Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Phương

doc34 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy lớp 5C 1 Năm học 2021-2022
 TUẦN 7
 Thứ Hai ngày 25 tháng 10 năm 2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, 
hiện tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
 -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ 
tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. 
 - HS năng khiếu hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ 
phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Tìm được các từ ngữ về thiên nhiên và sử dụng vào đặt câu và viết văn 
miêu tả cảnh vật thiên nhiên.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói - 2 đội chơi
nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều 
nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng 
thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút) 
* Mục tiêu: 
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng 
thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
 -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm 
được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. 
 - HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong 
phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
* Cách tiến hành:
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 2 Năm học 2021-2022
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do 
 con người tạo ra.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng 
- Gọi HS lên làm điều khiển, sau đó báo cáo kết quả
- GV nhận xét kết luận bài đúng + Lên thác xuống ghềnh
 + Góp gió thành bão
 +Qua sông phải luỵ đò
 +Khoai đất lạ, mạ đất quen
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ 
câu thành ngữ, tục ngữ.
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- HS đọc câu mẫu 
- HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
- GV nhận xét kết luận và ghi nhanh - Lớp nhận xét bổ xung
các từ HS bổ sung lên bảng + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát 
 ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn 
 cùng
 + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, 
 thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, 
 + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất 
 ngất, cao vút..
 + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, 
Bài 4: Trò chơi
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS đọc
- HS thi tìm từ - HS thi 
- GV nhận xét chữa bài. + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì 
 rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm
 + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn 
 lên, bò lên, ..
 + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào 
 dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ 
 dội, khủng khiếp..
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,...
nước chảy ? 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 3 Năm học 2021-2022
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương có đủ 3 
 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
 - Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành một đoạn văn hoàn chỉnh 
 tả cảnh đẹp ở địa phương.
 - Nhận biết và nêu được cách viết 2 kiểu mở bài: mở bài trực tiếp và mở 
 bài gián tiếp (BT1 trang 83).
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa 
phương.
 3. Phẩm chất: Yêu mến cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV + HS : Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp của đất nước .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn - HS thi đọc
miêu tả cảnh sông nước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: 
- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, 
thân bài, kết bài.
 - Dựa vào dàn ý ( thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa 
phương.
* Cách tiến hành:
(Trang 81)
 Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài
- GV cho HS XD dàn ý chung cho bài 
văn bằng hệ thống câu hỏi. + Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, 
- Phần mở bài em cần nêu được những địa điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu 
gì? được thời gian địa điểm mà mình quan 
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 4 Năm học 2021-2022
 sát.
 + Thân bài: tả những đặc điểm nổi bật 
- Hãy nêu nội dung chính của thân bài? của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho 
 cảnh đẹp trở lên gần giũ, hấp dẫn 
 người đọc
 Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo 
 trình tự: từ xa đến gần, từ cao xuống 
 thấp.
 + Kết bài: nêu cảm xúc của mình với 
- Phần kết bài cần nêu những gì? cảnh đẹp quê hương.
 - Cả lớp làm vào vở, 2 HS viết vào 
- Yêu cầu HS tự lập dàn bài. 2 HS làm bảng nhóm
vào bảng nhóm. - HS trình bày 
- HS gắn bài lên bảng và trình bày - 3 HS đọc bài của mình
- 3 HS đọc bài của mình GV nhận xét 
bổ sung 
Bài 2: HDHS làm ở nhà
(Trang 83)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu - HS đọc
bài
- HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi
- HS trình bày - HS đọc đoạn văn cho nhau nghe 
- Đoạn nào mở bài trực tiếp? + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì 
- Đoạn nào mở bài gián tiếp? giới thiệu ngay con đường định tả là 
 con đường mang tên Nguyễn Trường 
 Tộ
 + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì 
 nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với 
 những cảnh vật quê hương ... rồi mới 
- Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên giới thiệu con đường định tả.
hấp dẫn hơn? + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động 
Bài 2: HĐ nhóm hấp dẫn hơn.
- Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài
- HS HĐ nhóm 4. - HS đọc 
 - HS làm bài theo nhóm, 1 nhóm làm 
- Gọi nhóm có bài viết bảng nhóm lên vào bảng nhóm
gắn bảng
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung 
- GV nhận xét KL: 
+ Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu 
quý gắn bó thân thiết của tác giả đối 
với con đường 
+ Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự 
nhiên: Khẳng định con đường là người 
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 5 Năm học 2021-2022
bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu 
cảu tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở 
rộng: nói về tình cảm yêu quý con 
đường của bạn HS, ca ngợi công ơn 
của các cô bác công nhân vệ sinh đã 
giữ cho con đường sạch đẹp và những 
hành động thiết thực để thể hiện tình 
cảm yêu quý con đường của các bạn 
nhỏ.
- Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn 
người đọc hơn. + Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp 
Bài 3: HDHS làm ở nhà dẫn hơn.
4.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Về viết đoạn thân bài trong bài văn - HS nghe và thực hiện
miêu tả cảnh đẹp địa phương.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 TOÁN
 CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Biết cộng hai số thập phân.
 - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
 - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
 - Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán 
có nội dung hình học.
 - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 (trang 50); 1; 2(a,c); 
3(trang 50,51 tiết Luyện tập)
 2. Năng lực: 
 - Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Biết vận dụng phép cộng số thập phân giải bài toán có nội dung hình học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động H
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 6 Năm học 2021-2022
- Cho HS văn nghệ - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cộng hai số thập phân. 
*Cách tiến hành:
* Hoạt động: Hướng dẫn học sinh 
thực hiện phép cộng 2 số thập phân.
a) Giáo viên nêu ví dụ 1: - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép 
 tính giải bài toán để có phép cộng.
 1,84 + 2,45 = ? (m)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm 
cách thực hiện phép cộng 2 số thập 
phân (bằng cách chuyển về phép cộng 
2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) 184 1,84
rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 cm = 245 2,45
4,29 m để được kết quả phép cộng các 429 4,29
số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m))
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt 
tính rồi tính như SGK.
- Nêu sự giống nhau và khác nhau của 
2 phép cộng. - Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau 
 chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu 
 phảy.
 - Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập 
b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1: phân.
- Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học 
sinh tự đặt tính và tính. - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa 
 nói theo hướng dẫn SGK.
 15,9
 8,75
 23,65
c) Quy tắc cộng 2 số thập phân.
- Giáo viên cho học sinh tự nêu cách 
cộng 2 số thập phân. - Học sinh nêu như SGK.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (17 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết cộng hai số thập phân.
- Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có 
nội dung hình học.
- HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 (trang 50); 1; 2(a,c); 3(trang 
50,51 tiết Luyện tập)
*Cách tiến hành
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 7 Năm học 2021-2022
Bài 1(a,b): HĐ cả lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bảng con
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) b) 
nêu cách thực hiện từng phép cộng. 58,9 19,36
 24,3 4,08
 82,5 23,44
Bài 2(a,b): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Khi đặt tính cần lưu ý điều gì? - Đặt tính rồi tính
- Giáo viên lưu ý cho học sinh cách - HS nêu 
đặt tính sao cho các chữ số ở cùng 1 
hàng phải thẳng cột với nhau.
- Yêu cầu HS làm tương tự như bài - Học sinh tự làm rồi chia sẻ
tập 1. a) b) 
 7,8 34,82
- GV nhận xét chữa bài 
 9,6 9,75
 17,4 44,57
Bài 3: HDHS làm ở nhà
(Trang 50, 51)
Bài 1( tiết Luyện tập): HĐ cá nhân - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu - HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số 
yêu cầu của bài. a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai 
 biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh 
 giá trị của hai biểu thức này.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết 
 quả.
- GV nhận xét, kết luận
+ Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí + Hai tổng này có giá trị bằng nhau.
các số hạng của hai tổng a + b và b + a + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 
khi a = 5,7 và b = 6,24 + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7.
Bài 2,3,4: HDHS làm ở nhà
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
sau: Đặt tính rồi tính
8,64 + 11,96
35,08 + 6,7
63,56 + 237,9
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 8 Năm học 2021-2022
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021 
 TOÁN
 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Tính tổng nhiều số thập phân.
 - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
 - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
 - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). 
 - Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4( Tiết Luyện tập)
 2. Năng lực: 
 - Phát triển năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Biết tính tổng nhiều số thập phân và vận dụng vào giải toán.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS nêu lại cách thực hiện - HS nêu
cộng hai số thập phân.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút)
* Mục tiêu: Biết tính tổng nhiều số thập phân.
