ...).
 - Các HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Cả lớp lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt kiến thức về cách phòng tránh 
tình huống mất an toàn với đồ dùng sắc nhọn, dễ 
vỡ trong gia đình.
b. An toàn với các đồ dùng có nhiệt độ cao, khí 
ga. Hoạt động 3: Nhận biết một số tình huống mất 
an toàn với các đồ vật có nhiệt độ cao, khí ga. - HS quan sát các bức hình.
(làm việc nhóm đôi)
- GV chia sẻ các bức hình thể hiện các tình huống 
mất an toàn với đồ dùng có nhiệt độ cao, khí ga và - HS chia nhóm đôi thảo luận, 
nêu câu hỏi. đọc yêu cầu bài và trình bày:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát và + H1: Chạm tay vào bàn là vẫn 
trình bày kết quả. còn nóng => tay có thể bị bỏng 
+ Em hãy mô tả lại tình huống trong mỗi bức hình. => cẩn thận khi sử dụng hoặc 
+ Hãy đoán xem điều nguy hiểm gì có thể xảy ra tiếp xúc với đồ dùng có nhiệt độ 
với bạn trong mỗi bức tranh. cao.
+ Em sẽ xử lý như thế nào khi gặp phải tình huống + H2: Chơi đùa trong bếp, có thể 
mất an toàn như vậy? chạm tay vào nồi đang nấu hoặc 
 ấm đun nước đang đun, hoặc có 
 thể làm đổ phích đụng nước 
 nóng => có thể bị bỏng hoặc gây 
 hỏa hoạn => không chơi đùa 
 trong bếp.
 + H3: Tự ý nghịch bếp ga => có 
 thể làm rò khí ga gây ngạt khí 
 hoặc gây hỏa hoạn => không tự 
 ý bật bếp ga.
 + H4: Nghịch bật lửa => có thể 
 gây hỏa hoạn => không nghịch 
 bật lửa.
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Cả lớp lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
- GV mời các HS khác nhận xét. - HS trả lời theo suy nghĩ của 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. mình. (Ví dụ: Báo người lớn, 
 thực hiện thao tác sơ cứu ban đầu 
- GV yêu cầu HS trả lời: Khi bị bỏng hoặc ngửi khi bị bỏng như để chỗ bị bỏng 
thấy mùi khí ga em sẽ làm gì? dưới vòi nước chảy).
 - Cả lớp lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm./
- HS + GV nhận xét.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách phòng tránh tình 
huống mất an toàn với các đồ dùng có nhiệt độ 
cao, khí ga.
- GV tổ chức cho HS quan sát hình trong mục 1 - Cả lớp quan sát hình.
SGK. - GV mời 1-2 HS đọc nội dung ghi chú - 1-2 HS đọc nội dung ghi chú.
 - GV đặt câu hỏi: Em cùng bạn thảo luận cách - HS chia nhóm thảo luận.
 phòng tránh tại nạn bỏng, ngạt khí ga trong gia - Đại diện một số nhóm trả lời 
 đình. theo ý kiến bản thân. (Ví 
 - GV chia nhóm đôi thảo luận, mời một số HS đại dụ:Không chơi tròn bếp; không 
 diện các nhóm rả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận tự ý bật bếp ga, nghịch lửa; ...).
 xét, bổ sung. - Các HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Cả lớp lắng nghe.
 - GV nhận xét, chốt kiến thức về cách phòng tránh 
 tình huống mất an toàn với đồ dùng có nhiệt độ 
 cao, khí ga,...
 3. Vận dụng.
 a. Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 b.Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS thực hiện vẽ tranh hoặc viết 
 vào sổ tay các cách phòng tránh được một số tình - HS thực hiện.
 huống không an toàn cho người từ các đồ dùng sắc 
 nhọn, dễ vỡ và các đồ dùng có nhiệt độ cao, khí 
 ga.biết đến trong tiết học.
 - GV mời một số HS chia sẻ sản phẩm. - Một số HS chia sẻ sản phẩm 
 của mình.
 - GV gọi các bạn lắng nghe, nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung.
 - GV đánh giá, nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .............................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ................................................................................................................................ Bài 06: AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ 
 TRONG GIA ĐÌNH 
 Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện: Tuần 21 ( tiết 2) dạy bù
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nhận biết và phòng tránh được một số tình huống không an toàn cho người từ 
các đồ dùng điện trong gia đình.
 - Báo cho người lớn biết khi có sự cố, tình huống mất an toàn xảy ra.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin 
từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ 
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định được trách nhiệm và hoạt động của bản 
thân, cần nhanh chóng xác định tình huống sử dụng không an toàn theo hướng dẫn 
phân công nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào sử dụng 
sản phẩm công nghệ trong gia đình đảm bảo an toàn.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong 
gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 a. Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Nêu cách phòng tránh được một số tình huống không an toàn cho người từ các đồ 
 dùng sắc nhọn, dễ vỡ và các đồ dùng có nhiệt độ cao, khí ga. b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. 
- HS tham gia chơi bằng cách trả lời các câu hỏi: - HS tham gia chơi khởi động
+ Câu 1: Nêu cách phòng tránh được một số tình + Trả lời: Cách phòng tránh tai 
huống không an toàn cho người từ các đồ dùng sắc nạn với đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ 
nhọn, dễ vỡ ? là không dùng dao kéo, vật sắc 
 nhọn để đùa nghịch; sắp xếp đồ 
 đạc trong gia đình gọn gàng, 
 ngăn nắp để tránh làm đổ vỡ đồ 
 dùng dễ vỡ như lọ hoa, bát đĩa 
 sứ,...; báo với người lớn khi thấy 
 mảnh sành sứ, thủy tinh vỡ; 
 không dùng tay nhặt mảnh sành 
 sứ, thủy tinh vỡ,...
