Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 5 TUẦN 9 Thứ Hai ngày 8 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân . - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân . - Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a) . 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Trò chơi Ai nhanh ai đúng: TS 14 45 13 16 TS 10 100 100 10 Tích 50 6500 48 160 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 + Lắng nghe. đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Lắng nghe. đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bảng: Luyện tập chung bày bài vào vở. Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân . - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a) . - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập *Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Gọi 3 học sinh lên bảng làm - 3 học sinh làm trên bảng lớp, chia sẻ - Cả lớp làm bài vào vở. 375,86 + 80,475 48,16 - Nhận xét bài học sinh trên bảng + 29,05 26,287 x 3,4 - Gọi học sinh nêu cách tính. 404, 91 53,468 19264 - Giáo viên nhận xét, chữa bài. 14448 163,744 Bài 2: Làm việc cá nhân - Cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân a, 78,29 x 10 = 782,9 nhẩm để thực hiện phép tính 78,29 x 0,1 = 7,829 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên b, 265,307 x 100 = 26530,7 bảng 265,307 x 0,01 = 2,65307 c, 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068 Bài 4a: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi - HS làm bài vào vở - GV treo bảng phụ -1 HS lên bảng làm trên bảng phụ -Yêu cầu HS làm bài a b c (a + b) x c a x c + b x c (2,4 + 3,8) x 1,2 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 2,4 3,8 1,2 = 6,2 x 1,2 = 6,88 + 4,56 = 7,44 = 7,44 (6,5 + 2,7) x 0,8 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 6, 2,7 0, = 9,2 x 0,8 = 5,2 + 2,16 = 7,36 = 7,36 - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm - HS nhận xét của bạn trên bảng. - Cho HS thảo luận cặp đôi + HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra tính - Giáo viên nhận xét chung, chữa bài. chất nhân một số thập phân với một Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn tổng hai số thập phân . thành BT. (a + b) x c = a x c + b x c Bài 3 (M3, M4) : HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải - HS làm bài - GV quan sát, uốn nắn, sửa sai. Bài giải Giá tiền 1kg đường là: 38500 : 5 = 7700(đồng) Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5 Số tiền mua 3,5kg đường là: 7700 x 3,5 = 26950(đồng) Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đường(cùng loại) là: 38500 - 26950 = 11550(đồng) Đáp số:11550 đồng Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm rồi chữa bài. - HS làm bài, báo cáo giáo viên 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3= 9,3x(6,7+ 3,3) = 9,3 x 10 = 93 7,8 x 0,35 + 0,35 + 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35 = 10 x 0,35 = 3,5 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) + Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị - Học sinh nêu trong bảng đơn vị đo đọ dài. + Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài. + Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Nghĩ ra các bài toán phải vận dụng tính - HS nghe và thực hiện chất nhân một số với một tổng để làm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm quan hệ từ (ND ghi nhớ). - Nhận biết được một vài quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng, thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ cho trước. - HS năng khiếu đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Xác định được quan hệ từ trong câu, biết đặt câu với quan hệ từ. Biết dùng quan hệ từ chính xác khi nói và viết. 3. Phẩm chất: Chủ động tự học, tự tìm hiểu bài để mở rộng vốn từ. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5 - Học sinh: Vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi. - Nội dung: Nêu những đại từ xưng hô thường dùng - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận - Lắng nghe. xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa và vở viết bảng : Quan hệ từ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ (ND ghi nhớ) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS trao đổi thảo luận - Từ in đậm nối những từ ngữ nào - HS nối tiếp nhau trả lời trong câu - Từ in đậm biểu thị mối quan hệ gì? - Gọi HS trả lời - GV nhận xét KL a) Rừng say ngây và ấm nóng. a) và nối xay ngây với ấm nóng (quan hệ liên hợp) b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi... b) của nối tiếng hót dìu....(quan hệ sở hữu) c) Không đơm đặc như hoa đào c) như nối không đơm đặc với hoa đào nhưng cành mai... (quan hệ so sánh) - nhưng nối câu văn sau với câu văn trước (quan hệ tương phản) - Quan hệ từ là gì? - HS trả lời - Quan hệ từ có tác dụng gì? Bài 2: HĐ cặp đôi - Cách tiến hành như bài 1 - HS thực hiện theo yêu cầu - Gọi HS trả lời GV ghi bảng a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết. b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản. - KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp từ chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu. - Ghi nhớ Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5 - HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ) ; xác định được cặp qua hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2 ) biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) . - HS (M3,4) đặt được câu với quan hệ từ nêu ở BT3 . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi vở - HS làm vào vở, trao đổi bài để kiểm tra để kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. chéo,1 HS lên bảng làm, chia sẻ trước - GV nhận xét chữa bài lớp a, và nối Chim, Mây, Nước với Hoa. của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi. rằng nối cho với bộ phận câu đứng sau. b, và nối to với nặng. như nối rơi xuống với ai ném đá. c, với ngồi với ông nội về nối giảng với từng loài cây. Bài 2: HĐ cặp đôi - HS làm tương tự bài 1 - HS làm bài. - GV kết luận lời giải đúng Đáp án a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát - Vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản Bài 3:(M3,4) : HĐ cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài - HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài, báo cáo giáo viên. + Em và An là đôi bạn thân. + Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán. + Cái áo của tôi còn mới nguyên. *Tiết 24: luyện tập-HDHS làm ở nhà. 4. Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: - HS đặt câu để, do, bằng. 5. Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói - HS nghe và thực hiện về tình bạn trong đó có sử dụng quan Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5 hệ từ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _______________________________________________ TẬP ĐỌC HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Hiểu nội dung của bài thơ: Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm, vị ngọt cho đời. - HS năng khiếu thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc. - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. 3. Phẩm chất: Cần cù, nhẫn nại trong mọi công việc . II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: , Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi - 2 học sinh thực hiện. bài Mùa thảo quả - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Hành trình của - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách bầy ong. giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: - HS( M3,4) đọc toàn bài - 1 hoặc 2 học sinh (M3,4) nối tiếp nhau đọc. - Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm bài: - Giáo viên nhận xét và sửa lỗi về phát âm, - Từng tốp 4 HS nối tiếp nhau 4 khổ giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho học sinh. thơ. Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5 - Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, câu (đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men) khó. + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ chú giải. - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - 1 đến 2 học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. *Cách tiến hành: - Giao nhiệm vụ cho HS đọc bài và trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc câu hỏi trong SGK: bài và trả lời câu hỏi: 1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói + Thể hiện sự vô cùng của không lên hành trình vô tận của bầy ong? gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là cả nẻo đường xa. + Thể hiện sự vô tận của thời gian: bầy ong bay đến trọn đời, thời gian về vô tận. - Học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và 3. 2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? - Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa. Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng hoang với biển xa. Ong chăm chỉ giỏi giang: giá hoa có ở trên trời cao thì bầy ong cũng dám bay lên để mang vào mật thơm. 3. Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? - Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. - Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão - Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên. - Học sinh đọc khổ thơ 3. 4. Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu - Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. 5. Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn - Học sinh đọc thầm khổ thơ 4. nói điều gì về công việc của bầy ong? - HS nêu - Giáo viên tóm tắt nội dung chính: Những - HS nghe phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. - Cho HS đọc lại - Học sinh đọc lại. - GV đọc - HS nghe Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5 4. HĐ Luyện diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - HS học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. *Cách tiến hành: - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học - 4 học sinh nối tiếp nhau luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. diễn cảm 4 khổ thơ. - Hướng dẫn các em đọc đúng giọng bài - Học sinh luyện đọc và thi đọc diễn thơ. cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong Lưu ý: bài. - Đọc đúng: M1, M2 - Học sinh nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ - Đọc hay: M3, M4 cuối và thi đọc thuộc lòng.. 4. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Em học tập được phẩm chất gì từ các - Học sinh trả lời. phẩm chất trên của bầy ong ? 5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Từ bài thơ trên em hãy viết một bài văn - HS nghe và thực hiện miêu tả hành trình tìm mật của loài ong. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Thứ Ba ngày 9 tháng 11 năm 2021 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính. - HS cả lớp làm được bài 1, 2 . 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Thực hành chia một số thập phân cho một số tự nhiên một cách thành thạo. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài; trình bày đúng, đẹp. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên *Cách tiến hành: 1. Ví dụ 1: - GV nêu bài toán - HS nghe và tóm tắt bài toán + Để biết được mỗi đoạn dây dài bao + Chúng ta phải thực hiện phép tính nhiêu mét chúng ta phải làm như thế chia 8,4 : 4 nào? - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương - HS thảo luận theo cặp để tìm cách của phép chia 8,4 : 4 chia 8,4m = 84dm - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK 84 4 04 21 (dm) 0 21dm = 2,1m Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m) - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - HS đặt tính và tính lại phép tính 8,4 : 4 - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày - HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận cách thực hiện chia của mình xét - GV yêu cầu HS nêu cách chia một số - 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp thập phân cho một số tự nhiên theo dõi 2. Ví dụ 2: 72,58 : 19 =? - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - HS lên bảng đặt tính và tính - GV nhận xét - HS nghe - Cho HS rút ra kết luận - HS nêu 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính . - HS cả lớp làm được bài 1, 2 . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bảng - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ a, 5,28 4 b, 95,2 68 cách tính của mình - GV nhận xét chữa bài 1 2 1,32 27 2 1,4 Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5 08 0 0 c, 0,36 9 d, 75,52 32 0 36 0,04 11 5 2,36 0 1 92 Bài 2: HĐ cặp đôi 0 - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - HS đọc, nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi + HS làm việc cá nhân, cặp đôi, chia sẻ nêu cách tìm thừa số chưa biết rồi trước lớp làm bài. + HS lên chia sẻ trước lớp: - GV nhận xét chữa bài a, x x 3 = 8,4 b,5 x X = 0,25 x = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5 x = 2,8 X = 0,05 Bài 3(MNK): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên Bài giải Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là: 126,54 : 3 = 42,18(km) Đáp số: 42,18km 4. Hoạt động tiếp nối:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài: tập sau: Giải Một HCN có chiều dài là 9,92m; Chiều rộng HCN là: chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính 9,92 x 3 : 8 = 3,72(m) diện tích của hình chữ nhật đó ? Diện tích HCN là: 9,92 x 3,72 = 36,8024(m2) Đáp số: 36,8024m2 5. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút) - Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện tự như trên để giải. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tập đọc NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b). - Hiểu ý nghĩa: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, bảo vệ rừng, yêu mến quê hương, đất nước. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện. bài Hành trình của bầy ong - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách tí hon. giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi.. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: rô bốt, còng tay, ngoan cố... *Cách tiến hành: HD HS tự học ở nhà 3. HĐ Tìm hiểu bài: *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b). Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Cách tiến hành: Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5 - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ Bài: Người gác rừng tí hon. + Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc phát hiện được đều gì? mắc vì hai ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. + Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho mắc khi thấy dấu chân người lớn thấy: Bạn là người thông minh trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi Bạn là người dũng cảm phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm. + HS nối tiếp nhau phát biểu + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản + Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? chung. Đức tính dũng cảm, sự táo bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán đoán nhanh, phản ứng nhanh trước tình huống bất ngờ. - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự - Nội dung chính của bài là gì ? thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - HS theo dõi - GV KL: Bài: Trồng rừng ngập mặn. 1. Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?. 2. Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5 3. Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục. - Tóm tắt nội dung chính. - GVKL 4. HĐ Luyện đọc diễn cảm: *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: HD HS tự học ở nhà 5. HĐ ứng dụng: - Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời. nhỏ? - Tìm hiểu về những nguyên nhân và hậu - HS nêu quả của việc phá rừng ngập mặn ở nước ta và cách khắc phục các hậu quả đó. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người - HS nghe và thực hiện. cùng nhau bảo vệ rừng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Chính tả NHỚ-VIẾT : HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG NGHE – GHI: CHUỖI NGỌC LAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. Làm được BT2a, 3a. - Nghe - ghi đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi trong bài Chuỗi ngọc lam và nội dung bài viết. Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT2a,b. Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5 2. Năng lực: - Biết tìm hiểu nội dung bài viết, ghi lại được nội dung vào vở. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản, biết phân biệt s/x; biết phân biệt ch/tr. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - Hát - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Nhận xét quá trình rèn chữ của HS, khen - Lắng nghe. những Hs có nhiều tiến bộ. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ viết chính tả. *Cách tiến hành: HS tự viết chính tả ở nhà. 5. HĐ làm bài tập: *Mục tiêu: Rèn kĩ năng phân biệt s/x, ch/tr. Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm được bài tập 2a. *Cách tiến hành: Tiết 1 Bài 2: HĐ trò chơi - Học sinh nêu yêu cầu của bài - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 nhóm học sinh đại diện lên làm thi - GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng đua. trò chơi “Thi tiếp sức tìm từ” sâ - xâm sương - xương sưa - xưa siêu - xiêu củ sâm - xâm sương gió - xương say sưa - ngày Siêu nước - xiêu nhập; chim sâm tay; sương muối- xưa; sửa chữa - vẹo; cao siêu - cầm- xâm lược; xương sườn; xưa kia; cốc sữa - xiêu lòng; siêu âm xa xưa - liêu xiêu Bài 3 (phần a): HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Đáp án: a. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5 Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại. b. Trong làn nắng ửng: khói mơ tan Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng Sột soạt gió trêu tà áo biếc Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang. Tiết 2 Bài 2a: HĐ cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức" tranh tranh ảnh, bức tranh, tranh chanh thủ, tranh giành, tranh công, quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào trưng trưng bày, đặc trưng, sáng chưng trưng, trưng cầu... bánh chưng, chưng c t, chưng mắm.chưng hửng trúng trúng đích, trúng đạn, trúng chúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử. chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng.. trèo leo trèo, trèo cây trèo cao chèo vở chèo, hát chèo, chèo đ , chèo thuyền, chèo chống Bài 3: HĐ cá nhân - cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS làm vào vở một HS lên bảng làm - GV nhận xét kêt luận: Đáp án: + ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào + ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả 6. HĐ tiếp nối: (3 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập. đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện. nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau. 7. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà tìm hiểu thêm các quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện khác, chẳng hạn như ng/ngh; g/gh;... Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Thứ Tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 . - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 . - Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 . 