* Cách tiến hành:
*Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân 
- GV nêu bài toán : Có ba thùng - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví 
đựng dầu, thùng thứ nhất có 27,5l dụ.
thùng thứ hai có 36,75l , thùng thứ 
ba có 14,5l. Hỏi cả ba thùng có bao 
nhiêu lít dầu ? - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5.
- Làm thế nào để tính số lít dầu 
trong cả ba thùng ? - HS trao đổi với nhau và cùng tính:
- GV nêu : Dựa vào cách tính tổng 27,5
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 9 Năm học 2021-2022
hai số thập phân, em hãy suy nghĩ + 36,75
và tìm cách tính tổng ba số: 14,5
 27,5 + 36,75 + 14,5. 78,75 
 - 1 HS lên bảng làm bài.
- GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng 
lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả 
lớp theo dõi.
- GV nhận xét
* Bài toán:HĐ cả lớp=>Cá nhân - HS nghe và phân tích bài toán.
- GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi 
dây thép thành hình tam giác có độ 
dài các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; 
10dm. Tính chu vi của hình tam giác - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính 
đó. tổng độ dài các cạnh.
- Em hãy nêu cách tính chu vi của - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
hình tam giác. bài vào vở.
- GV yêu cầu HS giải bài toán trên. Bài giải
 Chu vi của hình tam giác là :
- GV nhận xét chữa 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
 Đáp số : 24,95 dm
 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
 và nhận xét.
- Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 
6,25 + 10 .
- GV nhận xét
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút)
* Mục tiêu: 
- Tính tổng nhiều số thập phân.
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
- HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c).
- HS làm được tất cả các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính quả
tổng các số thập phân.
 5,27 6,4 20,08 0,75
 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09
 9,25 52 7,15 0,8
 28,87 76,76 60,14 1,64 
- GV nhận xét HS. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính 
 và kết quả tính.
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 10 Năm học 2021-2022
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu đọc đề bài. - Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và 
 a + ( b + c)
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của -HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
hai biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) a b c (a+b)+c a+(b+c)
trong từng trường hợp. 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5
- GV nhận xét chữa bài. 1,34 0,52 4 5,86 5,86
Bài 3; HDHS làm ở nhà
(Tiết Luyện tập) 
Bài 1: HĐ cá nhân - Làm bảng con
- GV yêu cầu HS yêu cầu đề bài.
- GV nhận xét HS. - Chia sẻ cách làm
Bài 4: HĐ cá nhân=> Cả lớp
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán - HS tóm tắt bài
bằng sơ đồ rồi giải.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, kết luận. - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là:
 28,4 +2,2 = 30,6 (m)
 Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là :
 30,6 + 1,5 = 32,1(m)
 Cả ba ngày dệt được số mét vải là :
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số:91,1m
4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài
bài tập sau: Tính bằng cách thuận 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5)
tiện = 1,8 + 10 
1,8 + 3,5 + 6,5 = = 11,8
Vận dụng kiến thức vào giải các bài 
toán tính nhanh, tính bằng cách 
thuận tiện.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 11 Năm học 2021-2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Nhận biết và phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm trong số các 
 từ đã nêu ở BT1.
 - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2). Biết đặt 
 câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
 - HS năng khiếu biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở 
 BT3.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Biết cách dùng từ nhiều nghĩa khi nói, viết.
 3. Phẩm chất : Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng lớp, bảng phụ
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi lấy ví dụ về từ - HS thi lấy ví dụ
đồng âm và đặt câu.
- GV nhận xét, hỏi thêm:
+ Thế nào là từ đồng âm? - HS trả lời
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút) 
* Mục tiêu: : - Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ 
nêu ở BT1 ..
