Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoàng Anh

doc39 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoàng Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 Thứ hai ngày31 tháng10năm 2022
 Tập đọc
 KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực văn học
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả 
đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4).
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Biết yêu vẻ đep của rừng, và có ý thứcbảo vệ rừng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Máy tính,máy chiếu 
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi -HS chơi trò chơi "Truyền điện", mỗi 
 em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài 
 “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, 
 bạn nào đọc sai thì thua cuộc.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê 
 trong bài.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc toàn bài - HS đọc, chia đoạn
 + Đ 1: Loang quanh trong rừng lúp 
 xúp dưới chân.
 + Đ 2: Nắng trưa đã rọi thế giới thần 
 bí.
 + Đ3: Còn lại.
 - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc 
 nhóm nối tiếp đoạn trong nhóm
 + HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ 
 khó, câu khó 
 + HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ 
 - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
 1 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu:Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ 
 của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4). 
 (HS( M3,4) trả lời được tất cả các câu hỏi)
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó 
 TLCH báo cáo kết quả:
 - Tác giả đã miêu tả những sự vật nào + Những sự vật được tác giả miêu tả là: 
 của rừng? nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con 
 thú, màu sắc của rừng, âm thanh của 
 rừng.
 - Những cây nấm rừng khiến tác giả + Tác giả liên tưởng đây như là một 
 liên tưởng thú vị gì? thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một 
 lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm 
 giác như mình là một người khổng lồ đi 
 lạc vào kinh đô của vương quốc những 
 người tí hon với những đền đài miếu 
 mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
 - Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật + Nhờ những liên tưởng ấy làm cho 
 đẹp thêm như thế nào? cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, 
 thần bí như trong truyện cổ tích.
 - Những muông thú trong rừng được + Những con vượn bạc má ôm con gọn 
 miêu tả như thế nào? ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những 
 con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp 
 vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. 
 Những con mang vàng đang ăn cỏ non, 
 những chiếc chân vàng giẫm trên thảm 
 lá vàng...
 - Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của 
 gì cho cảnh rừng ? muông thú làm cho cảnh rừng trở lên 
 sống động, đầy những điều bất ngờ kì 
 thú.
 - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc + Đoạn văn làm em háo hức muốn có 
 đoạn văn? dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh 
 đẹp của thiên nhiên.
 - Bài văn cho ta thấy gì? + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu 
 mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ 
 đẹp kì thú của rừng.
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng 
 * Cách tiến hành:
 2 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm. - HS theo dõi.
 - GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe
 - GV đọc mẫu. - HS nghe
 - Gọi HS đọc. - HS cá nhân.
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm.
 - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc.
 - GV cùng cả lớp nhận xét - HS nhận xét
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho - Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho 
 con người ? Chúng ta cần phải làm gì con người : điều hòa khí hậu, ngăn lũ 
 để bảo vệ rừng ? lụt, cung cấp nhiều loại lâm sản quý... 
 Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây 
 rừng.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Toán
 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở 
tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không 
thay đổi.
 - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng 
bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
 - HS cả lớp làm được bài 1,2.
 Có cơ hội hình thành và phát triển:
 -Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo ( hiểu được số thập phân bằng nhau và làm được các bài tập)
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 
 nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và 
 các STP sau thành hỗn số: nhanh hơn thì giành chiến thắng
 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 
 3 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 * Mục tiêu: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ 
 số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập 
 phân không thay đổi.
 * Cách tiến hành:
 Ví dụ
 - GV nêu bài toán : Em hãy điền số - HS điền và nêu kết quả :
 thích hợp vào chỗ trống :
 9dm = ...cm 9dm = 90cm
 9dm = ....m 90cm = ...m 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
 - GV nhận xét kết quả điền số của HS 
 sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của 
 bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 
 0,90m. Giải thích kết quả so sánh của 
 em?
 - GV nhận xét ý kiến của HS và kết - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em 
 luận: trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
 Ta có : 9dm = 90cm và nhận xét.
 Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
 Nên 0,9m = 0,90 m
 - Biết 0,9m = 0,90m
 - Em hãy so sánh 0,9 và 0,90. - HS : 0,9 = 0,90.
