Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 3+4+5 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Kim Lành
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 3+4+5 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Kim Lành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Mĩ thuật 3 Chủ đề 3 : Tạo dáng người động BÀI 5: TRÒ CHƠI THÚ VỊ Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện : Tuần 11 ( tiết 1 ) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu sau: -Bước đầu tạo được hành động của dáng người trong tranh trò chơi thú vị. -Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về tranh trò chơi của mình, của bạn. Nêu được một số trò chơi có dáng người ở tư thế động và cách vẽ tranh trò chơi thú vị theo ý thích. -Vẽ được bức tranh trò chơi yêu thích có các dáng người ở tư thế động và tập trung trao đổi trong thực hành. -Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về tranh trò chơi của mình, của bạn. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác -Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và năng lực ngôn ngữ, khoa học, thể chất, như: trao đổi, chia sẻ cách áp dụng các tư thế khác nhau trong hoạt động thể thao, hoạt động vui chơi, để thể hiện trên sản phẩm; biết lựa chọn trò chơi phù hợp, góp phần rèn luyện sức khỏe, tăng cường thể chất cho bản thân và chia sẻ với mọi người. 3. Phẩm chất -Có ý thức rèn luyện, bảo vệ cơ thể, tích cực tham gia các hoạt động góp phần phát triển cơ thể hài hòa, cân đối; -Tôn trọng sản phẩm mĩ thuật thể hiện trò chơi yêu thích của bạn; -Đoàn kết với bạn khi tham gia trò chơi, II. Chuẩn bị của GV và HS - HS: Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy . - GV: Máy tính, máy chiếu, các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học, Giấy màu, màu vẽ, bút chì, III. Các hoạt động dạy-học HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Khởi động a.Mục tiêu: - Kích thích HS trước khi vào bài mới. b.Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi khởi động tạo hứng thú - Hs quan sát, trả lời cho HS: GV trình chiếu hình ảnh các bạn HS đang tham gia những trò chơi như: nhảy dây, bịt HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS mắt bắt dê, đá cầu, trốn tìm để HS quan sát và yêu cầu HS cho biết tên của mỗi trò chơi. - GV mời HS trả lời và HS khác nhận xét phần trả lời của bạn. - GV tổng hợp kết quả và giới thiệu nội dung bài mới. 1. Quan sát, nhận biết a.Mục tiêu: HS nêu được tên trò chơi và tư thế dáng người trong trò chơi ở hình ảnh trực quan. b.Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát, trao đổi và cho biết: - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Các nhân vật trong hình minh họa đang chơi + Các nhân vật trong hình minh trò chơi gì? họa đang chơi: + Hình ảnh, chi tiết nào giúp em nhận ra tên Hình 1: Cầu trượt, xích đu của mỗi trò chơi? Hình 2: Bịt mắt bắt dê + Trò chơi nào là trò chơi cá nhân? Trò chơi Hình 3: Kéo co nào là trò chơi nhóm? Hình 4: Đá cầu + Em hãy chỉ ra một số dáng người chuyển + Hoạt động của họ trong mỗi hình động khác nhau ở mỗi hình minh họa. giúp em nhận ra tên mỗi trò chơi: Hình 1: Cầu trượt, xích đu - GV mời HS nhận xét phần trả lời của bạn và Hình 2: Bịt mắt, con dê bổ sung Hình 3: Dây kéo co, hai đội - GV yêu cầu HS đọc nội dung khung ghi nhớ Hình 4: Cầu đá cuối SGK tr.24: Hình dáng người trong tranh vẽ + Trò chơi cá nhân là trò đá cầu, các trò chơi thường ở tư thế động. còn lại là trò chơi nhóm. - GV tóm tắt nội dung kiến thức: Trò chơi dành + Chuyển động khác nhau ở mỗi cho trẻ em ở Việt Nam rất đa dạng, phong phú. hình minh họa: Mỗi vùng, miền đều có những trò chơi đặc sắc Hình 1: Ngồi, trượt, leo với nội dung và hình thức trò chơi thú vị, thể Hình 2: Chạy hiện rõ đặc trưng văn hóa vùng miền cũng như Hình 3: Kéo tính giáo dục thông qua mỗi trò chơi. Hình 4: Đá - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc và ghi nhớ nội dung. * mở rộng: - GV mời một số HS giới thiệu thêm một số trò chơi và mô tả tư thế động của dáng người (hoặc mời HS lên thể hiện/ minh họa). - GV tổ chức cho HS xem video/ clip về trò chơi dân gian hoặc tổ chức HS chơi trò chơi HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS ghép hình với chủ đề “Trò chơi dân gian”, góp phần tạo hứng thú cho HS trước khi chuyển sang hoạt động tiếp theo. - Tóm tắt nội dung quan sát. 2. Thực hành, sáng tạo a.Mục tiêu: - HS nắm được cách vẽ bức tranh nhảy lò cò. - Tạo được bức tranh trò chơi dân gian theo ý thích. b.Cách tiến hành: 2.1. Hướng dẫn cách thực hành các bước vẽ tranh trò chơi nhảy lò cò (tr.25 SGK) - GV yêu cầu HS quan sát, trao đổi và cho biết: + Các bước vẽ tranh. - Hs quan sát và trả lời + Hình ảnh chính, hình ảnh phụ trong bức tranh. + Màu sắc ở hình ảnh chính, hình ảnh phụ và màu sắc ở phần nền của bức tranh được thể hiện như thế nào? + Hình ảnh, chi tiết nào trong bức tranh giúp em nhận biết được đó là trò chơi nhảy lò cò? - GV gọi HS trả lời và HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. GV nhận xét, đánh giá và tổng kết - Hs nhận xét nội dung đáp án các câu hỏi. - GV thực hiện trực tiếp hoặc trình chiếu để -Hs theo dõi hướng dẫn HS thực hành theo các bước. - GV có thể kết hợp thị phạm, gợi ý HS cách vẽ các bước nhằm phát huy sự chủ động của HS đồng thời giúp HS khắc sâu kiến thức, kĩ năng. 2.2. Tổ chức HS thực hành, thảo luận - Giao nhiệm vụ tiết 1 cho HS: Thực hành cá -Hs thực hành cá nhân nhân + Thực hành: Vẽ hình trò chơi dân gian theo ý thích - Gợi mở HS: Có thể vẽ thêm hình ảnh yêu thích (mây, trời chim, cây, hoa ) ở sản phẩm cho sinh động. 3. Cảm nhận chia sẻ a.Mục tiêu:-Học sinh biết chia sẻ về sản phẩm của mình và tương tác với các bạn. b.Cách tiến hành: - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và quan sát, gợi mở nội dung HS nhận xét, chia sẻ. - Trưng bày sản phẩm HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Tóm tắt, trao đổi chia sẻ của HS, nhận xét kết - Quan sát các sản phẩm quả thực hành; gợi nhắc nội dung chính của tiết - Chia sẻ cảm nhận học và liên hệ bồi dưỡng phẩm chất 4. Vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị bài học tiếp theo - Em có thể tự làm thêm một số trò chơi dân gian Nghe, chia sẻ cách tạo thêm sản từ chất liệu khác như: vẽ, nặn, xé dán... phẩm mĩ thuật tại nhà. - Nhắc Hs bảo quản sản phẩm để tiếp tục làm trong tiết 2 Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ......................................................................................................................... Mĩ thuật 4 BÀI 4: EM SÁNG TẠO CÙNG NHỮNG CON CHỮ Số tiết thực hiện : 3 Thời gian thực hiện : Tuần 11 ( tiết 3) I.Yêu cầu cần đạt : 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS tạo dáng và trang trí được tên của mình hoặc người thân theo ý thích. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực sáng tạo và ứng dụng Mĩ thuật, thể hiện Mĩ thuật, thẩm mĩ, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ghi nhớ, phát triển bản thân. + Phẩm chất: Chăm làm, trách nhiệm. -HSKT: HS tạo dáng và trang trí được tên của mình II. Chuẩn bị thiết bị dạy học và học liệu : 1. Đồ dùng: * Giáo viên : - Sách học MT lớp 4, một số bái trang trí chữ của HS. - Hình ảnh về chữ đã được trang trí. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy màu, keo dán, bìa sách, báo, tạp chí... 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy học : Hoạt động tổ chức hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Hoạt động khởi động : a.Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho học sinh khi vào bài mới b.Cách tiến hành: - Cho HS chia 3 nhóm thi viết chữ in hoa có -HS thực hiện yêu cầu của GV nét dọc, nét ngang, nét xiên. - Đội nào viết nhanh hơn , đúng thì chiến thắng - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. -Kiểm tra sản phẩm tiết 2 2. Hoạt động thực hành : a.Mục tiêu: - HS tạo dáng và trang trí được tên của mình và tên người thân theo ý thích. - HS tạo được sản phẩm nhóm b.Cách tiến hành: - Hoạt động nhóm: + Yêu cầu HS tiếp tục tạo dáng chữ và trang trí - Hs tiếp tục thực hành cá nhân tên của mình hoặc người thân. +HS ghép các tên theo nhóm để tạo thành tên của gia đình. - Hs tạo sản phẩm nhóm + Vẽ trang trí thêm hình ảnh, màu nền cho sinh động hơn. - GV động viên, giúp đỡ HS làm bài tập. GV gợi ý HS hoàn thành xong sản phẩm cá - Sắp xếp bố cục hợp lí nhân để tiết 3 thực hiện sản phẩm nhóm. 3 .Trưng bày , giới thiệu sản phẩm : a. Mục tiêu: + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. b. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm của nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình. mình, của bạn. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của thức, phát triển kĩ năng thuyết trình. hoạt động. - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên - HS khác tham gia đặt câu hỏi chia dương, rút kinh nghiệm. sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau... * Đánh giá : - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau - Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, sưu tầm các kiểu chữ trong sách, báo... Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Mĩ thuật 5 BÀI 5: TRƯỜNG EM Số tiết thực hiện : 4 Thời gian thực hiện: Tuần 11 ( tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt : 1. Kiến thức: HS khai thác được các hình ảnh, hoạt động đặc trưng trong nhà trường để tạo hình sản phẩm hai chiều, ba chiều. - HS biết cách thực hiện và tạo hình được nhân vật yêu thích - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. 2. Năng lực: . HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học - Tự phục vụ, tự quản,tự giác , hợp tác,tự học và giải quyết vấn đề. - Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm tranh của mình 3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, tự tin, trách nhiệm, trung thực, kỷ luật, đoàn kết, yêu thương. II. Chuẩn bị thiết bị dạy học và học liệu: 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, một số hình ảnh về trường học. - Hình minh họa hoặc sản phẩm về chủ đề trường học. * Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Màu, giấy, keo, phế liệu sạch, các vật tìm được như vỏ hộp, cành cây khô... 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: + Tạo hình ba chiều – Tiếp cận chủ đề. + Điêu khắc _ Nghệ thuật tạo hình không gian. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Hoạt động khởi động: a.Mục tiêu: Giúp hs chuẩn bị tốt trước khi vào tiết học. b.Cách tiến hành: - Đồng ca bài: Em yêu trường em. - HS hát cả lớp - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : a. Mục tiêu: + HS trải nghiệm, nắm được quang cảnh ngôi trường gồm những hình ảnh gì và các hoạt động thường diễn ra ở trường. + HS hiểu và nắm được một số hình thức, vật liệu có thể tạo hình chủ đề Trường em. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Tìm hiểu nội dung chủ đề qua trải - Khi kết hợp với nhau sẽ tạo ra nghiệm thực tế: những sản phẩm phong phú, + Gợi ý HS liên hệ thực tế, nhớ lại các hình đẹp mắt. ảnh về trường học sau đó thảo luận nhóm để tìm hiểu về chủ đề Trường em qua một số câu hỏi gợi mở. - Các chất liệu như giấy màu, + Yêu cầu HS ghi chép và cử đại diện nhóm vải, đất nặn... báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. + GV tóm tắt: . Quang cảnh trường học thường có cổng trường, sân trường, các phòng học. . Các hoạt động thường diễn ra ở trường như học tập, vui chơi, lao động hay các dịp kỉ niệm, các ngày lễ, các hoạt động ngoại khóa... - Tìm hiểu cách thể hiện chủ đề qua sản phẩm: + Cho HS quan sát hình ảnh các sản phẩm tạo hình chủ đề Trường em ở hình 5.1 và nêu câu hỏi gợi mở để HS thảo luận nhóm tìm hiểu về hình thức, màu sắc, vật liệu tạo hình sản phẩm. + GV tóm tắt: . Có thể sử dụng nhiều hoạt động trong nhà trường để làm hình ảnh tạo hình với chủ đề Trường em. . Có thể tạo hình sản phẩm bằng cách vẽ, xé dán, nặn, tạo hình khối ba chiều. 3.Thực hành, sáng tạo a.Mục tiêu + HS chọn được nội dung thể hiện chủ đề và nêu được cách thực hiện theo cảm nhận của mình. + HS nắm được các bước thực hiện sản phẩm tập thể chủ đề Trường em. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. b.Cách tiến hành - Gợi ý HS thảo luận nhóm để lựa chọn nội - Thảo luận nhóm dung, hình thức, vật liệu tạo hình sản phẩm chủ đề Trường em. - Yêu cầu HS quan sát hình 5.2 và 5.3 để - Quan sát, nhận biết nhận biết cách thực hiện. - Yêu cầu HS quan sát hình 5.4 để các em có - Quan sát, học tập thêm ý tưởng sáng tạo về sản phẩm. - GV minh họa trực tiếp cách thực hiện: - Quan sát, tiếp thu bài + Lựa chọn nội dung, nhân vật, khung cảnh, - Theo ý thích, phù hợp chủ đề chất liệu, hình thức thể hiện sản phẩm. - Theo ý thích + Vẽ, xé, cắt dán, nặn hoặc tạo hình khối ba - Cho sinh động, đẹp mắt, đúng chiều các nhân vật, cảnh vật tạo kho hình ảnh. với chủ đề... + Sắp xếp hình ảnh, thêm chi tiết tạo sản phẩm tập thể. *GV cho học sinh thực hành -Hs thực hành * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2 của chủ đề này. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Công nghệ 3 Chủ đề 1: Công nghệ và đời sống BÀI 3: SỬ DỤNG MÁY THU THANH Số tiết thực hiện : 4 Thời gian thực hiện : Tuần 11 ( tiết 1 ) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được tác dụng của máy thu thanh. - Mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài phát thanh và máy thu thanh. 2. Năng lực chung. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn máy thu thanh nói riêng và các đồ dùng công nghệ khác trong gia đình. Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: a.Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. b.Cách tiến hành: - Hình thức: trò chơi (2 đội mỗi đội 3 em) - HS tham gia chơi khởi động + GV chiếu một số hình ảnh lên bảng, yêu cầu HS 2 nhóm tìm ra các hình ảnh (có đánh số) có tác dụng phát ra âm thanh. 1 2 3 4 - GV cho 2 đội chơi dán số vào bẳng nhóm của nhóm mình. - GV nhận xét, tuyên bố đội thắng. - GV dẫn dắt vào bài mới (Gv giải thích thêm tên gọi khác của máy thu thanh là đài, ra đi ô) 2. Khám phá: a. Mục tiêu: + Nêu được tác dụng của máy thu thanh và mô tả được mối quan hệ đơn giản giưaũ đài phát thanh và máy thu thanh. b.Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tác dụng của máy thu thanh. (làm việc nhóm) - GV chia sẻ các hình 1 ,2, 3, 4 và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm tìm ra tác dụng của máy thu thanh? + HS hđ nhóm - GV cho hs hđ nhóm. - Học sinh trình bày: - Cho các nhóm trao đổi sản phảm của nhóm + H1: Cung cấp thông tin thời mình? sự Hình 1, 2, 3, 4: Máy thu thanh có tác dụng gì? + H2: Nghe nhạc, giải trí Gv nhận xét và tuyên dương nhóm làm tốt. + H3: Giúp cập nhật tình hình Gv chốt kiến thức: giao thông cho tài xế ô tô *Kết luận: Máy thu thanh ( đài, ra-đi-ô) có tác + H4: Phục vụ mục đích học tập dụng: cung cấp thông tin thời sự; nghe nhạc, - Hs lắng nghe giải trí; giúp cập nhật tình hình giao thông cho tài xế ô tô, phục vụ mục đích học tập. - Học sinh đọc lại kết luận. Hoạt động 2. Mối quan hệ giưã đài phát thanh và máy thu thanh. (làm việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc GV chiếu hình anh. Sau đó cho HS thảo luận yêu cầu bài và tiến hành thảo nhóm 2 và trình bày kết quả. luận. + Em nêu công dụng của đài phát thanh, máy thu thanh. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm trình bày Đáp án: - GV mời các nhóm nhận xét. Đài phát thanh: Sản xuất - GV nhận xét chung, tuyên dương. chương trình, phát tín hiệu - Gv chốt: mối quan hệ giữa máy thu thanh và truyền thanh. đài phát thanh: Máy thu thanh: thu tín hiệu *Kết luận: Đài phát thanh: Sản xuất chương truyền thanh, phát âm thanh ra trình và phát tín hiệu truyền thanh. loa. Máy thu thanh: thu tín hiệu truyền thanh và phát - HS lắng nghe. âm thanh ra loa. -Hs đọc lại kết luận. 3. Luyện tập: a. Mục tiêu: + Xác định đúng vai trò của máy thu thanh và đài phát thanh. b. Cách thực hiện: - Tổ chức thực hiện: hoạt động nhóm 2 - Câu hỏi: Ai đúng? Em cùng bạn tìm đúng vai trò của đài phát - Học sinh cùng nhau thực hành thanh, máy thu thanh và xếp vào bảng? chọn cách sử dụng quạt điện an A, Sản xuất chương trình toàn. C, Phát âm thanh ra loa - Một số HS trình bày trước lớp. B, Thu tín hiệu truyền thanh - HS nhận xét nhận xét bạn. D, Phát tín hiệu truyền thanh - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. * Củng cố - dặn dò - GV yêu cầu HS nhắc lại các các kiến thức đã: tên gọi khác của máy thu thanh, tác dụng của máy thu thanh, mối quan hệ giữa đài phát thanh và máy thu thanh - YC học sinh chuẩn bị bài tiết sau. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...........................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_345_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_tran.docx