 - Hiểu được nghĩa gốc, và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa( BT2) 
 - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3)
 - HS(M3,4) biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu - HS đọc 
- HS làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm 4
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trả lời
a. Chín a) Chín 1: hoa quả hạt phát triển đến 
 - Lúa ngoài đồng đã chín vàng (1) mức thu hoạch được
 - Tổ em có chín học sinh (1) - Chín 3: suy nghĩ kĩ càng
 - Nghĩ cho chín chắn rồi hãy nói (3) - Chín 2: số 9
 - Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, 
 đồng âm với chín 2
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 12 Năm học 2021-2022
b. Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt b) Đường 1: chất kết tinh vị ngọt
(1) - Đường 2: vật nối liền 2 đầu
- Các chú công nhân đang chữa đường - Đường 3: chỉ lối đi lại.
dây điện thoại (2) - Từ đường 2 và đường 3 là từ nhiều 
- Ngoài đường mọi người đã đi lại nghĩa đồng âm với từ đường 1
nhộn nhịp (3)
c. Vạt
- Vạt nương (1) c) vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên 
- Vạt nhọn đầu gậy tre (2) đồi núi
- Vạt áo choàng (3) - vạt 2: xiên đẽo 
- GV nhận xét kết luận bài đúng - vạt 3: thân áo
 - Vạt 1 và 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm 
Bài 2: HĐ nhóm với từ vạt 2
- HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi thảo luận tìm ra nghĩa - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trao đổi 
của từ xuân và trình bày kết quả thảo luận, trình bày kết quả
- GV nhận xét KL
 a) Mùa xuân .: nghĩa gốc: chỉ một mùa 
 của năm.
 . Càng xuân: nghĩa chuyển chỉ sự 
 tươi đẹp 
 b) Bẩy mươi xuân: nghĩa chuyển: chỉ 
 tuổi, năm
Bài 3: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài - HS làm vào vở
- GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả
 + Bạn Nga cao nhất lớp tôi.
 Mẹ tôi thường mua hàng VN chất 
 lượng cao.
 + Bố tôi nặng nhất nhà.
 Bà nội ốm rất nặng.
 + Cam đầu mùa rất ngọt.
 Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe.
 Tiếng đàn thật ngọt.
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ 
cao với nghĩa sau: - HS đặt câu
a) Có chiều cao lớn hơn mức bình a) Cây cột cờ cao chót vót.
thường
b) Có số lượng hoặc chất lượng hơn b) Bột giặt ô-mô là hàng Việt Nam chất 
hẳn mức bình thường lượng cao.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 13 Năm học 2021-2022
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.....................
 ---------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 CÁI GÌ QUÝ NHẤT? 
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Đọc lưu loát và biết đọc diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn 
 chuyện và lời nhân vật.
 - Nắm được vấn đề tranh luận và ý nghĩa được khẳng định qua tranh luận: 
 Người lao động là đáng quý nhất (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về 
 nội dung bài đọc.
 - Biết đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời 
nhân vật.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất trung thực, trách nhiệm. 
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
 - HS: Đọc trước bài, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ 
mà em thích trong bài thơ: Trước cổng 
trời. 
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS ghi vở
cầu bài 
2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, HS cả lớp nghe.
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 3 đoạn
 + Đoạn 1: Một hôm... được không ?
 + Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải
 + Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 14 Năm học 2021-2022
nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ 
- GV chú ý sửa lỗi phát âm khó, câu khó 
 - 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ 
- Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người 
lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
TLCH, báo cáo kết quả luận TLCH sau đó báo cáo
- Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý 
nhất trên đời? cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho 
 rằng thì giờ quý nhất.
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người
bảo vệ ý kiến của mình? + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ 
 mua được lúa gạo
 + Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa 
 gạo vàng bạc
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo 
động mới là quý nhất? quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm 
 ra được. Vàng cũng quý...”
- GV khẳng định cái đúng của 3 HS : + HS nghe
lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý 
nhưng chưa phải là quý nhất. Không 
có người lao động thì không có lúa 
gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua 
một cách vô vị vì vậy người lao động 
là quý nhất
- Chọn tên khác cho bài văn? - HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có 
 lí, Người lao động là quý nhất....
- Nội dung của bài là gì? - Người lao động là đáng quý nhất .
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - HS đọc theo cặp
luyện đọc 
- GV hướng dẫn luyện đọc - HS theo dõi
- GV đọc mẫu - HS nghe
- HS luyện đọc - 5 HS đọc theo cách phân vai
- HS thi đọc - 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, 
- GV nhận xét. Hùng, Quý, Nam, thầy giáo 
 - Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn 
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 15 Năm học 2021-2022
 tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, 
 lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức 
 thuyết phục của thầy giáo. 
 - HS nghe, dùng chì gạch chân những 
 từ cần nhấn giọng. 