 * Nhận xét 1
 - Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành - HS quan sát các chữ số của hai số thập 
 0,90. phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số 
 vào bên phải phần thập phân của số 0,90 
 thì ta được số 0,90.
 * Nhận xét 2
 - Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập 
 0,9. phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
 - Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập 
 Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số 
 thập phân của số 0,90 ta được một số bằng với số 0,90.
 như thế nào so với số này ?
 - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại - 1 HS đọc.
 các nhận xét.
 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(15 phút) 
 * Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2.
 (HS (M3,4) làm thêm bài tập 3)
 * Cách tiến hành:
 4 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết 
 - GV nhận xét, kết luận quả.
 7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9; 
 3,0400 = 3,04 200,300 = 2001,3; 
 35,0200 = 35,02: 100,000 = 100
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - 1 HS (M3,4)nêu.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết 
 - GV nhận xét, chữa bài quả
 a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590
 b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
 Bài 3:(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - HS làm bài, báo cáo kết quả
 - GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng
 - Bạn Hùng viết sai
 4. Hoạt động vận dụng , trải nghiệm:(2 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: - HS nghe và thực hiện
 Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập 
 phân:
 7,5 = 2,1 = 4,36 = 
 60,3 = 1,04 = 72 = 
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Buổi chiều
 Chính tả
 NGHE - VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
- Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên 
thích hợp để điền vào ô trống .(BT3) .
 - Có ý thức tốt khi viết chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Có ý thức rèn chữ, giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
 - HS: vở viết, SGK
 5 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Khởi động hát bài "Nhạc rừng" - Cả lớp hát
 - Viết những tiếng chứa ia/ iê trong - 2 HS lên bảng làm bài.
 các thành ngữ tục ngữ dưới đây và 
 nêu quy tắc đánh dấu thanh trong 
 những tiếng ấy: 
 - Sớm thăm tối viếng
 - Trọng nghĩa khinh tài
 - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp theo dõi, nhận xét
 - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 *Tìm hiểu nội dung đoạn văn
 - HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc 
 + Sự có mặt của muông thú mang lại + Sự có mặt của muông thú làm cho cánh 
 vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ.
 *Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết - HS tìm và nêu 
 - Yêu cầu đọc và viết các từ khó - HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển 
 động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền, 
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 * Mục tiêu: - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2)
 - Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống(BT3).
 - HS (M3,4) làm được BT4
 * Cách tiến hành:
 6 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả
 - HS đọc các tiếng vừa tìm được - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên
 - Em nhận xét gì về cách đánh các - Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu 
 dấu thanh ở các tiếng trên? thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm 
 chính 
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng 
 thích hợp, chia sẻ kết quả 
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. a) Chỉ có thuyền mới hiểu
 Biển mênh mông nhường nào
 Chỉ có biển mới biết
 Thuyền đi đâu về đâu.
 b. Lích cha lích chích vành khuyên
 Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng.
 Bài 4:(M3,4) HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nghe
 - Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi - HS đọc yêu cầu 
 tên từng loài chim trong tranh. Nếu - HS quan sát tranh 
 HS nói chưa rõ GV có thể giới thiệu - HS nêu theo hiểu biết của mình.
 - GV nhận xét chữa bài - HS nghe
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS viết các tiếng: khuyết, - HS nghe và thực hiện
 truyền, chuyện, quyển
 - Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các 
 tiếng chứa yê.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Lịch sử
 XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
 +Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ - Tĩnh nhân dân 
giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới,
 + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá 
bỏ.
 + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
 -Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An:
 7 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 + Ngày 12- 9 -1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ 
đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho 
binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh 
tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.( kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9, thảo luận cùng bạn nêu được ý 
nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh)
- Phẩm chất: Khâm phục, tinh thần dũng cảm đấu tranh phá bỏ áp bức bóc lột của 
nhân nhân ta
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:Bản đồ hành chính Việt Nam 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS hát bài"Em là mầm non của - HS hát
 Đảng", trả lời câu hỏi:
 + Hãy nêu những nét chính về hội nghị - 2 HS trả lời.
 thành lập ĐCSVN?
 + Nêu ý nghĩa của việc ĐCSVN ra đời.
 - GV nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
 * Mục tiêu: - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã
 - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An
 * Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12-
9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân 
dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 
1931
 - Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt - 1 em lên bảng chỉ.