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực sử dụng các từ ngữ về môi trường để viết đoạn văn. 3. Phẩm chất: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ.... - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đặt câu có quan hệ từ. - Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội - HS chơi trò chơi chơi, mỗi đội 6 em, khi có hiệu lệnh các đội lần lượt đặt câu có sử dụng quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. Các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe và ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Mục tiêu: - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 . - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 . Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5 - Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 . * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu + HS đọc yêu cầu của bài. của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc nhóm. Đại diện của nhóm lên báo cáo: - GV nhận xét chữa bài Đáp án: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ nhiều loại động vật và thực vật. - Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo - 2 HS nêu lại tồn đa dạng sinh học Bài tập 2 : HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thi đua giữa các - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm nhóm, nhóm nào tìm được đúng từ sẽ - HS thi đua làm bài: thắng. - GV nhận xét chữa bài * Đáp án: a. Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi núi trọc. b. Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. Bài tập 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. + HS tiến hành thảo luận nhóm đôi, một số nhóm báo cáo kết quả: - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS dưới lớp viết vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét chữa bài. 3.Hoạt động tiếp nối:(3 phút) - Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng - HS đặt câu rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc - GV nhận xét 4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Về nhà viết một đoạn văn có nội dung - HS nghe và thực hiện kêu gọi giữ gìn bảo vệ môi trường. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------- Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. - Cả lớp làm được bài 1,3 . 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Thực hiện thành thạo chia một số thập phân cho một số tự nhiên và giải bài toán có liên quan. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Dự kiến phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện": HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghi đầu bài vào vở 2. HĐ thực hành: (27 phút) *Mục tiêu: - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên - Cả lớp làm được bài 1,3 . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + HS đọc yêu cầu + Yêu cầu HS làm bài. + 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bảng + GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS con nêu rõ cách tính. 67,2 7 3,44 4 42 9,6 24 0,86 0 0 42,7 7 46,827 9 0 7 6,1 18 5,203 0 027 Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5 Bài 3: HĐ Cặp đôi 0 + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề - HS đọc yêu cầu + HS làm bài theo cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét chữa bài + GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào 26,5 25 12,24 20 số dư để chia tiếp. (Bản chất là : 26,5 15 1,06 0 24 0,612 = 26,50) 150 040 00 0 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài, đọc kết quả để - HS tự làm bài rồi báo cáo giáo viên báo cáo b) Thương là 2,05 và số dư là 0.14 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự đọc đề, tóm tắt bài toán - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên rồi giải sau đó chữa bài. Tóm tắt Bài giải 8 bao cân nặng: 243,2kg Một bao gạo cân nặng là: 12 bao cân nặng:....kg ? 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo cân nặng là: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8kg 3. Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Nhắc lại cách chia một số thập phân - HS nêu cho một số tự nhiên. - HS nghe và thực hiện - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà làm bài sau: Tính bằng hai - HS nghe và thực hiện cách: 76,2 : 3 + 8,73 : 3 = ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- ĐỊA LÍ CÔNG, NÔNG, LÂM NGƯ NGHIỆP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò, một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp ở nước ta. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta. Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5 2. Năng lực: - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, thích tìm tòi khám phá. II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi Kể nhanh các sản phẩm của ngành Lâm nghiệp và thủy sản. - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi đầu bài vào vở, mở SGK 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) *Mục tiêu: Nêu được vai trò, một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp ở nước ta. Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta. *Cách tiến hành: Hướng dẫn HS tự đọc bài ở nhà, đến lớp chỉ trao đổi, chia sẻ nội dung bài học. * Hoạt động 1: Một số ngành công nghiệp, nghề thủ công ở nước ta và sản phẩm của chúng - HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo kết - GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo quả. Cách báo cáo như sau: kết quả sưu tầm về các tranh ảnh chụp hoạt động sản xuất công nghiệp + Giơ hình cho các bạn xem. hoặc sản phẩm của ngành công + Nêu tên hình (tên sảm phẩm). nghiệp. + Nói tên các sản phẩm của ngành đó - GV nhận xét kết quả sưu tầm của (hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm đó). HS, tuyên dương các em tích cực sưu + Nói xem sản phẩm của ngành đó có tầm để tìm được nhiều ngành sản được xuất khẩu ra nước ngoài không. xuất, nhiều sản phẩm của ngành công nghiệp. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về - HS làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi các trang ảnh chụp hoạt động sản những gì mình biết về các nghề thủ công, xuất thủ công hoặc sản phẩm của các sản phẩm thủ công vào phiếu của nghề thủ công. nhóm mình. Trần Thị Thu Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_thu.doc