 - Nhóm 5 phân vai và luyện đọc 
 - Các vai thể hiện theo nhóm
- HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn - HS đọc
bài.
5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
- Em sử dụng thời gian như thế nào - HS nêu
cho hợp lí ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Thứ Tư, ngày 27 tháng 10 năm 2021
 CHÍNH TẢ
 TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ. 
 NỖI NIỀM GIỮ NƯỚC GIỮ RỪNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Viết đúng bài hai chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể 
thơ tự do và đoạn văn ngắn.
 - Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Viết đúng, trình bày sạch đẹp bài thơ, đoạn văn. 
 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ 
đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 16 Năm học 2021-2022
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: Viết - HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức
 những tiếng có vần uyên, uyết. Đội 
 nào tìm được nhiều từ và đúng hơn 
 thì đội đó thắng.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS viết vở
 2. Hoạt động 1. Viết chính tả
 *Cách tiến hành: HDHS viết ở nhà
 3. HĐ luyện tập, thực hành: 
 * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a.
 * Cách tiến hành:
 Bài 2(a): HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng 
 hoàn thành bài và gắn lên bảng lớp, nhóm
 đọc kết quả + La- na: la hét- nết na, con na- quả na,
 - GV nhận xét chữa bài lê la- nu na nu nống...
 + Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt
 đơn lẻ- nẻ toác...
 + Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê
 lo sợ- ngủ no mắt ...
 + Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa
 lở mồm- nở mặt nở mày
 Bài 3(a): HĐ trò chơi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
 - Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều 
 Chia lớp thành 2 đội: khiển của trưởng trò
 - Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS 
 viết xong thì HS khác mới được lên 
 viết
 - Nhóm nào tìm được nhiều từ thì 
 nhóm đó thắng
 - Tổng kết cuộc thi 
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
 - Cho HS điền vào chỗ trống l/n để - HS điền
 hoàn chỉn câu thơ sau: Tới đây, tre nứa là nhà
 Tới đây, tre ....ứa ....à nhà Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng.
 Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy 
 vàng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 17 Năm học 2021-2022
 TOÁN
 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
 - Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó để giải 
các bài toán có liên quan.
 2. Năng lực: 
 - Thông qua việc học về trừ hai số thập phân học sinh có cơ hội phát triển 
về năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 - Có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó để giải các bài 
toán có liên quan.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh 
lòng say mê học toán.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, ....
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Trò chơi: Phản xạ nhanh
 (Cho HS nêu: Hai số thập phân có 
 tổng bằng 100) - HS tham gia chơi
 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Lắng nghe.
 chơi và tuyên dương những HS tích 
 cực. - Đều bằng 100
 + Tổng các số hạng trong các phép 
 tính chúng ta vừa nêu có đặc điểm - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
 gì? bài vào vở.
 - GV giới thiệu về số tròn chục
 - Ghi đầu bài lên bảng: Trừ hai số 
 thập phân.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết trừ hai số thập phân
 *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi=> Cả lớp
 * Ví dụ 1:
 + Hình thành phép trừ
 - GV nêu bài toán: Đường gấp khúc - HS nghe và tự phân tích đề bài toán.
 ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng 
 AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC 
 dài bao nhiêu mét?
 + Giới thiệu cách tính
 - Trong bài toán trên để tìm kết quả - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng 
 phép trừ đặt tính để thực hiện phép tính.
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 18 Năm học 2021-2022
 4,29m - 1,84m = 2,45m
 - Các em phải chuyển từ đơn vị mét 
 thành xăng-ti-mét để thực hiện phép 
 trừ với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết 
 quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành đơn 
 vị mét. Làm như vậy không thuận 
 tiện và mất thời gian, vì thế người ta 
 nghĩ ra cách đặt tính và tính.
 - GV cho HS có cách tính đúng trình - 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải 
 bày cách tính trước lớp. thích cách đặt tính và thực hiện tính.
 4,29 
 - 1,84 
 2,45 
 - Cách đặt tính cho kết quả như thế - Kết quả phép trừ là 2,45m.
 nào so với cách đổi đơn vị thành 
 xăng-ti-mét?
 - GV yêu cầu HS so sánh hai phép - HS so sánh và nêu :
 trừ * Giống nhau về cách đặt tính và cách 
 429 4,29 thực hiện trừ.