 Nam, yêu cầu học sinh tìm và chỉ vị trí 
 hai tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh.
 - Nghệ - Tĩnh là hai tên gọi tắt của hai - Học sinh lắng nghe.
 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 
 12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, 
 đi đầu cho phong trào đấu tranh của 
 nhân dân ta.
 - Yêu cầu: Dựa vào tranh và nội dung - HS thuật lại trong nhóm,1 em trình 
 SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày bày trước lớp
 12-9-1930 ở Nghệ An?
 - Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho - Quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp 
 8 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân và bè lũ tay sai.
 Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào?
 - KL: Đảng ra vừa ra đời đã đưa phong 
 trào cách mạng bùng lên ở một số địa 
 phương. Trong đó có phong trào Xô 
 Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào 
 này làm nên những đổi mới ở làng quê 
 Nghệ Tĩnh những năm 30-31.
 *Hoạt động 2: Những chuyển biến đổi 
 mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh 
 giành được chính quyền cách mạng
 - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận 
 và trả lời câu hỏi và yêu cầu sau: - HS thảo luận, thực hiện theo yêu cầu
 + Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân 
 Pháp người nông dân có ruộng cày đất - Không có ruộng, họ phải cày thuê, 
 không? Họ phải cày ruộng cho ai? cuốc mướn.
 + Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm - Không xảy ra trộm cắp.
 mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh - Các thủ tục lạc hậu bị đả phá, thuế vô 
 giành được chính quyền cách mạng lý bị xóa bỏ v.v...
 những năm 1930 -1931.
 + Khi được sống dưới chính quyền Xô - Phấn khởi.
 Viết, người dân có cảm nghĩ gì?
 - GV nhận xét, kết luận: Dưới chính 
 quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế quốc 
 phong kiến vô cùng hoảng sợ, đán áp 
 phong trào hết sức dã man. Hàng nghìn 
 Đảng viên và chiến sĩ yêu nước bị tù 
 đày hoặc bị giết. Đến giữa năm 31 
 phong trào lắng xuống. Mặc dù vây, 
 phong trào đã tạo một dấu ấn to lớn 
 trong lịch sử Việt Nam và có ý nghĩa hết 
 sức to lớn. 
 *Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào 
 Xô Viết - Nghệ Tĩnh - HS thảo luận, trình bày:
 - Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh nói - Cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân 
 lên điều gì về tinh thần chiến đấu và dân ta. Sự thành công bước đầu cho 
 khả năng làm cách mạng của nhân dân thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm 
 ta? cách mạng thành công.
 - Phong trào có tác động gì đối với - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh đã 
 phong trào của cả nước? khích lệ, cộ vũ động viên tinh thần yêu 
 nước của nhân dân ta.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
 - Sưu tầm những bài thơ nói về phong - HS nghe và thực hiện
 trào Xô Viết - nghệ Tĩnh.
 9 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Thứ ba ngày1 tháng11 năm 2022
 Toán
 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết so sánh hai số thập phân .
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- HS cả lớp làm được bài 1, 2.
 Có cơ hội hình thành và phát triển:
 -Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ 
 - HS : SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi:"Truyền điện". Một 
 bạn đọc một số TP bất kì sau đó truyền 
 cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc ngay 
 một số TP bằng với số thập phân vừa rồi, 
 cứ tiếp tục như vậy từ bạn này đến bạn 
 khác, bạn nào không nêu được thì thua 
 cuộc. 
 - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân .
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
 *Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn cách so sánh 2STP có 
 phần nguyên khác nhau
 Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
 - Gọi HS trình bày cách so sánh? - HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh
 - GV nhận xét cách so sánh của HS 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm
 - Hướng dẫn HS so sánh như SGK: Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m
 10 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm 
 Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9
 - Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 
 7,9? - 8,1 > 7,9
 - Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và - Phần nguyên 8 > 7
 7,9
 - Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so - Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh 
 sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần 
 nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và 
 ngược lại.
 - GV nêu lại kết luận (SGK) - HS nghe
 - Yêu cầu HS nhắc lại. - 2-3 HS nêu 
 *Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần 
 nguyên bằng nhau
 - Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m
 - Nếu sử dụng kết luận trên có thể so - Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng 
 sánh được 2 STP này không? Vì sao? nhau
 - Vậy để so sánh được ta là như thế - HS thảo luận nêu:
 nào? + Đổi ra đơn vị khác để so sánh.