+ Câu 2: Nêu cách phòng tránh tai nạn bỏng, ngạt + Trả lời: Cách phòng tránh tai 
khí ga trong gia đình? nạn bỏng, ngạt khí trong gia đình 
 là không nghịch bàn là đang 
 nóng; không chơi đùa trong bếp 
 và chạm vào các vật nóng; không 
 tự ý bật bếp ga, nghịch lửa; tránh 
 xa ống bô xe máy; bát hoặc cốc 
 nước nóng cần đặt trên khay để 
 bê; báo với người lớn khi bị bỏng 
 hoặc ngửi thấy mùi ga.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
a. Mục tiêu: 
 + Nhận biết được một số tình huống không an toàn cho người từ các đồ dùng sử 
dụng điện.
 + Phòng tránh được một số tình huống không an toàn cho người với các đồ dùng 
sử dụng điện trong gia đình.
b.Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống 
không an toàn cho người từ các đồ dùng sử 
dụng điện. (làm việc nhóm đôi)
- GV chia sẻ các bức hình thể hiện bốn tình huống - HS quan sát các bức hình.
không an toàn với đồ dùng sử dụng điện và nêu câu 
hỏi. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát và - HS chia nhóm đôi thảo luận, 
trình bày kết quả. đọc yêu cầu bài và trình bày:
+ Em hãy mô tả lại tình huống trong mỗi bức hình. + H1: Cắm phích điện khi tay bị 
+ Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra trong mỗi ướt => có thể bị giật điện => chỉ 
tình huống. cắm phích điện khi tay khô ráo.
+ Em sẽ xử lý như thế nào khi gặp phải tình huống + H2: Chọc vật kim loại vào ổ 
mất an toàn như vậy? điện => có thể bị giật điện => 
 không chọc bất cứ vật gì vào ổ 
 cắm điện.
 + H3: Dây điện bị đứt, hở => 
 chạm vào dây điện có thể bị giật 
 => không lại gần dây điện bị đứt, 
 hở.
 + H4: Dẫm lên dây điện => có 
 thẻ bị ngã, dây điện kéo phích 
 điện, đổ đồ dùng,... => để gọn 
 các đồ dùng điện ở vị trí thích 
- GV mời các HS khác nhận xét. hợp.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Cả lớp lắng nghe, rút kinh 
- GV yêu cầu HS trả lời: Khi nhìn thấy đồ dùng nghiệm.
điện bị đứt dây, hoạt động bất thường (kêu to, cháy, - HS trả lời theo suy nghĩ của 
...) em sẽ làm gì? mình. (Ví dụ: Báo người lớn,...).
- HS + GV nhận xét. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm./
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng tránh tình 
huống mất an toàn với các đồ dùng sử dụng 
điện. - GV tổ chức cho HS quan sát hình trong mục 3 - Cả lớp quan sát hình.
SGK.
- GV mời 1-2 HS đọc nội dung ghi chú - 1-2 HS đọc nội dung ghi chú.
- GV đặt câu hỏi: Em hãy cùng bạn thảo luận cách - HS chia nhóm thảo luận.
phòng tránh tại nạn điện. - Đại diện một số nhóm trả lời 
- GV chia nhóm đôi thảo luận, mời một số HS đại theo ý kiến thảo luận nhóm. (Ví 
diện các nhóm rả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận dụ: Không lại gần dây điện 
xét, bổ sung. nguồn bị đứt, hở; Báo cho người 
 lớn khi thấy bất thường; Không 
 chọc bất cứ vật gì vào ổ cắm 
 điện; ...).
 - Các HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Cả lớp lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt kiến thức về cách phòng tránh 
tình huống mất an toàn với đồ dùng sử dụng điện.
3. Luyện tập:
a. Mục tiêu: 
+ Hệ thống hóa kiến thức và nhận biết tình huống mất an toàn từ môi trường công 
nghệ trong gia đình.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “An toàn hay nguy hiểm?”.
- GV phổ biến luật chơi: “Chọn 1 HS làm quản trò 
và 1 HS làm trọng tài. Người quản trò đọc hành 
động sử dụng các sản phẩm công nghệ trong gia 
đình. Các HS còn lại làm việc cá nhân, giơ tay và 
hô “An toàn” nếu hành động trong tình huống đó 
an toàn hoặc hô “Nguy hiểm” nếu hành động trong - Cả lớp lắng nghe luật chơi. tình huống đó mất an toàn, gây nguy hiểm cho 
 người và đồ dùng. Trọng tài kiểm tra đáp án đưa ra 
 của các bạn.”
 - GV tổ chức cho cả lớp tiến hành tham gia trò chơi.
 Ví dụ:
 - HS tham gia trò chơi.
 - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 4. Vận dụng.
 a. Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 b.Cách tiến hành:
 GV hướng dẫn HS về nhà nhờ người thân hướng 
 dẫn thực hiện một số cách sử dụng an toàn một số - HS lắng nghe, ghi nhớ nhiệm 
 sản phẩm như: vụ.
 + Thao tác sử dụng dao, kéo,... an toàn.
 + Thao tác sử dụng đồ dùng điện dùng để đun nấu 
 như nồi cơm điện, ấm đun nước, ... an toàn.
 + Thao tác sử dụng bếp củi, bếp ga, bếp điện, ... an 
 toàn.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 - GV nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .............................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ................................................................................................................................ 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_345_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_tran.docx
Giáo án liên quan