 - 184 - 1,84 * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu 
 245 và 2,45 phẩy, một phép tính không có dấu phẩy.
 - Em có nhận xét gì về các dấu phẩy - Trong phép tính trừ hai số thập phân 
 của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu 
 hiệu trong phép tính trừ hai số thập phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau.
 phân.
 *Ví dụ 2:
 - GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính - HS nghe và yêu cầu.
 45,8 - 19,26
 - Em có nhận xét gì về số các chữ số - Số các chữ số ở phần thập phân của số 
 ở phần thập phân của số bị trừ với số bị trừ ít hơn so với các chữ số ở phần 
 các chữ số ở phần thập phân của số thập phân của số trừ.
 trừ?
 - Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở - Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng 
 phần thập phân của số bị trừ bằng số bên phải phần thập phân của số bị trừ.
 các chữ số phần thập phân của số trừ 
 mà giá trị của số bị trừ không thay 
 đổi.
 - GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy - 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và 
 đặt tính và thực hiện 45,80 - 19,26 tính vào giấy nháp : 
 - GV nhận xét câu trả lời của HS. - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo 
 * Ghi nhớ: dõi và nhận xét.
 - GV yêu cầu HS đọc phần chú ý. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc 
 thầm trong SGK.
 3. HĐ thực hành: (15 phút)
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 19 Năm học 2021-2022
 *Mục tiêu: 
 - Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung thực 
 tế. 
 - HS cả lớp làm bài tập: 1 (a,b) ; 2 ( a,b ); 3. 
 *Cách tiến hành:
 (Trang 53)
 Bài 1(a, b), 2(a,b): HĐ cá nhân - Tính 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm bảng con.
 - Yêu cầu HS tự làm bài
 - GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực 
 hiện tính của mình.
 - GV nhận xét, kết luận.
 Bài 3: HDHS làm ở nhà
 (Trang 54)
 Bài 1: HDHS làm ở nhà
 Bài 2: Tìm x - HS làm bài, trao đổi bài cho nhau để 
 - Cá nhân làm vào vở. chữa, chia sẻ trước lớp
 - Nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu a) x + 4,32 = 8,67
 cách tìm thành phần chưa biết trong x = 8,67 – 4,32
 phép tính. x = 4,35
 c) x - 3,64 = 5,86
 x = 5,86 + 3,64
 x = 9,5
 Bài 4a : HĐ cả lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính rồi so sánh giá trị của biểu thức a 
 - b - c và a - (b - c)
 - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tính giá trị của từng biểu thức 
 trong từng hàng và so sánh.
 - GV nhận xét chữa bài Chẳng hạn: với a = 8,9; b = 2,3; c = 3,5
 Thì: a - b - c = 8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1 và 
 a – (b + c) = 8,9 – (2,3 + 3,5) = 3,1
 - Giáo viên cho HS nêu nhận xét. a – b – c = a – (b + c)
 - Giáo viên cho học sinh làm tương 
 tự với các trường hợp tiếp theo.
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện
 Một thùng dầu có 15,5l dầu. Người 
 ta lấy ra lần thứ nhất 6,25l dầu. Lần 
 thứ hai lấy ra ít hơn lần thứ nhất 
 2,5l dầu. Hỏi trong thùng còn lại 
 bao nhiêu lít dầu.
 5. Hoạt động sáng tạo: (1phút)
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 20 Năm học 2021-2022
 - Về nhà tự tìm các bài toán có lời - Lắng nghe và thực hiện.
 văn dạng tìm thành phần chưa biết 
 của phép cộng, phép trừ với số thập 
 phân để làm bài.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 ĐỊA LÍ
 DÂN SỐ, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
 + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
 + Dân số nước ta tăng nhanh.
 - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam: 
 + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông 
nhất.
 + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và 
thưa thớt ở vùng núi.
 + Khoảng 3/ 4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. 
 2. Năng lực:
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số, sự 
gia tăng dân số, sự phân bố dân cư.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
hiểu biết về dân cư, sự gia tăng dân số và sự phân bố dân cư để tuyên truyền vận 
động kế hoạch hóa gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2020. 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp" - HS hát
- Cho HS tổ chức mời 2 bạn lên bảng, 
yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu 
bài cũ. hỏi sau:
 + Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta 
 trên bản đồ.
 + Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời 
Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_le_ph.doc