 + So sánh 2 phần thập phân với nhau.
 - GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu 
 HS so sánh phần thập phân của 2 số 
 đó.
 - Gọi HS trình bày cách so sánh. - 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét
 - GV giới thiệu cách so sánh như 
 SGK: 
 + Phần thập phân của 35,7m là
 7 m = 7dm =700mm
 10
 + Phần thập phân của 35,698m là 
 698 m = 698mm
 1000
 Mà 700mm > 698mm 
 nên 7 m > 698 m
 10 1000
 Do đó 35,7m > 35,698m
 Từ kết quả trên hãy so sánh:
 35,7 ... 35,698 35,7 > 35,698
 - Hãy so sánh hàng phần mười của Hàng phần mười 7 > 6
 35,7 và 35,698
 - Em hãy nêu cách so sánh ở trường 
 hợp này? - 1 HS đọc kết luận SGK
 - GV tóm tắt, kết luận. - Học sinh đọc.
 *Ghi nhớ: - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
 11 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 - Yêu cầu HS đọc.
 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(17 phút)
 *Mục tiêu: - HS cả lớp làm được bài 1, 2.
 - HS (M3,4) làm thêm bài tập 3.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 -Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
 - Nêu yêu cầu của bài toán - So sánh 2 STP
 - Yêu cầu HS tự làm - HS làm vở , báo cáo kết quả
 - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 51
 nêu cách so sánh b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3
 c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Nêu yêu cầu của bài toán - Xếp thứ tự từ bé đến lớn
 - Để xếp được ta cần làm gì ? - Cần so sánh các số này
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS + So sánh phần nguyên 6<7<8<9
 nêu cách làm. + Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so 
 sánh phần mười 3 < 7
 + xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 9,01
 Bài 3:(M3,4)
 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài: 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 
 - Hướng dẫn HS còn gặp khó khăn 0,187.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV cho HS vận dụng kiến thức làm - HS nghe và thực hiện
 bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
 69,99 70,01 0,4 0,36 69,99 0,36
 95,7 95,68 81,01 81,010 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng về vốn từ
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tựơng 
thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
 12 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm 
được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. 
 - HS HTT hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú 
và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 -Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo 
 - Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Máy tính,máy chiếu
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói - 2 đội chơi
 nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều 
 nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng 
 thì đội đó thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) 
 * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, 
 hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
 -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm 
 được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. 
 - HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong 
 phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ
 - GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do 
 con người tạo ra.
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng 
 - Gọi HS lên làm điều khiển, sau đó báo cáo kết quả
 - GV nhận xét kết luận bài đúng + Lên thác xuống ghềnh
 + Góp gió thành bão
 +Qua sông phải luỵ đò
 +Khoai đất lạ, mạ đất quen
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ 
 câu thành ngữ, tục ngữ.
 13 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 Bài 3: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - HS đọc câu mẫu 
 - HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
 - GV nhận xét kết luận và ghi nhanh - Lớp nhận xét bổ xung
 các từ HS bổ sung lên bảng + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát 
 ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn 
 cùng
 + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, 
 thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, 
 + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất 
 ngất, cao vút..
 + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, 
 Bài 4: Trò chơi
 - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS đọc
 - HS thi tìm từ - HS thi 
 - GV nhận xét chữa bài. + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì 
 rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm
 + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn 
 lên, bò lên, ..
 + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào 
 dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ 
 dội, khủng khiếp..
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,...
 nước chảy ? 
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Địa lí
 DÂN SỐ NƯỚC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù
 - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
 + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới .
 + Dân số nước ta tăng nhanh.
 - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc 
đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành , 
chăm sóc y tế .
 -Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân sốvà sự gia 
tăng dân số .
 - HSHTT :Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự tăng dân số ở địa phương .
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 14 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo(Tuyên truyền về dân số, sự gia tăng dân số và hậu quả tăng dân số)
- Phẩm chất: Chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam (phóng to).
 + Sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS hát bài "Quê hương tươi - HS hát
 đẹp"
 - Cho HS tổ chức mời 2 bạn lên bảng, - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu 
 yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung hỏi sau:
 bài cũ. + Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta 
 trên bản đồ.
 + Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời 
 sống và sản xuất của nhân dân ta.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút)
 * Mục tiêu: - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
 + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới .
 + Dân số nước ta tăng nhanh.
 - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc 
 đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học 
 hành , chăm sóc y tế .
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân sốvà sự gia 
 tăng dân số .
 - HS( M3,4) :Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự tăng dân số ở địa 
 phương . 
 * Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số 
 Việt Nam với dân số các nước Đông 
 Nam Á
 - GV treo bảng số liệu số dân các - HS đọc bảng số liệu.
 nước Đông Nam Á như SGK lên bảng, 
 yêu cầu HS đọc bảng số liệu.
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử - HS làm việc cá nhân và ghi câu trả lời 
 lý các số liệu và trả lời các câu hỏi sau ra phiếu học tập của mình.
 + Năm 2004, dân số nước ta là bao + Năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triệu 
 nhiêu người? người.
 + Nước ta có dân số đứng hàng thứ 
 15 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 mấy trong các nước Đông Nam Á? + Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3 
 trong các nước Đông Nam Á sau In-đô-
 - Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra nê-xi-a và Phi-líp-pin.
 đặc điểm gì về dân số Việt Nam? (Việt + Nước ta có dân số đông.
 Nam là nước đông dân hay ít dân?)
 - GV gọi HS trình bày kết quả trước 
 lớp. - 1 HS lên bảng trình bày ý kiến về dân 
 số Việt Nam theo các câu hỏi trên, cả 
 lớp theo dõi và nhận xét.
 - GV nhận xét, bổ sung 
 Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt 
 Nam
 - GV treo Biểu đồ dân số Việt Nam 
 qua các năm như SGK lên bảng và yêu - HS đọc biểu đồ (tự đọc thầm).
 cầu HS đọc.
 - GV hỏi để hướng dẫn HS cách làm 
 việc với biểu đồ: - HS làm việc cá nhân
 + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số 
 nước ta tăng bao nhiêu người? + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số 
 + Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
 nước ta tăng thêm bao nhiêu người? + Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số 
 + Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người
 sau 20 năm, ước tính dân số nước ta + Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là 
 tăng thêm bao nhiêu lần? sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng 
 + Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng lên 1,5 lần.
 dân số của nước ta? + Dân số nước ta tăng nhanh.
 - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc 
 trước lớp. - 1 HS trình bày nhận xét về sự gia tăng 
 dân số Việt Nam theo các câu hỏi trên, 
 cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý 
 Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng kiến (nếu cần).
 nhanh
 - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu 
 HS làm việc theo nhóm để hoàn thành - Mỗi nhóm có 6 - 8 HS cùng làm việc 
 phiếu học tập có nội dung về hậu quả để hoàn thành phiếu.
 của sự gia tăng dân số.
 - GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp 
 đỡ các nhóm gặp khó khăn. - HS nêu vấn đề khó khăn (nếu có) và 
 - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả nhờ GV hướng dẫn.
 làm việc của nhóm mình trước lớp. - Lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả 
 của nhóm mình, cả lớp cùng theo dõi, 
 nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Em hãy nêu ví dụ cụ thể về hậu quả - HS nêu
 16 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 của việc gia tăng dân số ở địa phương 
 em ?
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 Thứ tư ngày2tháng11 năm 2022
 Tập đọc
 TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc 
sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4; 
thuộc lòng những câu thơ em thích ) 
 -Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên 
nhiên vùng cao nước ta.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước 
ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh minh họa SGK.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
 "Truyền điện" nêu tên các dân tộc của - Cách chơi: Trưởng trò nêu tên 1 dân 
 Việt Nam. tộc của Việt Nam sau đó truyền điện 
 cho bạn khác kể tên các dân tộc của 
 Việt Nam, bạn nào không trả lời được 
 thì thua cuộc.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
 * Cách tiến hành:
 17 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 - Gọi HS đọc bài - Một HS (M3,4) đọc toàn bài, chia 
 đoạn
 - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
 nhóm nhóm đọc:
 + Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 lần 1+ luyện đọc từ khó, câu khó.
 - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 lần 2 + giải nghĩa từ chú giải
 - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - Đọc toàn bài - Một học sinh đọc lại toàn bài.
 - GV đọc mẫu - HS nghe
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống 
 thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4)
 - HS (M3,4) trả lời được câu hỏi 2
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả 
 hỏi lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp
 - Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời. 
 1. Vì sao địa điểm tả trong bài thơ + Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là đèo 
 được gọi là “cổng trời” cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể 
 nhìn thấy cả 1 khoảng trời lộ ra, có mây 
 bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó 
 là cổng để đi lên trời.
 2. Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên - Học sinh đọc khổ thơ 2 đến 3 và trả 
 nhiên trong bài thơ? lời: Màn sương khói huyền ảo, những 
 cánh rừng ngút ngàn cây trái, muôn sắc 
 màu cỏ hoa, khoảng trời bồng bềnh mây 
 trôi 
 3. Trong những cảnh vật được miêu tả, - Thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa 
 em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió 
 thoảng mây trôi, tưởng như đó là cổng 
 đi lên trời, đi vào thế giới chuyện cổ 
 tích.
 4. Điều gì đã khiến cảnh rừng sương - Cảnh rừng sương gió như ấm lên bởi 
 gió ấy như ấm lên! có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, 
 rộn ràng với công việc: gặt lúa, trồng 
 rau, tìm măng, hái nấm 
 - Giáo viên nhận xét bổ xung. - HS nghe
 - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. - Học sinh đọc lại :Ca ngợi vẻ đẹp thơ 
 mộng của thiên nhiên vùng núi cao và 
 cuộc sống thanh bình trong lao động 
 của đồng bào các dân tộc.
 3. HOạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của 
 18 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 thiên nhiên vùng cao nước ta. 
 - Thuộc lòng những câu thơ em thích.
 - HS (M3,4) có thể học thuộc cả bài thơ
 * Cách tiến hành:
 - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 đọc diễn cảm 1 đoạn thơ.
 - Chọn đoạn 2 làm đoạn đọc diễn cảm - Học sinh thi luyện đọc diễn cảm trước 
 và đoạn học thuộc lòng. lớp.
 - Giáo viên theo dõi, nhận xét.
 - Luyện đọc thuộc lòng - Học sinh nhẩm thuộc lòng đoạn 2 tại 
 - HS (M3,4) học thuộc lòng bài thơ lớp.
 - Giáo viên nhận xét
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp - HS nêu
 hùng vĩ của đát nước ta ? 
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết so sánh hai số thập phân. 
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - HS Làm bài1,2,3, 4a
 Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo ( tự giác làm bài và biết hợp tác cùng bạn để hoàn thành các bài tập)
 - Phẩm chất: Chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ ....
 - HS: SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi"Phản xạ - HS chơi
 nhanh": Một HS nêu một số thập 
 phân bất kì sau đó chỉ định 1 HS khác 
 nêu một STP lớn hơn số thập phân 
 vừa nêu.
 19 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2.Hoạt động ôn tập kiến thức:(5 phút)
 *Mục tiêu: Nêu được cách so sánh hai số thập phân
 *Cách tiến hành:
 - Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách - Học sinh nhắc lại.
 so sánh 2 số thập phân.
 - Giáo viên lấy ví dụ yêu cầu học sinh 83,7 < 84,6
 áp dụng quy tắc đã học rồi so sánh. 16,3 < 16,4
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (25 phút)
 *Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân. 
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - Làm bài 1,2,3, 4a
 - HS (M3,4) làm cả bài 4b
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự giải rồi báo cáo kết quả
 - Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. 84,2 > 84, 19
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. 6,843 < 6,85
 47,5 = 47,500
 90,6 > 89,6
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh giải vào vở.
 - Chấm 1 số bài. 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
 - Nhận xét chữa bài. - HS theo dõi
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Nêu yêu cầu bài toán.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 - Nhận xét chữa bài. quả:
 9,708 < 9,718
 Bài 4a: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm bài
 - Gọi học sinh chữa bài. a) x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
 - Nhận xét chữa bài.
 Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 b) x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS làm bài tập sau: Điền chữ - HS nghe và thực hiện
 số thích hợp vào ô trống:
 a) 23,651 > 23,6 5 a) 23,651 > 23,6 0 5
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_h.doc
Giáo án liên quan